Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

- Trung thực trong học tập.

- Vượt khó trong học tập.

- Biết bày tỏ ý kiến.

- Tiết kiệm tiền của.

- Tiết kiệm thời giờ.

- Biết phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

- Biết qtâm, chia sử, giúp đỡ những bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.

- Biết thực hiện quyền Tgia ý kiến của mình và tôn trọng ý kiến của người khác.

- Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, trong cuộc sống và trong sinh hoạt hàng ngày.

- Biết qúy trọng và sử dụng thời giờ 1 cách hợp lý.

- H thảo luận nhóm 3.

Đại diện các nhóm B/c

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: 19/10/2009
Ngày giảng Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
____________________________________
Tập trung toàn trường 
_____________________________________
Đạo đức 
thực hành kỹ năng giữa học kỳ I.
I/ Mục tiêu.
Giúp H củng cố lại các kiến thức của 4 bài đạo đức đã học.
AD các kiến thức đã học vào thực hành trên lớp và trong cuộc sống hàng ngày.
II/ ĐDDH: GV chuẩn bị phiếu BT cho H.
III/ Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC: Không KT.
Bài mới.
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài 
b Ôn lại các kiến thức đã học.
? Em hãy nêu những bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ?
- Mỗi bài đạo đức trên giúp em điều gì?
c. Thực hành.
- Giao phiếu hướng dẫn thảo luận nhóm .
- GV chốt lại các câu TL.
4. Củng cố- dặn dò. 
Về đọc lại các bài đạo đức đã học.
- Nhận xét giờ học./.
Trung thực trong học tập.
 Vượt khó trong học tập.
Biết bày tỏ ý kiến.
Tiết kiệm tiền của.
Tiết kiệm thời giờ.
- Biết phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Biết qtâm, chia sử, giúp đỡ những bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
- Biết thực hiện quyền Tgia ý kiến của mình và tôn trọng ý kiến của người khác.
- Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, trong cuộc sống và trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết qúy trọng và sử dụng thời giờ 1 cách hợp lý.
H thảo luận nhóm 3.
Đại diện các nhóm B/c
_____________________________________________
Tập đọc
Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
- Đọc trơn, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- HS yếu đọc được đoạn 1 của bài.
- HS học hoà nhập đọc và viết các chữ cái g, h, l, k 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3.
- Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?
- ND đoạn 3 là gì?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
- Đoạn 4 ý nói gì?
TL nhóm 2
- Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Nêu ND của bài?
c. HDHS đọc diễn cảm:
- Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
 - NX và cho điểm.
4.. Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
- câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- NX giờ học: Ôn bài. CB bài : có chí thì nên.
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- ...vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài...
- 4 đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4 Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Tạo cặp, đọc đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- ...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
.. thì giờ chơi diều.
* ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 4 
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
*ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. 
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Có trí thì nên.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
* ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tín cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khócủa Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
- .........Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài.
- ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
Toán
Nhân với 10, 100, 1000,Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000
- HS học hoà nhập (Đại) đặt tính rồi tính cộng trong phạm vi 2,3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- Thực hiện phép nhân
35 x 10 = ?
+35 x 10 = 350
- Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350?
- Qua VD trên em rút ra NX gì?
- Thực hiện phép chia
350 : 10 = ?
- Qua VD trên em rút ra KL gì?
c. HDHS nhân một số với 100,1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
- Qua các VD trên em rút ra NX gì?
4. Luyện tập 
Bài 1: Tính nhẩm
- Thi nêu kết quả nhanh
- Nêu lại NX chung
a.18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18 000 
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
Bài 2: ? Nêu y/c?
VD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
5. Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
+ 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêmvào bên phải số 35 một chữ số 0.
- 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- Rút ra KL
- Làm miệng
a. 256 x 1000 = 256 000
 302 x 10 = 3 020
 400 x 100 = 40 000
b. 20020 : 10 = 2 002
 200200 : 100 = 2 002
 2002000 : 1000 = 2 002
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Làm bài
- Nêu kết quả
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg 
___________________________________________
Buổi chiều
HS đại trà
* Môn Toán 
- Bài 1: Đặt tính rồi tính 
23451 x 4
543870 x 3
4589652 x 5
72345 x 6
* Môn Tiếng Việt 
-Thế nào là động từ: viết 5 động từ 
* HS học hoà nhập ôn bảng cộng trong phạm vi 3
HS yếu
* Môn Toán 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
231 x 4
430 x 3
5962 x 5
723 x 6
* Môn Tiếng Việt 
Tìm và viết 2 động từ 
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 19/10/2009
Ngày giảng Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu: Giúp hs:
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
 - HS yếu làm được 1 phép tính bài 1
- HS học hoà nhập tính cộng trong phạm vi 5. (Đại) đặt tính rồi tính
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: Giao bài và hướng dẫn HS học hoà nhập 
- Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
- Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài- ghi đầu bài 
b. So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Tính giá trị của 2 biểu thức
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- NX kết quả
c. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c
và a x( b xc)
- S2 kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
( đây là phép nhân có 3 thừa số)
4. Thực hành
 Bài1(T61) : Nêu y/c?
4 x5 x 3
b. 5 x 2 x7
 Bài 2(T61) : ? Nêu y/c?
 a. 13 x 5 x 2
b. 2 x 26 x 5 
 Bài (T61) : Giải toán
5.Củng cố, dặn dò:
- Nx chung giờ học 
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- HS nêu
 Làm bài vào nháp
( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24 
- 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
a
b
c
(a x b) xc
a x( b x c)
3
4
5
(3x 4) x5 =60
3x(4x5)=60
5
2
3
(5x2) x3 =30
5x(3x2)=30
4
6
2
(4x6) x2 =48
4x(6x2)=48
- Viết vào bảng
- HS nêu( a x b) x c = a x ( b x c)
* Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .
- Nêu kết luận 
- Tính bằng hai cách(theo mẫu)
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng.
C1: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3= 20 x 3= 60
C2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 4 x 15 = 60
C1: 5 x 2 x 7 = ( 5 x 2) x 7 = 10 x7 = 70
C2: 5 x 2 x 7 = 5 x ( 2 x 7) = 5 x 14 = 70
- Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng )
- Làm bài vào vở
- 13 x5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x 10 = 130
- 2 x26 x 5 = 26 (2 x 5) = 26 x 10 = 260
- Đọc đề, phân tích đề bài, làm bài vào vở
Bài giải
 Số học sinh của 1 lớp là
2 x 15 = 30 ( học sinh)
 Số học sinh của 8 lớp là
 30 x 8 = 240 ( học sinh )
Đáp số: 240 học sinh
_________________________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: Giao bài và hướng dẫn HS học hoà nhập 
3. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài- ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1(T106) : Nêu yêu cầu của bài?
- Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
Bài 2(T 106): Điền vào chỗ trống
- Điền từ: Đã, đang, sắp
Bài 3(T 106) : ? Nêu y/c?
- Thi đua làm bài nhanh, đúng
- Nêu tính khôi hài của truyện? 
4. Củng cố, dăn dò:
- NX chung tiết học
- Ôn và hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Động từ được bổ sung ý nghĩa
- Gạch c ... ình ảnh
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- Hs phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
- Lần lượt đọc 7 câu
- Tạo cặp, luyện đọc
-3,4 hs thi đọc toàn bài
- Đọc thuộc từng câu
- Đọc thuộc cả bài
________________________________________
Toán :
Đề- xi- mét vuông
I. Mục tiêu :Giúp hs: 
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo dm2
- Biết được 1 dm2 = 100cm2 và ngược lại.
- HS học hoà nhập đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3, 4. Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 3
II. Đồ dùng dạy học :
- Tấm bìa hình vuông cạnh 1 dm2 ( chia 100 ô vuông)
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: - 1 HS lên bảng lớp làm nháp. 15 dm=.. cm, 1m=...dm
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài ghi đầu bài 
b. Giới thiệu đề-xi-mét vuông:
- Đơn vị đo diện tích: dm2
- Gv lấy hình vuông cạnh 1 dm
- Gv chỉ vào bề mặt của hình vuông:
Đề-xi mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1dm 
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2
? Hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ
( DT 1cm2) ?
? Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu cm2?
Vậy 1 dm2=..cm2
4. Luyện tập:
Bài1(T63): Đọc
- Luyện đọc
Bài2(T63) : ? Nêu y/c?
- Luyện viết
Bài3(T64) : ? Nêu y/c?
Bài 5(T64) : Ghi Đ/S
- Đọc từng phần và ghi Đ/S 
5. Củng cố, dặn dò :
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- NX sửa sai
- Quan sát và đo cạnh hình vuông
- Hs đọc và viết dm2
- 100 hình vuông nhỏ
( 10 x 10= 100 hình vuông)
- ...có diện tích 1 cm2
- 1dm2 = 100cm2
- Hs nêu lại
- Làm bài miệng
- Ba mươi hai đề-xi-mét vuông
 Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông
- Viết theo mẫu
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng
- 812dm2; 1967dm2
 2812dm2
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Làm bài cá nhân, 3HS lên bảng
1dm2 = 100cm2 
 48dm2 = 4 800cm2
100cm2 = 1dm2 
 2 000cm2 = 20dm2
1 997dm2 = 199 700cm2
 9 900cm2 = 99dm2
- Tính diện tích 2 hình
 Hình vuông: 1 x 1 = 1 dm2
Hình CN: 20 x 5 = 100cm2= 1dm2
 a. Đ c. Đ
 b. S d. S 
____________________________________
Luyện từ và câu :
Tính từ
I. Mục tiêu:
- Hs hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ:
- Làm lại BT 2, 3 (T 106, 107)
- NX, đánh giá
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1,2(T110-111) : Đọc truyện
a.Tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i
b. Màu sắc của sự vật
 Những chiếc cầu
 Mái tóc của thầy Rơ-nê
c. Hình dáng, kích thước và và đ2 khác nhau của sự vật
Thị trấn
Vườn nho
Những ngôi nhà
Dòng sông
Da của thầy Rơ-nê
*GV: những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng kích thước và đ2 của sự vật gọi là tính từ.
Bài 2(T111) : - Nêu y/c?
 ? Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
? Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi ntn?
*GV: Những từ miêu tả đ2 , t/c của sự vật được gọi là tính từ.
c. Phần ghi nhớ:
? Thế nào là tính từ?
- Nêu VD minh hoạ
4. Luyện tập :
Bài1(T111) : ? Nêu y/c?
- Làm bài cá nhân
- Trình bày bài 
Bài2 (T112) : ? Nêu yêu cầu của bài?
 Đặt câu có tính từ
- Nói về 1 người bạn hoặc ngời thân của em
- Nói về 1 sự vật quen thuộc với em
-GV nhận xét, bổ sung
5. Củng cố, dặn dò : ? Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
- Mỗi hs làm 1 bài
- Cậu hs ở ác- boa
- Đọc nội dung bài tập 1 và 2( 2HS)
- Theo cặp, trao đổi và nhận xét
- HS làm bài tập vào phiếu
- chăm chỉ, giỏi
- Trắng phau
- xám
- nhỏ
- con con
- nhỏ bé, cổ kính
- hiền hoà
- nhăn nheo
- Nghe
- ...bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
- ...dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.
- HS nêu
- Đọc nội dung phần ghi nhớ
- HS nêu
- Tìm tính từ trong đoạn văn
- Tính từ trong đoạn văn
- 2 HS lên bảng, lớp dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ 
a. gầy gò, cao, sang, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh
- 1 HS nêu
- Mẹ em rất dịu dàng.
 Bạn Lâm thông minh, nhanh nhẹn.
- Cây cảnh nhà em rất tươi tốt.
 Dòng nước đổ xuống trắng xoá .
____________________________________________
Hoạt động ngoài giờ
AEROBIC
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/10/2009
Ngày giảng Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn:
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. KTbài cũ:
- Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Phần nhận xét :
Bài 1,2(T112) : ? Nêu y/c?
- Đọc nội dung bài tập
? Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(T112) : ? Nêu y/c?
? Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
? Thế nào là mở bài trực tiếp?
? Thế nào là mở bài gián tiếp?
c. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài1(T113) : Nêu y/c?
- Mở bài trực tiếp
- Mở bài gián tiếp
* Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách
Bài 2(T114) : Nêu y/c?
Tìm cách mở bài
- Tìm câu mở bài?
- Truyện mở bài theo cách nào?
Bài3(T1140) :
 ? Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc câu mở bài
+ Bằng lời người kể chuyện
+ Bằng lời của bác Lê 
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs thực hành trao đổi
- NX, bổ sung cho bạn
- 1 HS nêu
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập
- Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.
-So sánh 2 mở bài
- Đọc mở bài thứ 2
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể
- Bài 1
- Bài 2
- Đọc phần ghi nhớ( SGK)
- Đọc yêu cầu của bài
- Đọc các câu mở bài
- Cách a
- Cách b, c, d
- 2 hs tập kể theo 2 cách
- Đọc yêu cầu của bài
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp
- Làm bài cá nhân
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở
- HS đọc
Toán :
Mét vuông
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
- Biết 1m2= 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2
- HS học hoà nhập đặt tính và làm tính trừ trong phạm vi 4
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III. Các HĐ dạy học :
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: 1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài 
 b. Giới thiệu m2
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Treo hình vuông
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết ?
- Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
4 Thực hành :
Bài 1(T65) : ? Nêu y/c?
Bài 2(T65) : ? Nêu y/c?
Bài 3(T65) : Giải toán
? Nêu kế hoạch giải?
Bài 4(T65) : Tính dt của miếng bìa
5. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau
- HS nhắc lại
- Quan sát hình đã chuẩn bị
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu
- Làm bài , 2 HS lên bảng, NX
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
1m2 = 100dm2 
400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 
2110m2 = 211000dm2
1m2 = 10 000cm2 
15m2 = 150000cm2
10 000cm2 = 1m2 
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
 Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
- Có thể có 3 cách giải, tuỳ HS chọn
Đáp số: 60cm2
- Chia thành các hình vuông nhỏ
- Tính diện tích từng hình
- Tính diện tích của miếng bìa
DT của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 x 3= 12(cm2))
DT của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
DT của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 x 2 = 30 (cm)
DT của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm)
 Đáp số: 60 cm2
_______________________________________________
Khoa học:
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ
3. Dạy bài mới 
HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của
nước trong tự nhiên
*Mục tiêu:Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được
nước mưa từ đâu ra.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước2: Làm việc cá nhân
? Mây được hình thành như thế nào?
? Nước mưa từ đâu ra?
* GV kết luận
? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
HĐ2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước
* Củng cố những kiến thức đã học
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Bước1: Tổ chức và HD
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước3: Trình bày, đánh giá
- Gv đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập)
4 Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước (T46-47)
- Kể lại câu chuyện
- Đọc lời chú thích
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây lên tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa 
- Đọc mục bạn cần biết
- 2, 3 hs phát biểu
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Thêm lời thoại
- Các nhóm lên trình bày
- Nx, đánh giá nhóm bạn( đúng trạngthái của nước ở từng giai đoạn haykhông) 

Tài liệu đính kèm:

  • docL4- Tuan 11.doc