TIẾT: 1 CHÀO CỜ
TIẾT: 2 TẬP ĐỌC
Ông Trạng thả diều
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thứ hai Ngày soạn: 25 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: 26 tháng 10 năm 2009 Tiết: 1 Chào cờ Tiết: 2 Tập đọc Ông Trạng thả diều I. MụC đích, yêu cầu : 1.. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách). II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu : - Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh - GT chủ điểm : Có chí thì nên. 2. Bài mới: * GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nớc ta. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - Cho luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH : + Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình nh thế nào ? + Cậu bé ham thích trò chơi gì ? + Những chi tiết nào nói lên t chất thông minh của Nguyễn Hiền ? - Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH : + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào ? - Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH : + Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là "Ông Trạng thả diều" ? + Nêu câu hỏi 4 SGK - KL : Cả 3 phơng án đều đúng, câu "Có chí thì nên" đúng nhất. - Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. HĐ3: Đọc diễn cảm - Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong" - GV tuyên dơng. 3. Củng cố, dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học - CB bài Có chí thì nên - Quan sát, trình bày - Lắng nghe, xem tranh minh họa - 2 lợt : HS1: Từ đầu ... để chơi HS2: TT ... chơi diều HS3: TT ... của thầy HS4: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 2 em đọc - Lắng nghe - HS đọc thầm. Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo. thả diều đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thờng, cậu có thể học thuộc hai mơi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mợn vở về học. Sách là lng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ. - HS đọc thầm. Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều. - HS suy nghĩ, trả lời. Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 4 em đọc. - Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc. - HS nhận xét. - HS tự trả lời. - Lắng nghe Tiết: 3 Toán Nhân với 10, 100, 1000,... Chia cho 10, 100, 1000,... I. MụC tiêu : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000... II. đồ dùng dạy học : - 1 số phiếu khổ lớn để HS làm bài 2/ 60 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi 2 em làm lại bài 1, 4/ 58 2. Bài mới : HĐ1: HDHS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ? - Cho HS trao đổi cách làm - Gợi ý HS rút ra nhận xét - GV HDHS từ 35 x 10 = 350 ề 350 : 10 = 35 - Gợi ý HS nêu nhận xét - Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành HĐ2: HDHS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000... - Tơng tự nh trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét : 35 x 100 = 3 500 ề 3 500 : 100 = 35 35 x 1000 = 35 000 ề 35 000 : 1000 = 35 HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Yêu cầu làm VT rồi trình bày miệng - GV kết luận. Bài 2 : Dành cho HS khá giỏi nếu còn thời gian. - Nêu câu hỏi : 1 yến = ? kg 1 tạ = ? kg 1 tấn = ? kg - HD : 300kg = ? tạ Ta có : 100kg = 1 tạ Nhẩm : 300 : 100 = 3 ề 300kg = 3 tạ - Phát phiếu cho các nhóm làm bài 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - CB : Bài 52 - 2 em nêu. - 2 em lên bảng. 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0. - HS trả lời. Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung. - 1 số em nhắc lại. - 3 em nhắc lại. - HS làm VT, 2 em trình bày miệng. - HS nhận xét. - HS trả lời : 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg - HS lắng nghe. - Nhóm 4 em làm bài và dán phiếu lên bảng . - HS nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe Tiết: 4 khoa học Ba thể của nớc I. MụC tiêu : Sau bài học, HS biết : - Nêu đợc nớc tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng và khí. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nớc từ thể lỏng sang thể khí và ngợc lại. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 44, 45 SGK - Chuẩn bị theo nhóm : chai, lọ thủy tinh để đựng nớc nguồn nhiệt (nến, đèn cồn), ống nghiệm hoặc chậu thủy tinh chịu nhiệt nớc đá, khăn lau bằng vải hoặc miếng xốp iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nớc có những tính chất gì ? - Nêu cách làm TN chứng tỏ nớc không có hình dạng nhất định ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngợc lại - Hỏi : Nêu 1 số VD về nớc ở thể lỏng ? + Nớc còn tồn tại ở những thể nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. - Dùng khăn ớt lau bảng, gọi 1 em lên sờ vào mặt bảng và nhận xét + Liệu mặt bảng có ớt mãi không ? Nếu mặt bảng khô thì nớc trên mặt bảng đã biến đi đâu ? - Yêu cầu làm TN nh H3 trang 44 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN nớc từ thể lỏng sang thể khí nớc từ thể khí sang thể lỏng - GV kết luận : Hơi nớc không nhìn thấy bằng mắt thờng. Hơi nớc là nớc ở thể khí. Hơi nớc bay lên gặp lạnh ngng tụ lại thành các giọt nớc trên đĩa. - Hỏi : + Mặt bảng khô, vậy nớc đã biến đi đâu ? + Nêu VD nớc từ thể lỏng bay hơi vào không khí + Giải thích hiện tợng nớc đọng ở vung nồi cơm - GV kết luận nh SGV. HĐ2: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngợc lại - Yêu cầu HS đọc và quan sát H4, 5 để TLCH : + Nớc trong khay đá biến thành thể gì ? + Nhận xét nớc ở thể này ? + Hiện tợng chuyển thể của nớc trong khay gọi là hiện tợng gì ? + Quan sát H5 và cho biết tên hiện tợng ? + Nêu VD về nớc tồn tại ở thể rắn ? - KL : Nớc để lâu ở chỗ có t 0 C hoặc < 0 C, ta có nớc ở thể rắn (sự đông đặc). Nớc đá bắt đầu nóng chảy khi t = 0 C (sự nóng chảy) HĐ3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc - Hỏi : + Nớc tồn tại ở những thể nào ? + Nêu tính chất chung của nớc ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể ? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc và trình bày - Gọi vài em lên bảng trình bày và nêu điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài 22 - 3 em lên bảng. nớc ma, nớc giếng, nớc sông... - Lắng nghe mặt bảng ớt - HS làm việc theo nhóm Đổ nớc sôi vào cốc, quan sát nớc nóng đang bốc hơi, nói tên hiện tợng "bay hơi" úp đĩa lên cốc nớc nóng một lát rồi nhấc ra, quan sát và nhận xét - Lắng nghe biến thành hơi nớc bay vào không khí phơi quần áo... - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận rồi trả lời. Nớc ở thể lỏng biến thành nớc ở thể rắn. có hình dạng nhất định hiện tợng đông đặc Nớc đá dã chảy ra thành nớc : sự nóng chảy. băng, tuyết - Lắng nghe - Làm việc cả lớp rắn - lỏng - khí ở cả 3 thể, nớc đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nớc ở thể lỏng và khí không có hình dạng nhất định. Nớc ở thể rắn có hình dạng nhất định. - HS vẽ vào VBT và trình bày trong nhóm đôi. - 2 em lên bảng. - 2 em đọc. - Lắng nghe Tiết: 5 Đạo Đức : Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì 1 I. MụC tiêu : - Củng cố hiểu biết về : sự trung thực trong học tập, ý chí vợt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến và tiết kiệm tiền của, thời gian - Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi cha đúng II. đồ dùng dạy học : - Phiếu BT, thẻ màu - Bảng phụ ghi ND 2 câu hỏi iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài học - Em đã tiết kiệm thời giờ nh thế nào ? 2. Ôn tập : HĐ1: Bày tỏ ý kiến a) Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dới đây : A. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. B. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. C. Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng. b) Bạn Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ? - GV kết luận. HĐ2: Đóng vai - Tiểu phẩm Một buổi tối ở nhà bạn Hoa + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? + ý kiến bạn Hoa có phù hợp không ? + Nếu là Hoa, em giải quyết nh thế nào ? 3. Dặn dò: - Nhận xét, dặn CB bài 6 - 2 em đọc. - 1 em trả lời. - Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến A : sai B, C : đúng - Nhóm 4 em thảo luận. - Một số nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi. - 3 em thể hiện. - HS trao đổi cả lớp rồi trả lời. - Lắng nghe Tiết: 6 Lịch s ử Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I. MụC tiêu : Học xong bài này, HS : - Nắm đợc những lý do khiến Lý Công Uốn dời đô từ Hoa L ra Đại La: vùng trung tâm của đất nớc, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uốn: Ngời sáng lập vơng triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính VN - Phiếu học tập của HS iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Trình bày tình hình nớc ta trớc khi quân Tống s ... S quan sát để nhận biết mối quan hệ giữa dm2 và cm2 HĐ2: Thực hành Bài 1 : - Gọi 1 số em đọc Bài 2 : Cột 2: Dành cho HS khá, giỏi - GV đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm VT - HD : 48dm2 = 48 x 100 = 4 800cm2 2 000 cm2 = 2 000 : 100 = 20dm2 3.Củng cố- dặn dò: (H) 1dm2 = cm2 5 000 cm2 = 50dm2 - Nhận xét - CB : Bài: Mét vuông - 3 em lên bảng giải. - Lắng nghe - Đo cạnh hình vuông 1dm - Lắng nghe đề-xi-mét vuông : dm2 hình vuông 1 dm2 đợc xếp đầy bởi 100 ô vuông 1cm2 ề 1 dm2 = 100cm2 - HS làm miệng. - HS viết BC. 812 dm2, 1 969 dm2, 2 812 dm2 - HS làm VT, 3 em nối tiếp lên bảng. - HS nhận xét. - Lắng nghe Tiết 4: Chính tả Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ I. MụC ĐíCH, YêU CầU : 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ 2. Làm đúng bài tập3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm đợc bài tập 2 (a,b) ( Dành cho HS khá giỏi) Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : s/ x, ?/ ~ II. đồ dùng dạy học : - Phiếu khổ to viết BT 2b, 3 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kiểm tra VBT, vở tập, bút chì, thớc kẻ 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: HD nhớ - viết - Nêu yêu cầu của bài - Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ - Yêu cầu đọc thầm, nêu cách trình bày và các từ ngữ khó viết - Yêu cầu HS gấp sách viết bài - Chấm vở 1 tổ, nhận xét HĐ2: Làm BT chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia nhóm thảo luận, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng : nổi tiếng - đỗ Trạng - ban thởng - rất đỗi - chỉ xin - nồi nhỏ - thuở hàn vi - phải - hỏi mợn - của - dùng bữa - đỗ đạt Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS đọc lại câu đúng a. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn b. Xấu ngời đẹp nết c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - CB : Bài 12 - Nhóm 2 em kiểm tra chéo rồi báo cáo. - Lắng nghe - 2 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. hạt giống, nảy mầm, đáy biển, lái máy bay đầu dòng lùi vào 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng - HS tự nhớ - viết bài, tự sửa bài. - HS chữa lỗi. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận làm BT. - Dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét. - 2 em đọc lại đoạn văn. - Làm VBT - 1 em đọc. - 2 em làm trên phiếu, lớp làm VBT. - Nhận xét bài làm trên phiếu - 1 em đọc. - 1 số em giải nghĩa từng câu. - Lắng nghe Tiết 5: mĩ thật Thứ sáu Ngày soạn: 29 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: 30 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện I. MụC đích, yêu cầu : 1. Nắm đợc hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Nhận biết đợc mở bài theo cách đã học. Bớc đầu viết đợc mở bài theo cách gián tiếp. II. đồ dùng dạy học : - Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS thực hành trao đổi với ngời thân về 1 ngời có nghị lực, ý chí vơn lên trong cuộc sống 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: HDHS rút ra kiến thức - Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện Rùa và Thỏ - Gọi 1 em đọc BT2 - Gọi HS trả lời - Gọi 1 em đọc BT3 - HDHS so sánh 2 cách mở bài, kết luận - KL : Đó là cách mở bài gián tiếp. + Vậy có mấy cách mở bài ? HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV dán lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng. HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời - Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau Bài 2: - Gọi 1 em đọc BT2 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời - Kết luận Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ? - Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong nhóm - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa sai và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Có mấy cách mở bài cho bài văn kể chuyện ? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 23 - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - HS đọc thầm. - 1 em đọc. "Trời mùa thu... tập chạy" - 1 em trả lời. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện. 2 cách : gián tiếp và trực tiếp. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 4 em đọc, cả lớp đọc thầm. a : mở bài trực tiếp b, c, d : mở bài gián tiếp - 2 em lên bảng kể. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS cả lớp thảo luận trả lời. + mở bài trực tiếp - Nhận xét - 1 em đọc. lời ngời kể chuyện hoặc lời Bác Lê - Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung. - 5 em trình bày. - HS nhận xét. - HS trả lời. - Lắng nghe Tiết 2: toán Mét vuông I. MụC tiêu : Giúp HS : - Biết mmets vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông - Biết 1m2 = 100dm2 và ngợc lại. Bớc đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 II. đồ dùng dạy học : - Hình vuông 1m2 đã chia 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS làm lại bài 3, 4 SGK 2. Bài mới : HĐ1: GT mét vuông - GT : để đo diện tích ngời ta còn dùng đơn vị : m2 - GV chỉ HV đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1m. - HD đọc và viết mét vuông - HDHS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông HĐ2: Luyện tập Bài 1 : - GV treo bảng phụ lên bảng. - Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT - Gọi 1 số em lên bảng làm bài Bài 2 : cột 1. - Gọi HS đọc đề - HD : 400dm2 = 400 : 100 = 4m2 2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Gợi ý : Diện tích nền phòng chính là diện tích của tất cả số viên gạch lát nền. - HDHS nhận xét, sửa bài 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 56 - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - HS quan sát. - 2 em nhắc lại. mét vuông : m2 100 ô vuông ề 1 m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 - Quan sát - HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích - HS làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - HS tự làm VT. - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Cột 2 dành cho HS khá, giỏi. - 2 em đọc, HS đọc thầm. - HS tự làm VT. - 1 em lên bảng 30 x 30 = 900 (cm2) 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) - Lắng nghe Tiết 3: tiếng anh Tiết 4: khoa học Mây đợc hình thành nh thế nào ? Ma từ đâu ra ? I. MụC tiêu : Sau bài học, HS có thể : - Biết mây, ma là sự chuyển thể của nớc trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 46, 47 SGK iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nớc tồn tại ở những thể nào ? - Nêu tính chất chung và tính chất riêng của nớc ở các thể đó ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nớc trong tự nhiên - Yêu cầu làm việc theo cặp : nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lu của giọt nớc trang 46, 47 sau đó kể cho nhau nghe - Gọi 1 số em trả lời câu hỏi + Mây đợc hình thành nh thế nào ? + Nớc ma từ đâu ra ? + Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên ? HĐ2: Trò chơi đóng vai "Tôi là giọt nớc" - Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu hội ý phân vai : giọt nớc, hơi nớc, mây trắng, mây đen, giọt ma - Gọi lần lợt 3 nhóm lên trình bày - GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài 23 - 2 em lên bảng. - Nhóm 2 em tập kể về Cuộc phiêu lu của giọt nớc. - HS trả lời Hơi nớc bay lên gặp lạnh ngng tụ thành các hạt nớc rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nớc có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ma. Nớc bay hơi thành hơi nớc, rồi từ hơi nớc ngng tụ thành nớc, xảy ra lặp đi lặp lại. - Nhóm 12 em - Các nhóm hội ý chọn 5 bạn đóng vai, tự chọn lời thoại. - Các nhóm trình bày trớc lớp. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - 2 em đọc - Lắng nghe Tiết 5: thể dục ôn 5 động tác đã học của bàig thể dục phát triển chung – trò chơI “kết bạn” I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Ôn 5 đt đã học của bài TDPTC. - Trò chơi “ kết bạn ” 2.kỹ năng: - HS thực hiện động tác của bài TDPTC tương đối chính xác, đều đẹp. - HS tham gia trò chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Giáo dục HS nâng cao ý thức trong giờ học, sôi nổi trong giờ học. II. Địa điểm - phương tiện. 1. Địa điểm : Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. 2.Phương tiện: - GV : 1 còi,tranh đt Điều hòa. HS : Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS chạy nhẹ nhàng quanh sân sau đó đi thường hít thở sâu. *Kiểm tra bài cũ. 5 – 7 phút Tập hợp lớp ▲ ẽ ▲ ẻ 2. Phần cơ bản Bài thể dục PTC. - Ôn 5 đt đã học. + Chia nhóm tập luyện. + Trình diễn đt giữa các tổ. * Ôn bài thể dục PTC b. Trò chơi vận động. - Chơi trò chơi “kết bạn ”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. 18- 23 phút 1 – 2 lần 2 x 8 nhịp 1 – 2 lần ▲ 3. Phần kết thúc - HS cúi thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bà về nhà. 4 – 6 phút ▲ Tiết 6: sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 11 I. Mục tiêu - Đánh giá nhận xét kết quảnđạt được và chưa dạt được ở tuần học 11 - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần học tới - Trình diễn các tiết mục văn nghệ... II. Chuẩn bị GV chuẩn bị nhận xét chung các hoạt động của lớp Các tổ chuẩn bị báo cáo kết quả III. Sinh hoạt Nêu mục đích yêu cầu của giờ sinh hoạt 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được. 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới: + Không đi học muộn + Hát đầu giờ và truy bài đều + Giao cho các tổ phấn đấu mỗi ttổ đạt được ít nhất từ 7 điểm 10 trở lên. 4) Chương trình văn nghệ - Cho cán sự lớp lên điều khiển chương trình văn nghệ + Các tổ ít nhất tham gia 2 tiết mục văn nghệ 6) Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho tuần học tới.
Tài liệu đính kèm: