I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách).
Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. Mở đầu:
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn: “Từ đầu . chơi diều”
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3.
? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?
? ND đoạn 3 là gì?
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
? Đoạn 4 ý nói gì?
TL nhóm 2
? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
? Nêu ND của bài?
c. HDHS đọc diễn cảm:
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc. đom đóm vào trong"
- NX và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì?
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- .vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài.
- 4 đoạn.
Đ1: Từ đầu.làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu .chơi diều.
Đ3: Sau vì.học trò của thầy.
Đ4 Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Tạo cặp, đọc đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- .vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
. thì giờ chơi diều.
* ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 4
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,. ham thích chơi diều.
*ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi.
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Có trí thì nên.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
* ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tín cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khócủa Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
- .Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài.
- .muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
Trường Tiểu học Nam Nghiã LịCH BÁO GIảNG Tuần:11Từ ngày 02/11đến ngày 06/11 Của : Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp : 4B Thứ/Ng Tiết Môn Tên bài dạy Ghi chú 2 1 Tập đọc Ông Trạng thả diều 2 Toán Nhân với 10, 100,Chia cho 10, 100,... 3 4 1 Chính tả Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ. 2 Toán Luyện tập 3 SHTT 3 1 LT&Câu Luyện tập về động từ 2 Toán Tính chất kết hợp của phép nhân 3 4 Kể chuyện Bàn chân kì diệu 1 2 3 4 1 2 3 Tập đọc Có chí thì nên. 4 Toán Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 1 TLV LT trao đổi ý kiến với người thân 2 Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải 3 Toán Luyện tập 5 1 LT&Câu Tính từ 2 Toán Đề- xi- mét vuông 3 Địa lí Ôn tập 4 1 2 3 6 1 2 3 4 1 Chính tả Nhớ viết: Có chí thì nên 2 Toán Luyện tập chung 3 TLV LT: Mở bài trong bài văn kể chuyện Tuần 11: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: Ông trạng thả diều I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách). Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Mở đầu: - Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên) - Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? ? Tên chủ điểm nói lên điều gì? ? Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: ? Bài được chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn + L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + L2: Kết hợp giảng từ. - Đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều” ? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì? ? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? ? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Đọc đoạn 3. ? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn? ? ND đoạn 3 là gì? ? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều" ? Đoạn 4 ý nói gì? TL nhóm 2 ? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì? ? Nêu ND của bài? c. HDHS đọc diễn cảm: ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong" - NX và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. ? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? ? Truyện giúp em hiểu điều gì? - Có chí thì nên - Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công. - ...vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài... - 4 đoạn. Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi. Đ2: Lên sáu ...chơi diều. Đ3: Sau vì......học trò của thầy. Đ4 Phần còn lại. - Nối tiếp đọc theo đoạn - Tạo cặp, đọc đoạn - 1, 2 học sinh đọc cả bài - 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm. - ...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều? - Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó. .. thì giờ chơi diều. * ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm. - Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. *ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền. - 1 HS đọc đoạn 4 - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều. *ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. - 1 HS đọc câu hỏi 4 - Có trí thì nên. - Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. * ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tín cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khócủa Nguyễn Hiền. - Luyện đọc theo cặp - 3HS thi dọc diễn cảm. - .........Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài. - ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. - NX giờ học: Ôn bài. CB bài : có chí thì nên. Toán Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000... - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000... - Bieỏt vaọn duùng kieỏn thửực vửứa hoùc ủeồ tớnh toaựn trong cuoọc soỏng II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10: - Thực hiện phép nhân 35 x 10 = ? - 35 x 10 = 350 ? Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350? ? Qua VD trên em rút ra NX gì? - Thực hiện phép chia 350 : 10 = ? ? Qua VD trên em rút ra KL gì? 2. HDHS nhân một số với 100,1000... hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000... 35 x 100 = ? 35 x 1000 = ? 3500 : 100 = ? 35000: 1000= ? ? Qua các VD trên em rút ra NX gì? 2. Bài tập Bài 1(T56) : Tính nhẩm - Thi nêu kết quả nhanh - Nêu lại NX chung a.18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18 000 b. 9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 9000 : 1000 = 9 Bài 2(T59) : ? Nêu y/c? VD : 300 kg = tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm 300 : 100 = 3 Vậy 300 kg = 3 tạ - 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - 350 gấp 35 là 10 lần . - Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêmvào bên phải số 35 một chữ số 0. - 350 : 10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 - Rút ra KL - Làm miệng a. 256 x 1000 = 256 000 302 x 10 = 3 020 400 x 100 = 40 000 b. 20020 : 10 = 2 002 200200 : 100 = 2 002 2002000 : 1000 = 2 002 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Làm bài - Nêu kết quả 70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến 800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ 300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn 120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn 5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg 4 000 g = 4 kg 3. Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Chính tả: ( nhớ viết) Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s / x; dấu hỏi / dấu ngã II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nhớ viết: - Đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết - Đọc thuộc lòng ? Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì? ? Nêu từ ngữ khó viết? - Gv đọc từ khó viết: ? Nêu cách trình bày bài? - Viết bài - Chấm 5, 7 bài viết 3. Làm bài tập Bài 2(T105) : ? Nêu y/c? Bài 3(T105) : ? Nêu y/c? - GV giải nghĩa từng câu - 1, 2 hs đọc - 1 hs đọc thuộc lòng - ...mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn , làm viẹc có ích... - HS nêu - HS viết nháp,1 HS lên bảng. Hạt giống, trong ruột, đúc thành,đáybiển - HS nêu - Viết bài và tự sửa lỗi Điền vào chỗ trống a. s hay x b.Dấu hỏi hay dấu ngã - Làm bài tập vào SGK. 2 HS lên bảng. - NX,sửa sai. - Làm bài cá nhân - Đọc bài làm - Sang, xíu, sức, sức sống, sáng - Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ. Thủa, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ. - Viết lại cho đúng a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn b. Xấu người đẹp nết c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi - Thi HTL các câu thơ trên 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III) Các HĐ dậy và học: 1. Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(T106) : ? Nêu yêu cầu của bài? - Chúng bổ sung ý nghĩa gì? Bài 2(T 106): Điền vào chỗ trống - Điền từ: Đã, đang, sắp Bài 3(T 106) : ? Nêu y/c? - Thi đua làm bài nhanh, đúng ? Nêu tính khôi hài của truyện? Động từ được bổ sung ý nghĩa - Gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa: Đến, trút - Chúng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ a.Từ sắp bổ sung ý nghĩa t/g cho ĐT đến. Nó cho biết sự việc diễn ra trong t/g rất gần. b. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho đt trút . Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi. - Nêu yêu cầu của bài - Đọc thầm câu văn, đoạn thơ a. Đã thành b. Đã hót, đang xa, sắp tàn - 1 HS nêu, lớp đọc thầm. - Thay đổi các từ chỉ thời gian - Đọc mẩu chuyện vui - đã - đang - bỏ từ đang - bỏ từ sẽ ( thay nó bằng đang) - Đọc lại truyện - Nhà bác học tập trung làm việc nên đãng trí mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư việnthì hỏi "Nó đang đọc sáchgì ?"vì ông nghĩ ngưòi ta vào thư viện để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách. 3. Củng cố, dăn dò: - NX chung tiết học - Ôn và hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau. Kể chuyện: Bàn chân kì diệu I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể Gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện: Bàn chân kì diệu. Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Hiểu chuyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí. Bị tàn tật nhưng khát khao HT, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã đạt được điều mình mong ước. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu chuyện: ? Bạn nào còn nhớ t/g của bài thơ : Thương em đã học ở lớp 3? - Nguyễn Ngọc Kí - GV giới thiêu câu chuyện. 2. Kể chuyện: Bàn chân kì diệu - Gv kể chuyện Lần1: Kể và giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí. Lần2: Kể và chỉ tranh minh hoạ. - Chú ý giọng kể: Thong thả, chậm rãi 3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a.Kể chuyện theo cặp b. Thi kể trước lớp - Kể từng đoạn - Kể toàn chuyện ? Em học tập được đièu gì ở anh Kí? - Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Nghe cô kể - Nêu yêu cầu của bài - Kể tiếp nối theo tranh - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể từng đọan chuyện (nhóm 3 HS) - 1 , 2 hs thi kể - Nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí + Tinh thần ham học, ... ) Diện tích tấm kính là 30 x 60 = 1800 ( cm2) Đ/s: 1800 cm2 4. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau Chiều thứ tư ngày 04 tháng11 năm 2009 Tập làm văn : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1. KTbài cũ: - Trả bài, Nx bài kiểm tra giữa kì I - Thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân( tuần 9) 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn phân tích đề : * Tìm đề tài trao đổi - Nêu tên nhân vật mình chọn? * Xác định nội dung trao đổi - Nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi * Xác định hình thức trao đổi c. HS thực hành : - Đóng vai - Thi đóng vai trao đổi trước lớp - NX, bình chọn + Nắm vững mục đích trao đổi + Xác định đúng vai + Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn + Thái độ chân thực, cử chỉ, động tác tự nhiên - Về nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu - Đọc đề bài ( 2, 3 hs) - Hs phân tích đề bài - Đọc gợi ý 1 - Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí, Rô- bin-xơn, Niu-tơn - Đọc gợi ý 2 - 1 hs giỏi làm mẫu - Đọc gợi ý 3 - Tạo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi( người nói chuyện, xưng hô, chủ động hay gợi chuyện) - Tạo cặp, đóng vai tham gia trao đổi, thống nhất ý - Các nhóm thi đóng vai - NX, đánh giá nhóm bạn 3. Củng cố, dặn dò : - NX chung giờ học - Hoàn thiện lại bài( Trao đổi với người thân) - Chuẩn bị bài sau Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (T1) I) Mục tiêu : - HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật . - Yêu thích SP mình làm được . II) Đồ dùng: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu,kéo kim, chỉ thước ,phấn . III) Các HĐ dạy - học : 1.KT bài cũ: KT dụng cụ HS đã CB 2.Bài mới: - GT bài HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu ? Mép vải được gấp mấy lần ở mặt nào? được khâu bằng mũi khâu nào? ? đường khâu được thực hiện ở mặt nào? - GV tóm tắt đ2 đường khâu viền gấp mép vải. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật ? Nêu các bước thực hiện? ? Nêu cách vạch dấu? ? Nêu cách gấp mép vải? - GV nhận xét * Lưu ý: ? Nêu cách khâu lược ? ? Nêu cách khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột? - Gv làm mẫu , vừa làm mẫu vừa HD - Quan sát, uốn nắn. - Quan sát mẫu - Mép vải được gấp 2 lần ở mặt trái, khâu bằng mũi khâu đột thứ hoặc mau. - ...mặt phải mảnh vải - Mở SGK(T25) - Quan sát hình1, 2, 3, 4 + Vạch dấu. + gấp mép vải (2lần) + khâu lược đường gấp mép vải. + khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Đọc thầm mục 1, 2 kết hợp quan sát hình1, 2a, 2b. - HS nêu, NX bổ sung - HS nêu - 1HS lên th/ hành vạch dấu, gấp mép vải - Quan sát H3, đọc mục 3 - Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải . - khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc khâu đột thưa khâu ở mặt phải mảnh vải - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn. - Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải. 3. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học. CB bài sau. Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu : Tính từ I. Mục tiêu: - Hs hiểu thế nào là tính từ. - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. KT bài cũ: - Làm lại BT 2, 3 (T 106, 107) - NX, đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1,2(T110-111) : Đọc truyện a.Tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i b. Màu sắc của sự vật Những chiếc cầu Mái tóc của thầy Rơ-nê c. Hình dáng, kích thước và và đ2 khác nhau của sự vật Thị trấn Vờn nho Những ngôi nhà Dòng sông Da của thầy Rơ-nê *GV: những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng kích thước và đ2 của sự vật gọi là tính từ. Bài 2(T111) : ? Nêu y/c? ? Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? ? Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi ntn? *GV: Những từ miêu tả đ2 , t/c của sự vật, HĐ trạng thái của người, vậtđược gọi là tính từ. c. Phần ghi nhớ: ? Thế nào là tính từ? - Nêu VD minh hoạ 3. Luyện tập : Bài1(T111) : ? Nêu y/c? - Làm bài cá nhân - Trình bày bài Bài2(T112) : ? Nêu yêu cầu của bài? Đặt câu có tính từ - Nói về 1 người bạn hoặc ngời thân của em - Nói về 1 sự vật quen thuộc với em -GV nhận xét, bổ sung - Mỗi hs làm 1 bài - Cậu hs ở ác- boa - Đọc nội dung bài tập 1 và 2( 2HS) - Theo cặp, trao đổi và nhận xét -3 HS làm bài tập vào phiếu - chăm chỉ, giỏi - Trắng phau - xám - nhỏ - con con - nhỏ bé, cổ kính - hiền hoà - nhăn nheo - Nghe - ...bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại - ...dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi. - HS nêu - Đọc nội dung phần ghi nhớ - Nhỏ nhắn, ngoan, nguy nga, xấu xí, dài ngắn, xanh - Tìm tính từ trong đoạn văn - Tính từ trong đoạn văn - 2 Hs lên bảng, lớp dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ SGK a. gầy gò, cao, sang, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hang, tớng, ít, dài, thanh mảnh - 1 HS nêu - Mẹ em rất dịu dàng. Bạn Lâm thông minh, nhanh nhẹn. - Cây cảnh nhà em rất tươi tốt. Dòng nước đổ xuống trắng xoá . 3. Củng cố, dặn dò : ? Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Toán : Đề- xi- mét vuông I. Mục tiêu :Giúp hs: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo dm2 - Biết được 1 dm2 = 100cm2 và ngược lại II. Đồ dùng dạy học : - Tấm bìa hình vuông cạnh 1 dm2 ( chia 100 ô vuông) III. Các hoạt động dạy học : 1. KT bài cũ: - 1 HS lên bảng lớp làm nháp. 15 dm=.. cm, 1m=...dm 2. Giới thiệu đề-xi-mét vuông: - Đơn vị đo diện tích: dm2 - Gv lấy hình vuông cạnh 1 dm - Gv chỉ vào bề mặt của hình vuông: Đề-xi mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1dm , đây là đề-xi - mét vuông - Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 ? Hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ ( DT 1cm2) ? ? Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu cm2? Vậy 1 dm2=..cm2 3. Luyện tập: Bài1(T63): Đọc - Luyện đọc Bài2(T63) : ? Nêu y/c? - Luyện viết Bài3(T63) : ? Nêu y/c? Bài 4(T63) : Giảm tải Bài 5T63) : Ghi Đ/S - Đọc từng phần và ghi Đ/S - NX sửa sai - Quan sát và đo cạnh hình vuông - Nghe - Hs đọc và viết dm2 - 100 hình vuông nhỏ ( 10 x 10= 100 hình vuông) - ...có diện tích 1 cm2 - 1dm2 = 100cm2 - Hs nêu lại - Làm bài miệng - Ba mươi hai đề-xi-mét vuông Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông - Viết theo mẫu - Làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng - 812dm2; 1967dm2 2812dm2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Làm bài cá nhân, 3HS lên bảng 1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4 800cm2 100cm2 = 1dm2 2 000cm2 = 20dm2 1 997dm2 = 199 700cm2 9 900cm2 = 99dm2 - Tính diện tích 2 hình Hình vuông: 1 x 1 = 1 dm2 Hình CN: 20 x 5 = 100cm2= 1dm2 a. Đ c. Đ b. S d. S 3: Củng cố, dặn dò : - NX chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. Địa lý : Ôn tập I. Mục tiêu : Học song bài này HS biết; - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và HĐ sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc bộ và Tây nguyên - Chỉ được dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý TNVN. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý TNVN, phiếu học tập, lược đồ trốngVN. III. Các HĐ dạy học : 1. KT bài cũ: 2. Bài mới: Ôn tập HĐ1: Làm việc cá nhân - Sử dụng bản đồ địa lý TNVN - chỉ trí dãy núi HLS. các cao nguyên ở Tây Nguyên. Thành phố Đà Lạt. HĐ2 : Làm việc theo nhóm Bước 1: Giao việc Bước 2: Thảo luận Bước 3: Báo cáo - HS lên chỉ bản đồ - Thảo luận 2 câu hỏi SGK - Đại diện nhóm báo cáo Đặc điểm Thiên nhiên Con người và các HĐ sinh hoạt và sản suất Hoàng liên Sơn -Địa hình: có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Khí hậu: Những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng mùa đông. -Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, H'Mông,... - Trang phục: Sặc sỡ được may thêu, T2công phu. - Lễ hội: Lễ hội xuống dồng, hội chơi núi mùa xuân. *T/g tổ chức lễ hội vào mùa xuân. * HĐ trong lễ hội:Thi hát, múa sạp, ném còn, múa xòe,... - HĐSX: + Trồng lúa, ngô, khoai, đậu, cây ăn quả... + nghề thủ công: Đan lát, dệt thổ cẩm, rèn, đúc... + Khai thác khoáng sản: Tây Nguyên - Là vùng đất cao rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô. - Dân tộc: Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Mạ, H' Mông, Tày, Gia- rai ... -Trang phục: Trang trí hoa văn nhiều màu sắc, đồ trang sức bằng kim loại. - Lễ hội: ...đâm trâu, đua voi, còng chieeng, hội xuân, lễ ăn cơm mới.. * Th/g tổ chức lễ hội vào sau vụ thu hoạch, mùa xuân... * HĐ trong lễ hội: Nhảy múa, tế lễ. - HĐSX: + Trồng chè, cà phê, cao su, hồ tiêu... + chăn nuôi trâu, bò, voi + Khai thác sức nước, khai thác rừng HĐ3 : Làm việccả lớp ? Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung du bắc bộ? ? Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? - GV nhận xét, hoàn thiện bài - Là 1 vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ( trung du) - Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét. BTVN: Ôn bài. CB bài: Đồng bằng Bắc Bộ Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009 Sinh hoạt lớp: Kiểm điểm tuần 11 1. Nhận xét chung: * Ưu điểm : - Đi học đều, đúng giờ. - Học tập một số em đã có tiến bộ. - Tập thể dục giữa giờ và giờ truy bài đã có nề nếp. - Hiện tượng quên sách, vở và đồ dùng học tập đã giảm. * Tồn tại : - Vẫn còn một số học sinh lười học bài cũ: Chiến, Hoài, Thuý Nga, Lê Trang. - Không chú ý nghe giảng: Thắng, Ngọc Sơn, Sông Hương, Hoài Thương, Trần Tiến Anh. - Vệ sinh còn bẩn, sinh hoạt 15 phút còn ồn. * Cách khắc phục tồn tại: - Yêu cầu những HS mắc lỗi viết bản tự kiểm điểm đưa về cho phụ huynh xem và có ý kiến vào. 2. Kế hoạch tuần 12 : - Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng 20-11 - Duy trì tốt nề nếp của lớp. - Các bạn mắc lỗi phải sửa lỗi. - Nhắc bố, mẹ hoàn thành các khoản đầu năm kịp thời hạn
Tài liệu đính kèm: