Giáo án Lớp 4 Tuần 10 - Trường TH Số 1 Duy Vinh

Giáo án Lớp 4 Tuần 10 - Trường TH Số 1 Duy Vinh

TUẦN : 10

TIẾT : 21 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 1)

I. Mục tiêu :

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc các bài từ tuần 1 đến tuần 9

- Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, phát âm rõ, theo tốc độ giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ 1 phút) ; Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc.

- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy học :

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 18 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 10 - Trường TH Số 1 Duy Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 10
TIẾT : 21
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 1)
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 24 – 10 – 2011
I. Mục tiêu :
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc các bài từ tuần 1 đến tuần 9
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, phát âm rõ, theo tốc độ giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ 1 phút) ; Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc.
- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A. Bài mới :
1 . Giới thiệu bài
2 . KT tập đọc
- Gọi hs lần lượt lên bốc thăm tên bài tập đọc 
- Cho hs chuẩn bị bài.
- Y/c hs đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét – ghi điểm
3. HD bài tập
Bài 2 : Gọi hs đọc y/c bài tập.
- Y/c hs đọc những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân và ghi lại những điêu cần nhớ vào bảng theo mẫu như SGK
- Cho hs đọc thầm lại các câu chuyện 
- Phát 2 phiếu , Y/c 2 hs làm bài vào phiếu, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 3 :
- Gọi hs đọc y/c bài tập.
- Y/c hs tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc :
+ Tha thiết , trìu mến
+ Thảm thiết
+ Mạnh mẽ, đe dọa.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố- Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs chuẩn bị bài Ôn tập sau.
- Đọc lại đề.
- Lần lượt lên bốc thăm bài tập đọc
- Mỗi em được chuẩn bị trong 2 phút
- Đọc bài trong SGK hoặc HTL rồi trả lời câu hỏi.
- Ghi lại những điều cần nhớ vào bảng theo mẫu 
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin.
- Đọc thầm lại 2 câu truyện trên.
- 2hs làm bài vào phiếu, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn
- 1hs đọc.
- Tìm nhanh đoạn văn theo y/c của cô.
+ Đoạn cuối bài Người ăn xin: “Tôi chẳng biết..của ông lão”
- Đoạn Nhà Trò kể nỗi thống khổ của mình : “Năm trước gặp khi trời ..ăn thịt em”
- Đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện : “Tôi thétđi không ?”
TUẦN : 10
TIẾT : 22
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 2)
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 25 – 10 – 2011
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; Trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy học :
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1
- Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu bài
- Giáo viên ghi đề lên bảng
HĐ1 : Hướng dẫn HS nghe viết :
- Cho học sinh đọc bài Lời hứa
- GV đọc 
- Cho học sinh trình bày
HĐ2 : Dựa vào bài chính t ả, trả lời các câu hỏi
- Cho học sinh đọc yêu cầu của BT 2
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
HĐ3 : HDHS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng 
- GV nhận xét
HĐ4 : Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết 3
- 1 Học sinh đọc to, lớp lắng nghe
- HS khác đọc thầm
- HS viết bài vào vở.
- Thảo luận nhóm đôi TLCH a, b, c, d trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- HS đ ọc YC của bài 
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày bài giải
TUẦN : 10
TIẾT : 23
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 3)
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 25 – 10 – 2011
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là kể chuyện thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng
II. Đồ dùng học tập :
- Phiếu thăm ghi bài tập đọc + câu hỏi
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra số em còn lại 
HĐ2 : Làm bài tập 2 :
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của BT2
-Đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng ( tuần 4,5,6) và ghi lại những điều cần nhớ theo mẫu trong SGK.
- cho học sinh trình bày kết quả
- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm một đoạn văn để minh hoạ cho giọng đọc
HĐ4 : Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài.
- 1 học sinh đọc to, lớp lắng nghe.
- Học sinh kể tên :
+ Một người chính trực(T36)
+ Những hạt thóc giống (T46)
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca(T55) ;
+ Chị em tôi(T59)
+ Đôi giày ba ta màu xanh
- HS nghe 
- HS nghe 
TUẦN : 10
TIẾT : 24
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 4)
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 26 – 10 – 2011
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Phiếu kẻ sẵn bảng bài tập 2
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc BT 1,2
- HS nhắc lại các bài LTVC về mở rộng vốn từ về Nhân hậu – Đoàn kết, Trung thực- Tự trọng, Ước mơ.
