NHÂN VỚI 10, 100, 1000.
CHIA CHO 10, 100, 1000 .
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, .cho 10, 100, 1000.
- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 . chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn . cho 10, 100, 1000. để tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74 4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
= 10 x 74 = 100 x 5
= 740 = 500
Tuần 11 Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2007 Tập đọc – Tiết 21 ông trạng thả diều I. mục đích - yêu cầu: 1/ Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châm rãi, cảm hứng ca ngợi. 2/ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Cho H quan sát tranh. - T giới thiệu chủ điểm + tên bài học. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - H đọc tiếp nối 4 em lần 1 - T nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. - H đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh - T hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải. - H luyện đọc theo cặp. - 1 đ2 H đọc. - Tđọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. ị ý 1 * Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh. - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều" - Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều. * ý 2 * Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó. * ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 H đọc tiếp nối - Cho H tìm giọng đọc cho từng đoạn - 4 H thực hiện lại theo hướng dẫn - T hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. - H nghe T đọc mẫu. VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều... - T cho H xung phong đọc diễn cảm. - 3 đ 4 H thực hiện - T đánh giá chung Lớp nhận xét, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - NX giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau =======================*****======================== Toán – Tiết 51 Nhân với 10, 100, 1000... Chia cho 10, 100, 1000 ... I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000.... - áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: -Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện: 5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74 4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5 = 10 x 74 = 100 x 5 = 740 = 500 B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10. a. Nhân một số với 10 VD: 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ? 35 x 10 = 10 x 35 - 10 còn gọi là mấy chục - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - Là 1 chục - 1 chục x 35 bằng bao nhiêu? - Bằng 35 chục - 35 chục là bao nhiêu? - 35 chục là 350. - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn? - Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó. - Cho H thực hiện 12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10 12 x 10 = 120 78 x 10 = 780 457 x 10 = 4570 7891 x 10 = 78910 b. Chia số tròn chục cho 10. VD: 350 : 10 - Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Vậy 350 : 10 = bao nhiêu? - 350 : 10 = 35 - Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35. - Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0 - Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm ntn? - T chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. ị Cho H thực hiện - H nêu miệng 70 : 10 140 : 10 2170 : 10 7800 : 10 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2170 : 10 = 217 7800 : 10 = 780 3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... chô 100, 1000... - T hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ... 4/ Kết luận: - Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... - Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn? - Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó. 5/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho H đọc yêu cầu - T cho H nêu miệng - Lớp đọc thầm - H trình bày tiếp sức 18 x 10 = 180 - Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,... 18 x 100 = 1800 18 x 100 = 18000 82 x 100 = 8200 75 x 1000 = 75000 400 x 100 = 40 000 - Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ... 9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 2000 : 1000 = 2 2002000 : 1000 = 2002 6800 : 100 = 68 420 : 10 = 42. b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - T hướng dẫn theo mẫu SGK - Viết số thích hợp vào ô trống. - H lên bảng- lớp làm SGK Nêu miệng 10 kg = ? yến ị 70 kg = ? yến - 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn. - Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn? 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg - T cho chữa bài - T đánh giá chung - Lớp nhận xét - bổ sung ị Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... - 3 đ 4 H nêu 6/ Củng cố - dặn dò: - Em biết thêm điều gì mới - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. =========================******========================= Chính tả – Tiết 11 Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x; dấu ?, ~. II. Đồ dùng dạy học: GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H nhớ - viết: - T nêu yêu cầu của bài - Cho H đọc bài thơ - 1 H đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ. Nếu chúng mình có phép lạ - 1 H đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm. - T nhắc nhở H cách trình bày bài thơ. - T thu bài chấm cho H. - H gấp sách - nhớ và viết chính tả. - H viết xong tự soát lỗi. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~ - T cho H làm bài - H làm vào VBT Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu - T cho H trình bày miệng tiếp sức Trỏ lối Sang mùa hè Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu. - Lớp nhận xét - bổ sung - T đánh giá chung Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. Quả ớt như ngọn đèn dầu Chạm đầu lưỡi - Chạm vào sức nóng. Mạch đất ta dồi dào sức sống Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương b. Bài số 2: - T hướng dẫn tương tự - Các từ điền lần lượt là - H là VBT + Nổi tiếng - đỗ trạng đban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ đ thủa hàn vi đ phảiđ hỏi mượn đdùng bữa đđể ănđđỗ đạt. c. Bài số 3: Bài tập yêu cầu gì? - Viết lại các câu sau cho đúng chính tả. a) Tốt gỗ hơn tốt nước xơn a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b) sấu người, đẹp nết b) xấu người, đẹp nết c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d) Trăng mờ còn tỏ hơn xao Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi - T cho H thi đọc thuộc lòng những câu trên. - H thực hiện 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài. ======================*****===================== Đạo đức – Tiết 11. Thực hành kĩ năng giữa kì I. I Mục tiêu: - Nhận biết thái độ hành động đung với kiến thức đã học. - Có thái độ hành vi đúng ngăn ngừa hành vi sai trái và động viên mọi người cùng thợc hiện tốt. II. đồ dùng: III Các hoạt động dạy học: Bài cũ: Luyện tập: HĐ1: Trung thực trong học tập. MĐ: Nhận ra việc làm đúng trong học tập. Tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực? Tìm 3hành vi thể hiện sự không trung thực? Chốt kết quả đúng. Củng cố liên hệ. * HĐ2: Vượt khó trong học tập. - Kể chuyện gương sáng trong học sinh Nhận xét- liên hệ * HĐ3: Biết bày tỏ ý kiến. - Tiểu phẩm - Trình bày ý kiến phải như thế nào? * HĐ4: Tiết kiệm tiền của. - Em hiểu tiết kiệm tiền của là gì? - Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì? - Em dự định tiết kiệm tiền của như thế nào? Chốt ý đúng – Củng cố ghi nhớ * HĐ5: Tiết kiệm thời giờ - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào? III. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học. Trao đổi – Nêu kết quả và nhận xét Học sinh nêu Trao đổi Trình bày trước lớp Học sinh nêu - HS nêu ===========================*****========================= Thứ ba, ngàỳ 20 tháng 11 năm 2007 Thể dục – Tiết 21 Bài số 21 I. Mục tiêu: - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức". II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, kẻ sân cho trò chơi. H: - Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho H khởi động 6đ10' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x - H xoay khớp cổ tay, chân... - Giậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay - Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - H chơi trò chơi - T quan sát nhận xét 2) Phần cơ bản. a. Bài thể dục phát triển chung. - Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. 18 - 22' 3đ4 lần x x x x x x x x x x x x x x x x x x - T hô cho cả lớp tập. - T vừa hô vừa quan sát sửa sai cho H. - Kiểm tra 5 động tác - Cho H tập theo tổ - cán sự điều khiển. - Cho các tổ thi đua. - T quan sát - nhận xét. c. Trò chơi vận động. - Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức" 4 đ 6' - T nêu tên trò chơi và quy định của trò chơi. - Cho H chơi trò chơi. - T quan sát - hướng dẫn - nhận xét 3. Phần kết thúc: - T tập hợp H 4 đ 6' x x x x x x ... : - Trình bày mây được hình thành như thế nào. - Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 46, 47 SGK. III. Hoạt động dạy học. A. Bài cũ: Nước có mấy thể ? Nêu các thể của nước? B. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. MT: Trình bày mây được hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra Bước 1: Tổ chức và HD. Làm việc theo cặp. Bước 2: Làm việc cá nhân. - Quan sát hình vẽ - Mây được hình thành như thế nào? - Nước mưa từ đâu ra? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Em hiểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là như thế nào? HĐ2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước. MT: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. Bước1: Tổ chức và hướng dẫn trò chơi đóng vai theo: + Giọt nước. + Hơi nước. + Mây trắng. + Mây đen. + Giọt mưa. HD HStự chuẩn bị lời thoại. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Bước3: Trình diễn và đánh giá. -Yêu cầu các nhóm trình bày Nhận xét đánh giá. IV. Củng cố dặn dò: Mây được hình thành như thế nào? Nước mưa từ đau ra? - Quan sát hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh. - HS quan sát hình vẽ - HS nêu. - Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. HS chuẩn bị đóng vai trong nhóm. - Các nhóm trình diễn. =======================*****======================== Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007. Kĩ thuật – Tiết 11. Khâu viền đường mép bằng mũi khâu đột. I) Mục tiêu : - HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật . - Yêu thích SP mình làm được . II) Đồ dùng: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu,kéo kim, chỉ thước ,phấn . III) các HĐ dạy - học : 1.KT bài cũ: KT dụng cụ HS đã CB 2.Bài mới: - GT bài HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu ? Mép vải được gấp mấy lần ở mặt nào? được khâu bằng mũi khâu nào? ? đường khâu được thực hiện ở mặt nào? - GV tóm tắt đ2 đường khâu viền gấp mép vải. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật ? Nêu các bước thực hiện? ? Nêu cách vạch dấu? ? Nêu cách gấp mép vải? - GV nhận xét * Lưu ý: ? Nêu cách khâu lược ? ? Nêu cách khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột? - Gv làm mẫu , vừa làm mẫu vừa HD - Quan sát, uốn nắn. - Quan sát mẫu - Mép vải được gấp 2 lần ở mặt trái, khâu bằng mũi khâu đột thứ hoặc mau. - ...mặt phải mảnh vải - Mở SGK(T25) - Quan sát hình1, 2, 3, 4 + Vạch dấu. + gấp mép vải (2lần) + khâu lược đường gấp mép vải. + khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Đọc thầm mục 1, 2 kết hợp quan sát hình1, 2a, 2b. - HS nêu, NX bổ sung - HS nêu - 1HS lên th/ hành vạch dấu, gấp mép vải - Quan sát H3, đọc mục 3 - Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải . - khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc khâu đột thưa khâu ở mặt phải mảnh vải - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn. - Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải. 3. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học. CB bài sau. ===============****============== Tập làm văn - Tiết 22 Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. H biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách :Gián tiếp và trực tiếp. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Kiểm tra 2 H thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: a. Bài tập 1 + 2: - H đọc yêu cầu - Đoạn mở bài trong truyện + Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy. b. Bài số 3: - Cho H so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau + Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. * T chốt lại 2 cách mở bài 3/ Ghi nhớ: + Cho H đọc - 3 đ 4 H thực hiện 4/ Luyện tập: a. Bài số 1: + Cho H đọc yêu cầu của bài tập. - H đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ. - Cách nào mở bài trực tiếp? + Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Cách nào mở bài gián tiếp? - Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Cho 2 H kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ. - Mỗi H kể theo 1 cách. b. Bài số 2: + Cho H đọc yêu cầu - Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? + Lớp đọc thầm - MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. c. Bài số 3: - Cho H làm bài - T đánh giá - nhận xét - H thực hiện vào vở đ làm bảng - Nêu miệng 5/ Củng cố - dặn dò: - Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp? - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay. =======================*****==================== Toán - tiết 55 Mét vuông I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2. - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti - mét vuông, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2. H: - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu mét vuông: - T cho H quan sát hình vuông có diện tích 1 m2 - Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm) - Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? - Hình vuông nhỏ có độ dài 1 cm - Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? - Gấp 10 lần - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? - Có S = 1 dm2 - Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ? - Bằng 100 hình vuông nhỏ - Vậy S hình vuông lớn bằng bao nhiêu? - Bằng 100 dm2 * Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có S= tổng S của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo S là: cm2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo S là m2. m2 là S của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - 1 m2 = bao nhiêu dm2 - 1 m2 = 100 dm2 - 1 dm2 = ? cm2 - 1 dm2 = 100 cm2 - Vậy 1 m2 = ? cm2 - 1 m2 = 1000 cm2 - Cho H nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? - T đánh giá - nhận xét - Đọc và viết các số. H nêu miệng tiếp nối b. Bài số 2: - Điền số thích hợp vào chỗ ..... 1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2 100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2 - Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S 1 m2 = 10000 cm2 2110 m2 = 21100 dm2 10000 cm2 = 1 m2; 10dm2 2cm2 = 1002cm2 c. Bài số 3: - Cho H đọc bài tập - H phân tích đề - Cho H làm bài tập vào vở Giải Muốn tính được S căn phòng cần tính gì? Diện tích của 1 viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 30 = 180 000 (cm2) Đổi 180 000 cm2 = 18 m2 Đ. Số: 18 m2 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S: m2, dm2, cm2 - Nhận xét giờ học. ========================****======================== Tiết 4 Địa lý : $11 : Ôn tập I. Mục tiêu : Học song bài này HS biết; - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và HĐ sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc bộ và Tây nguyên - Chỉ được dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý TNVN. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý TNVN, phiếu học tập, lược đồ trốngVN. III. Các HĐ dạy học : 1. KT bài cũ: 2. Bài mới: Ôn tập HĐ1: Làm việc cá nhân - Sử dụng bản đồ địa lý TNVN - chỉ trí dãy núi HLS. các cao nguyên ở Tây Nguyên. Thành phố Đà Lạt. HĐ2 : Làm việc theo nhóm Bước 1: Giao việc Bước 2: Thảo luận Bước 3: Báo cáo - HS lên chỉ bản đồ - Thảo luận 2 câu hỏi SGK - Đại diện nhóm báo cáo Đặc điểm Thiên nhiên Con người và các HĐ sinh hoạt và sản suất Hoàng liên Sơn -Địa hình: có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Khí hậu: Những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng mùa đông. -Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, H'Mông,... - Trang phục: Sặc sỡ được may thêu, T2công phu. - Lễ hội: Lễ hội xuống dồng, hội chơi núi mùa xuân. *T/g tổ chức lễ hội vào mùa xuân. * HĐ trong lễ hội:Thi hát, múa sạp, ném còn, múa xòe,... - HĐSX: + Trồng lúa, ngô, khoai, đậu, cây ăn quả... + nghề thủ công: Đan lát, dệt thổ cẩm, rèn, đúc... + Khai thác khoáng sản: Tây Nguyên - Là vùng đất cao rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô. - Dân tộc: Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Mạ, H' Mông, Tày, Gia- rai ... -Trang phục: Trang trí hoa văn nhiều màu sắc, đồ trang sức bằng kim loại. - Lễ hội: ...đâm trâu, đua voi, còng chieeng, hội xuân, lễ ăn cơm mới.. * Th/g tổ chức lễ hội vào sau vụ thu hoạch, mùa xuân... * HĐ trong lễ hội: Nhảy múa, tế lễ. - HĐSX: + Trồng chè, cà phê, cao su, hồ tiêu... + chăn nuôi trâu, bò, voi + Khai thác sức nước, khai thác rừng HĐ3 : Làm việccả lớp ? Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung du bắc bộ? ? Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? - GV nhận xét, hoàn thiện bài - Là 1 vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ( trung du) - Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét. BTVN: Ôn bài. CB bài: Đồng bằng Bắc Bộ Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 11 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - 1 số em có nhiều tiến bộ về học. - Có ý thức giờ truy bài. - Thi văn nghệ đạt được kết quả cao. - Kết nạp được 1 số đội viên mới. Tồn tại: - 1 số em còn nghịch: - Chưa có ý thức tự giác học: - Chữ còn viết ẩu: - Hay quên đồ dùng: 2/ Phương hướng tuần 12: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11 - Phát đông phong trào thi đua đợt 2. - Tiếp tục kèm học sinh yếu. - Rèn chữ cho 1 số em. - Thường xuyên kiểm tra H lười, quên đồ dùng. - Nghiêm khắc với H có ý thức kém. =================****&&&****====================
Tài liệu đính kèm: