Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2007-2008 (Bản không chia cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2007-2008 (Bản không chia cột)

I.Mục đích yêu cầu:

 - Luyện đọc:

 + Đọc đúng : diều, kinh ngạc, trí nhớ, trang sách, chăn trâu, lưng trâu, xin, vượt xa, Trạng nguyên,

 + Đọc diễn cảm : Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.

 - Hiểu từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.

 - Giáo dục các em có ý chí vượt khótrong bất cứ việc gì, nhất là học tập để có kết quả cao.

II.Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.

 - Học sinh : Xem trước bài trong sách.

III.Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định : Nề nếp

2. Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học.

3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài, ghi đề.

HĐ1: LUYỆN ĐỌC:

- Gọi 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK/104 theo dõi đọc thầm.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 đoạn).

+ Đoạn 1:” Từ đầu .có thì giờ chơi diều”

+ Đoạn 1:” Từ đầu .có thì giờ chơi diều”

+ Đoạn 1:” Từ đầu .có thì giờ chơi diều”

+Lượt1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm choHS

+Lượt 2 : HD ngắt nghỉ đúng giọng cho HS ở câu văn dài:

+Lượt 3: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: Trạng, kinh ngạc,).

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2007-2008 (Bản không chia cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11	Thứ hai 19/11/2007
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (SGK/104)
Thời gian dự kiến: 35phút
I.Mục đích yêu cầu:
	 - Luyện đọc:
	+ Đọc đúng : diều, kinh ngạc, trí nhớ, trang sách, chăn trâu, lưng trâu, xin, vượt xa, Trạng nguyên,
	+ Đọc diễn cảm : Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
	- Hiểu từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.
 - Giáo dục các em có ý chí vượt khótrong bất cứ việc gì, nhất là học tập để có kết quả cao.
II.Chuẩn bị: 
	- Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.
	- Học sinh : Xem trước bài trong sách. 
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định : Nề nếp 
2. Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học.
3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: LUYỆN ĐỌC:
- Gọi 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK/104 theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 đoạn).
+ Đoạn 1:” Từ đầu..có thì giờ chơi diều”
+ Đoạn 1:” Từ đầu..có thì giờ chơi diều”
+ Đoạn 1:” Từ đầu..có thì giờ chơi diều”
+Lượt1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm choHS
+Lượt 2 : HD ngắt nghỉ đúng giọng cho HS ở câu văn dài:
+Lượt 3: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: Trạng, kinh ngạc,).
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
HĐ2: TÌM HIEåU BAøI.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trang 86/SGK
HĐ4: ĐỌC DIỄN CẢM.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
- Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
Phần bổ sung:
TỐN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,  CHIA CHO 10, 100, 1000,... (SGK/51)
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu :
	- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; lần. Từ đó biết cách nhân, chia nhẩm 10; 100; 1000;
	- Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000; 
II. Chuẩn bị : GV : Viết trước bài tập ở nhà lên bảng.
	HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV ghi sẵn bài tập trên bảng:
H: Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
H: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
	826 x  = 7 x 826
	13567 x 4 = 13567 x 
Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi.
HS nhận xét từng bài làm trên bảng
Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS
HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu mục tiêu giờ học
HĐ1 : HƯỚNG DẪN HỌC SINH NHÂN MỘT STN VỚI 10 HOẶC CHIA SỐ TRÒN CHỤC CHO 10.
- Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau:
	35 x 10 =?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350.
Kết luận : Muốn có tích của một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.
H. Ngược lại 350 : 10 = ?
- Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 350.
 Kết luận : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
HĐ2 : HƯỚNG DẪN HỌC SINH NHÂN MỘT SỐ TỰ NHIÊN VỚI 100; 1000 HOẶC CHIA SỐ TRÒN CHỤC CHO 100; 1000.
- Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 100 =?
	 35 x 1000 =?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500 và thừa số 35 và tích 35000.
Kết luận :Khi nhân một STN với 10; 100; 1000;  ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  chữ số 0 vào bên phải số đó.	+ Ngược lại 3500 : 100 = ?
	 35000 : 1000 =?
- Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 3500 và thương 35 và số bị chia 35000.
Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000;  ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó.
HĐ3: THỰC HÀNH(14’)
- Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1 và 2.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
Bài 1 Nhân nhẩm :
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HĐ4: CỦNG CỐ DẶN DỊ
Học và chuẩn bị bài mới
Nhận xét giờ học
Bổ sung:
Thời gian:
Nội dung:
Phương pháp:
Nội dung khác:
LỊCH SỬ
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG (SGK/25)
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/.Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:
 - Tiếùp theo nhà Lê là nhà Lý, Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long ( nay là Hà Nội).Sau đó , Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
 - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
 - HS tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của cha ông ta.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TIÊN
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới
HĐ1: GV GIỚI THIỆU
-Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
HĐ 2 : TÌM HIỂU NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.
-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long).
-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : “ Mùa xuân năm 1010 màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau:
Vùng đất
So sánh
Hoa Lư
Đại La
-Vị trí
-Địa thế
-Không trung tâm.
-Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
-Trung tâm đất nước.
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ.
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? 
Gv tổng kết: Mùa xuân năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng long, sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
HĐ 3: LÀM VIỆC CẢ LỚP
+ Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
- GV kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố phường nhộn nhịp, vui tươi.
GV hệ thống lại bài học .
HOẠT ĐỘNG CUỐI CÙNG
Nhận xét chung giờ học
Học bài, và chuẩn bị bài mới
Phần bổ sung
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I 
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
	- Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt.
	- Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống.
	 Học sinh : Xe lại các bài đạo đức đã học,
III. Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TIÊN
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới
HĐ1 : CỦNG CỐ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC TỪ ĐẦU NĂM ĐẾN GIỜ.
- Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã học. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
HĐ2 : THỰC HÀNH LÀM CÁC BÀI TẬP.
- Yêu cầu từng học sinh làm bài tập trên phiếu: 
Bài 1: Cô giáo gaio cho các bạn về nhà sưu tầm tranh cho tiết học sau. Long không làm theo lời cô dặn.
Nếu là Long, em sẽ chọn các giải quyết nào trong các cách giải quyết sau :
a/ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b/ Nói dối cô là đãsưu tầm nhưng quên ở nhà.
c/ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. 
Bài 2: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây (tán thành, phân vân hay không tán thành) :
a/ Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
Bài 3: Em hãy nêu những khó khăn trong học tập.
Bài 4: Trong các việc làm sau:
a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.	
b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c. Xé sách vở.	
d. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
đ. Vứt sách vở, đồ dùng đồ chơi bừa bãi.	
e. Không xin tiền ăn quà vặt.
g. Ăn hết suất cơm của mình.	
h. Quên khoá vòi nước.
i. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp.
k. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
Bài 5: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ như thế nào?
- Sửa bài và yêu cầu HS chấm bài (Mỗi bài đúng 2 điểm)
HOẠT ĐỘNG CUỐI CÙNG
Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi nhớ ở sgk.
- Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.	
Phần bổ sung:
Thứ ba 20/11/2007
CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (SGK/86)
Thời gian dự kiến: 35 phút
I.Mục đích yêu cầu:
 - HS nhớ – viết chính xác 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. 
 Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu s /x hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
 - Làm đúng các bài tập chính tả , viết đúng, đẹp.
 - Các em có ý thức trình bày vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bài tập 2 a hoặc 2b và bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:
1.Ổn định	: Nề nếp.
2.Kiểm tra: Kiểm tra việc sửa lỗi ở bài viết trước của học sinh: 
- Nhận xét việc sửa lỗi ở nhà.
3.Bài mới : - Giới thiệu bài - ghi đề.
HĐ1 : HƯỚNG DẪN CHÍNH TẢ:
a/ Tìm hiểu nội dung bài thơ. 
-Gọi 1 em  ...  làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho HS.
- Nhận xét cho điểm những bài viết hay.
4.Củng cố-Dặn dò:
- Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà viết lại cách mở bài cho chuyện hai bàn tay.
Phần bổ sung:
TỐN
MÉT VUÔNG (SGK/55)
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu : Giúp HS 
 - Biết 1 m2 là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1m. 
	+Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. 
 + Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông. 
 - Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông để giải các bài toán có liên quan. 
 - Các em tính cẩn thận, chính xác, trình bày sạch đẹp.
II.Chuẩn bị: - GV : Bảng mét vuơng
 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV chuẩn bị trước trên bảng:
3km50m = m 5040mm = ..m..cm
16 dm2 =cm2 dm2 =cm2
Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi.
HS nhận xét từng bài làm trên bảng
Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS
HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu mục tiêu giờ học
HĐ3: GIỚI THIỆU MÉT VUÔNG (m2) 
- Treo bảng phụ kẻ sẵn ở phần chuẩn bị. 	 
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? 
+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? 
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? 
+ Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? 
* GV kết luận : Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. 
- Mét vuông viết tắt là m2 .
+1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? 
- GV ghi 1m2 = 100dm2 
+1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 
+Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- GV viết 1m2 = 10 000cm2 
+ Nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti-mét vuông? 
HĐ4: THỰC HÀNH. 
Bài 1: -Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề 
-Yêu cầu HS làm phiếu bài tập. 	
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.	
-GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại các số vừa viết. 
Bài 2: GV nêu yêu cầu HS tự làm. GV sửa 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. 2 em tìm hiểu bài.
- Gọi 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt nháp.
- Nhận xét.
+ Muốn biết căn phòng có diện tích bao nhiêu mét vuông ta phải biết gì?
-Yêu cầu HS vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV sửa bài 
Bài 4: - Gọi 1 em đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV vẽ hình bài toán lên bảng yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách giải. 
-Để tính được diện tích của hình đã cho, nên chia thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của các hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ. 
-Có hai cách chia : 
 4cm 6cm 	
 5cm 1 3cm 2
 --------- ------------- 
 3
 15 cm
Cách 2 : 
	 4cm 6cm 
	 1 3cm 3
 5cm 2 
 15 cm
HĐ5: CỦNG CỐ- DẶN DỊ
 - Nhấn mạnh những chỗ HS haysai.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ơn luyện và chuẩn bị bài mới
- Nhận xét giờ học
Bổ sung:
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Nội dung khác:
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP (SGK/93)
Thời gian dự kiến: 35 phút
I Mục tiêu: Qua bài, HS biết: 
	- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. 
	- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam. 
	- GDHS biết yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc, yêu quí quê hương đất nước giàu đẹp.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 - Gv: Bản đồ địa lí Việt Nam; phiếu học tập, lược đồ trống Việt Nam.
 III.Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TIÊN
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới
HĐ1: LÀM VIỆC CÁ NHÂN.
 - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
 - GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng.
HĐ2: LÀM VIỆC THEO NHÓM.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
- Gọi mỗi nhóm trình bày một ý, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức:
Đặc điểm
Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
Thiên nhiên
Con người và các hoạt động sản xuất.
- Địa hình: nằm giữa sông Hồng và sông Đà, là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Khí hậu: ở những nơi cao lạnh quanh năm.
-Dân tộc: Thái, Dao, Mông.
- Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
- Lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, hội thi hát, múa sạp, ném còn, thường tổ chức vào mùa xuân.
- Trồng trọt: lúa ,ngô, chè, rau và cây ăn quả,
- Nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn ,đúc,
- Khai thác khoáng sản.
- Địa hình: là một vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Khí hậu: có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
-Dân tộc: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,một số dân tộc khác đến xây dựng: Kinh, Tày, Nùng,..
- Trang phục: nam đóng khố, nữ quấn váy, trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc.
- Lễ hội:hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, lễ đâm trâu, lễ ăn cơm mới, thường tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch
- Trồng trọt: cây công nghiệp lâu năm: chè, cà phê, hồ tiêu, cao su.
- Chăn nuôi:trâu, bò, voi.
- Khai thác sức nước để sản xuất ra điện.
HĐ3: Làm việc cả lớp. 
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:
H: Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây. Người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc.
- Gv chốt ý:
 Trung du Bắc Bộ nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Ở đây người ta đã trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả để phủ xanh đất trống, đồi trọc.
HOẠT ĐỘNG CUỐI CÙNG
Nhận xét chung giờ học
Học bài và chuẩn bị bài mới
Phần bổ sung:
KHOA H ỌC
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA? (SGK/38)
(Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS:
 - Nắm được quá trình hình thành của mây và mưa.
 + Hiểu được hiện tượng nước mưa bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành nước xẩy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
 - Trình bày được mây được hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
 + Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
 - Giáo dục HS biết giữ gìn nguồn nước sạch và tiết kiệm nước.
II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to (trang46,47/ SGK
III. Các hoạt động dạy- Học:
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TIÊN
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới
HĐ1: TÌM HIEåU Sự CHUYEåN THEå CUûA NưỚC TRONG THIÊN NHIÊN.
Mục tiêu:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra?
Cách tiến hành
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47/ SGK.Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú giải và tự trả lời câu hỏi:
+ Mây được tạo thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Yêu cầu Hs phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
* GV nhận xét, chốt ý:
 Hiện tượng nước mưa bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành nước xẩy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
HĐ2: TROø CHƠI đÓNG VAI TÔI LAø GIOïT NưỚC.
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho cả lớp chia thành 4 nhóm. Yêu cầu các em hội ý và phân vai.
Giọt nước - Hơi nước - Mây trắng - Mây đen - Giọt mưa.
- Yêu cầu mỗi nhóm lên thể hiện sắm vai trước lớp. Gọi nhóm khác nhận xét.
- GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập.
HOẠT ĐỘNG CUỐI CÙNG
Nhận xét chung giờ học
Học bài và chuẩn bị bài cũ
Phần bổ sung:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I.Mục tiêu: 
	- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
	- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
	- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần làm chủ tập thể.
	- Đề ra phương hướng tuần sau. 
II.Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt. 
III.Các hoạt động dạy - học:
	1.Đánh giá các hoạt động tuần:
	a.Hạnh kiểm:
	- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
	- Lễ phép với thầy, cô giáo và người lớn. 
	- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
	- Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. 
	b.Học tập:
 - Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
	 - Truy bài 15 phút đầu giờ tốt.
	 - Tích cực dành hoa điểm 10. Trang, Huy, Vi, Sơn, Hương, Hạnh và Nguyệt nhiều hoa nhất
	 - Một số em có tiến bộ chữ viết . Bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa thực sự tiến bộ: Nhi ,Dương, Tiến, Thanh.
	c.Các hoạt động khác:
	- Tham gia sinh hoạt đội , sao đầy đủ.
	- Trực tuần tốt.
	 - Đã tập văn nghệ chuẩn bị cho ngày 20 tháng11 
 2.Kế hoạch tuần 12: 
	- Duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp.
	- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
	- Tham gia tốt phong trào ủng hộ đồng bào bão lụt. 
	- Tích cực dành nhiều sao chiến công. 
	IV.Củng cố dặn dò: 
	- Chuẩn bị bài vở tuần sau. 
	- Tiếp tục nhắc HS nộp các khoản đóng góp theo quy định. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án HÀM 11.doc