- BT2 : Tìm các thành ngữ nói về 3 chủ điểm trên
- BT3 : Tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm
- Củng cố, dặn dò : Học bài và CBB mới.
- HS đọc YC
- TL nhóm2, tìm từ nói về các chủ điểm đã học
- TLN4 : Tìm các thành ngữ, tục ngữ nói về các chủ điểm trên.
- HS làm bài
TUẦN : 10
TIẾT : 25
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 5)
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 26 – 10 – 2011
I. Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 ; Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học
** Đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học ; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng học tập :	
 - Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy và học :	
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1 - Tiếp tục KT Tập đọc, HTL
2 - Đọc thầm các bài tập đọc trong chủ điểm trên đôi cánh ước mơ và hoàn thành bảng trong SGK.
- HS trình bày
- Nhận xét
3 – BT3 : Nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài
4. Củng cố và dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- Hs đọc bài
- Hoàn thành bảng (TLN4)
- HS nhận xét và bổ sung
- HS làm bài 
TUẦN : 10
TIẾT : 26
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 6)
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 27 – 10 – 2011
I Mục tiêu :
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn ; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
** Phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. GTB :
2. Bài tập :
Bài 1, 2 :
- Nêu yêu cầu bài tập 1, 2
- HS đọc thầm đoạn văn tả con chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2.
- HS làm vào VBT
BT3 : YC học sinh xem lại bài Từ đơn và từ phức, Từ ghép và từ láy để thực hiện yêu cầu của bài.
BT 4 : Nêu yêu cầu của bài
- TLN2 : Tìm trong đoạn văn 3 Dt, 3 ĐT
3. Củng cố, dặn dò :
 - Học bài và CBB tiết sau.
HS nêu yêu cầu
HS làm bài
 - Hs thảo luận và trả lời
TUẦN : 10
TIẾT : 27
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 7)
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 28 – 10 – 2011
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (Nêu ở tiết 1)
+ GV tiến hành KT
TUẦN : 10
TIẾT : 28
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 7)
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 28 – 10 – 2011
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng GKI :
+ Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ, bài văn.
+ Viết được bức thư ngắn đúng nội dung , thể thức một lá thư.
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu – Ghi đề bài lên bảng
2. Nghe - viết : Chiều trên quê hương
a. HD chính tả
-Y/c hs đọc bài Chiều trên quê hương
Hỏi : Đoạn văn nói về điều gì ?
- Cho hs viêt 1 số từ khó: vời vợi, trải, thoang thoảng.
b. Viết bài
- Nhắc hs về cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết
- Đọc từng câu cho hs viết
- Đọc cho hs dò
3. Viết thư.
- Gọi hs đọc y/c bài.
- Viết một bức thư ngắn (khoảng 1dòng)cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
- Cho hs làm bài.
- Thu bài.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs viết lại bài ở nhà.
- Đọc lại đề.
-1hs đọc, lớp đọc thầm.
- Tả cảnh buổi chiều mùa hạ của quê hương
-Viết bảng con.
- Chú ý lắng nghe
-Viết bài vào vở, 1hs viết bảng.
- Dò lại bài
-1hs đọc to, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe.
- Làm bài vào giấy kiểm tra
- HS nộp bài.
- HS nghe 
TUẦN : 10
TIẾT : 46
LUYỆN TẬP
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 24 – 10 – 2011
I. Mục tiêu : Giúp hs củng cố về :
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Nhận biết đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và Ê-ke cho gv và hs .
III. Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu cách tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật.
- Goi 2 hs lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 5 cm , tính chu vi và diện tích hình vuông ABCD.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2 Hướng dẫn hs luyện tập :
Bài tập 1 : Yêu cầu hs ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình . 
B
A
C
M
A
C
D
B
Bài 2 : Yêu cầu hs quan sát hình vẽ nêu tên đường cao của hình tam giác ABC
-Gv kết luận 
- Bài 3 : Yêu cầu hs tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gọi hs nêu rõ từng bước vẽ của mình
- Gv nhận xét và cho điểm .
Bài 4a : Yêu cầu hs tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB= 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm
- Yêu cầu hs nêu rõ các bước vẽ của mình 
** Yêu cầu hs nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD . 
- Yêu cầu hs tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M và N
+ Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
+ Hãy nêu tên các cạnh song song với AB.
3. Củng cố , dặn dò :
 Tổng kết giờ học, CBB sau
- HS nêu.
- 2 hs lên bảng thực hiện , dưới lớp hs làm vở nháp.
- Hs trả lời 
Cả lớp chữa bài 
- Đường cao của tam giác ABC là 
AB và AC
- 1 hs lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ, cả lớp ... ; 7 x 5 = 35.
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- HS nêu :
4 x 3 = 3 x 4; 8 x 9 = 9 x 8
- HS đọc bảng số. 
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi hs tính 1 dòng để hoàn thành bảng trong SGK - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a
- HS đọc a x b = b x a
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi
HS làm vào vở
HS làm vào vở 
Chơi trò chơi : tìm nhanh kết quả 
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau .
 Hs làm bài .
- HS nghe 
TUẦN : 10
TIẾT : 10
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 27 – 10 – 2011
I Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :
+ Vị trí : Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp : nhiều rừng thông, thác nước, ...
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
** Giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
II. Đồ dùng học tập :
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt
III Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A KTBC : Nêu một số đặc điểm và ích lợi của các con sông ở Tây Nguyên ?
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động :
*HĐ1 : Giới thiệu vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt.
- Yc quan sát lượt đồ hình 1 sgk
- Gọi 1hs tìm vị trí Đà Lạt trên lược đồ
- GV hỏi : Thành phố ĐL nằm trên cao nguyên nào? Độ cao khoảng bao nhiêu mét ? Khí hậu như thế nào 
- GV chốt ý 
* Kể tên các cảnh đẹp ở Đà Lạt 
- Yêu cầu TL nhóm 2, quan sát hình 1và 2 để tìm ra các cảnh đẹp 
- GV treo tranh giới thiệu về Đà Lạt 
*HĐ2 : Đà Lạt - Thành phố du lịch và nghỉ mát:
* Kể tên các điểm du lịch ở ĐL
- Yêu cầu hs quan sát lược đồ hình 3 và đọc thầm chú giải để kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát ở ĐL
- GV phát phiếu học tập ,hs thảo luận để hoàn thành 
- Yêu cầu trình bày .
- GV chốt ý
*HĐ3 : Hoa quả và rau xanh ĐL
- YC đọc phần 3 sgk và TLCH :
- Tên một số rau, quả, hoa ĐL
- Rau, quả được trồng như thế nào ?
- Vì sao ĐL thích hợp việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh ?
- Hoa, quả, rau ở ĐL có giá trị như thế nào ?
- HS đọc ghi nhớ 
- GV tổng kết, liên hệ
3 Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- CBB Ôn tập (xem các bài đã học từ bài 1 đến bài 9)
- 2 hs trả lời
- hs lắng nghe
- HS quan sát 
- 1hs chỉ lược đồ 
- 1hs chỉ trên lược đồ và bản đồ
- HS trả lời : cao nguyên Lâm Viên
- Độ cao1500m so với mực nước biển. Quanh năm mát mẻ
- Nhóm đôi : hồ Xuân Hương, Thác Cam Li, Thác Pren, rừng thông, vườn hoa.
- Hồ Xuân Hương, Thác Cam Li, Rừng Thông, Chợ ĐL, Chùa Linh Sơn, Khách sạn, Nhà Thờ, Nhà Ga, Vườn Hoa
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện trình bày
- lan, hồng,cúc, lay ơn, quả dâu tây, đào, các loại rau : bắp cải, súp lơ, cà chua
- Trồng quanh năm với diện tích rộng
- Khí hậu mát mẻ quanh năm
- Chủ yếu được tiêu thụ các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nởi miền Trung và Nam Bộ.
- HS đọc
HS nghe 
TUẦN : 10
TIẾT : 10
TIẾT KIỆM THÌ GIỜ (Tiết 2) 	
NS : 23 – 10 – 2011 
NG : 24 – 10 – 2011
I. Mục tiêu :
- Củng cố lại cho hs hiểu sâu về tiết kiệm thì giờ qua các dạng bài tập : trắc nghiệm, giải quyết tình huống, sắm vai thể hiện tiết kiệm thì giờ.
- Giáo dục hs biết tôn trọng và quí thời gian.Có ý thức làm việc khoa học hợp lí.
- Mạnh dạn phê phán, nhắc nhở những bạn cùng biết tiết kiệm thì giờ.
II- Đồ dùng học tập :
- Phiếu học tập .
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III - Hoạt động dạy và học :
 Giáo viên 
 Học sinh
1- Bài cũ :
- Tại sao thời giờ lại rất quí giá ?
 Vì sao lại phải biết tiết kiệm thì giờ ?
- Chấm vở BT – Ghi điểm
2 - Bài mới :
- Giới thiệu :
* Hoạt động1 : Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời gian ?
- GV tổ chức cho cả lớp làm việc bài tập 1 
- GV kết luận :
+ Các việc đúng : a, c , d là tiết kiệm thì giờ.
+ Các việc làm : b, đ, e không phải là tiết kiệm thì giờ.
* Hoạt động 2 : Xem xử lí thế nào ?
- Thảo luận theo nhóm đôi
 Gv cho 2 tình huống hs thảo luận.
- Y/c nhóm sắm vai thể hiện cách giải quyết.
- GV hỏi : Vậy em học tập ai trong hai trường hợp trên ? Tại sao ?
*Hoạt động 3 : Em có biết tiết kiệm thì giờ không ?
- Y/c mỗi hs viết ra một thời gian biểu của mình vào giấy.
- Y/c 1 , 2 hs đọc thời gian biểu.
-GV nhận xét , tuyên dương.
3. Củng cố , dặn dò : 
- Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm 
- Tiết kiệm thời giờ là biết sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
-2 hs lên trả lời câu hỏi.
-Hs trả lời .
-Lớp nhận xét.
-Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- 2 nhóm sắm vai thể hiện 2 tình huống 
-.Các nhóm khác nhận xét, nhóm nào sắm vai hay nhất và xử lý đúng 
-Hs trả lời và giải thích.
-Hs làm bài. 
Lần lượt cho mỗi hs đọc thời gian biểu của mình, sau đó nhận xét xem công việc sắp xếp hợp lí chưa., bạn có thực hiện đúng thời gian biểu không , có tiết kiệm thời gian không ?
HS nghe 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Học sinh có khả năng : áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
Điều chỉnh : Không cần trang trí 10 lời khuyên 
II. Chuẩn bị:Các bảng phụ -
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao chúng ta không chơi đùa gần bờ, hồ, ao, sông, suối?
+ Ở nhà em, nếu có em nhỏ thì những vật dụng chứa nước như chum, vại, bể cần phải như thế nào? (có nắp đậy)
- Giáo viên nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài mới:
 Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng? 
*- Giáo viên gọi học sinh lên bốc câu hỏi (đựng trong hộp) trả lời.
- Em khác bổ sung
 Hoạt động 2: Tự đánh giá 
+ Em đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
+ Đối với những thức ăn có chứa các loại Vitamin và chất khoáng em có thường xuyên sử dụng trong bữa ăn không?
b) Tự đánh giá:
 Hoạt đông 2: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lý?
HS nêu khẩu phần ăn trong 1 tuần , Cả lớp nhận xét 
 Hoạt động 3: Thực hành “ Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên” dinh dưỡng hợp lý.
 Điều chỉnh : HS chỉ cần ghi lại chứ không cần trang trí 
 Một số em trình bày bài viết của mình.
- Giáo viên nhận xét
 Dặn dò:Tiết sau đem giấm , sữa , nước, miêng kính để học bài sau 
- 2 em trả lời
Hs nghe 
Hs tham gia trò chơi 
HS trả lời 
- Học sinh nêu 
HS trình bày 
HS nghe 
KHOA HỌC (tiết 20 ):	 	NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I-Mục tiêu: Giúp hs:
-Quan sát và tự phát hiện màu ,mùi vị của nước.
-Làm thí nghiệm ,tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định ,cháy lan ra mọi phía ,thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
-Có khả năng tự làm thí nghiệm ,khám phá các tri thức..
II- Đồ dùng học tập:-Các hình minh hoạ trong sgk.
-Hs và gv cùng chuẩn bị theo nhóm: +2 cốc thuỷ tinh , nước lọc ,sữa, chai ,cốc thuỷ tinh có hình dạng khác nhau, một tấm kính ,khay đựng nước ,một miếng vải nhỏ ,một ít đường ,một ít muối .-Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
III- Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1- Bài cũ:
-Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? 
-Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể con người cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên?
-Nhận xét ,ghi điểm.
2-Bài mới:
-Y/c hs đọc chủ đề phần 2 sgk.
-Gv giới thiệu:
 *Hoạt động 1: Màu ,mùi và vị của nước.
-Hs hoạt động theo nhóm 4.
-Y/c các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà gv vừa đổ nước lọc và sữa vào . Y/c trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cốc nào đựng nước ,cốc nào đựng sữa?
+Làm thế nào bạn biết điều đó ?
+Em có nhận xét gì và màu, mùi ,vị của nước?
-GV gọi các nhóm khác bổ sung , nhận xét.
-Gv kết luận :Nước trong suốt ,không màu ,không mùi ,không vị .
*Hoạt động 2: Nước không có hình dáng nhất định , chảy lan ra mọi phía.
- GV tổ chức cho hs làm thí nghiệm và tự phát ra tính chất của nước.
+Nước có hình gì?
+Nước chảy như thế nào?
-Nhận xét ,bổ sung ý kiến của các nhó.m
-Hỏi: +Vậy qua hai thí nghiệm vừa làm ,các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không?
_Gv nhắc lại tính chất của nước., ghi bảng.
*Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
-Hs hoạt động nhóm 4:
Cho hs làm thí nghiệm 3, 4 /43.
+Y/c 4 hs lên làm thí nghiệm trước lớp.
+Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
-Hỏi: +Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước?
Gv chốt lại và ghi bảng.
3- Củng cố và dặn dò:
-Nêu tính chất của nước?
-Giáo dục tư tưởng và liên hệ thực tế.
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những hs tích cực tham gia xây dựng bài.
-Dặn hs về nhà học thuộc lòng mục bạn cần biết.và tìm hiểu trước bài : Ba thể của nước.
-2 hs lên trả lời câu hỏi.
-1 hs đọc chủ đề.
-HS lắng nghe.
-Lớp hoạt động nhóm 4.
-Nhóm thảo luận và ghi kết quả.
+Hs chỉ trực tiếp.
+Vì khi nhìn thấy cốc nước thì trong suốt , nhìn thấy rất rõ cái thìa, còn cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn thấy cái thìa trong cốc.
Khi nếm từng cốc : Cốc không có mùi là cốc nước , cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.+Nước không có màu ,không có mùi , không có vị gì.
-Lớp nhận xét ,bổ sung.
-Hs tiến hành làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận , trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng .
+Nước có hình dạng của vật chứa nó.
+Nước chảy từ trên cao xuống.
-Các nhóm nhận xét ,bổ sung.
+Nước không có hình dạng nhất định , nó có thể chảy tràn ra khắp mọi phía , chảy từ trên cao xuống thấp.
-Hs nhắc lại .,gv ghi bảng.
-Hs hoạt động theo nhóm 4.,thí nghiệm để tìm ra tính chất của nước.
-Trình bày và giải thích sau khi thí nghiệm.
+Làm thí nghiệm:
-1 Hs đổ nước vào khay và 3 hs lần lượt dùng vải , bông , giấy thấm để thấm nước.
-Em thấy vải ,bông , giấy thấm là những vật có thể thấm nước.
-Em thấy đường tan trong nước , muối tan trong nước ,cát không tan trong nước.
-Qua 2 thí nghiệm trên ,em thấy nước có thể hoà tan một số chất và có thể thấm qua một số vật. 
- Hs nhắc lại , gv ghi bảng.
-Hs trả lời câu hỏi.
HS nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc