Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục đích, yêu cầu:

 - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).

 - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK.

 - HS kh, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

II.Đồ dùng dạy – học:

 - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1.

 - Bút dạ đỏ và 1 số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2,3

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
(SINH HOẠT DƯỚI CỜ) 
--------------------------------
Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
 - Trả lời được các câu hỏi SGK.
II.Đồ dùng dạy – học: 
 Tranh minh họa nội dung bài đọc
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Ôn tập (KT)
 - Trả bài KT
 - Nhận xét
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Ông trạng thả diều
 b/HDHS luyện đọc và tìm hiểu: 
 *Luyện đọc: 
 - Kết hợp sửa lỗi phát âm. Giúp HS hiểu nghĩa các từ.
 - Đọc diễn cảm toàn bài.
 *Tìm hiểu bài: 
 - Tìm chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
"Ý 1: Nguyễn Hiền là người thông minh.
 - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? 
 - Vì sao chú bé Nguyễn Hiền đgl “Ông trạng thả diều”? 
"Ý 2: Nguyễn Hiền là 1 cậu bé rất chịu khó trong học tập.
 - Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa câu chuyện trên?
 +Tuổi trẻ tài cao
 +Có chí thì nên
 +Công thành danh toại
 *Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
 c/HD đọc diễn cảm
 Đoạn văn luyện đọc: “Thầy phải vào trong”
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS đọc kĩ bài, HTL nội dung.
 - Quan sát tranh
 - Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn (2 lượt)
 - Luyện đọc theo cặp
 - 1 em đọc cả bài
 - Đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1: “Vào đời thì giờ chơi diều.”
 - Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường. Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.
 -Đọc thành tiếng đọc thầm đoạn văn còn lại.
 - Nhà nghèo, Hiền phải nghỉ học, ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng bên ngoài nghe giảng bài nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mãnh gạch vở, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kỳ thi, Hiền làm bài vào lá chuối, nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
 - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
 - Có chí thì nên
 - Đọc nội dung
 - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
Chính tả (nhớ-viết)
Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
 - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã.
 - Làm đúng BT3; Làm được BT 2a.
 - HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 (viết lại các câu). 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 1 số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a; BT3.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Ôn tập
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Chính tả (nhớ-viết)
Nếu chúng mình có phép lạ
 b/HS nhớ viết: 
 - Nêu yêu cầu của bài
 - Nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai chính tả.
 - Chấm, chữa 7-10 bài.
 - Nêu nhận xét chung
 *HDHS làm BT:
 ĩBài tập 2: Lựa chọn (chọn BT 2a)
 - Dán 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung lên bảng.
 - Kết luận, nhận xét nhóm thắng cuộc
 Lời giải: 
 a)sang – xíu – sức – sức sống – sáng 
 b)nổi – đỗ – thưởng – đổi – chỉ – nhỏ – thuở – phải – hỏi – của – bữa – để – đỗ. 
 ĩBài tập 3: 
 - Nêu yêu cầu: 
 - Dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng.
 - Giải thích nghĩa từng câu.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Nhắc HS chú ý các lỗi viết sai, HTL các câu ở BT3.
 - 1 em đọc 4 khổ thơ đầu 
 - Cả lớp theo dõi 
 - 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
 - Cả lớp đọc thầm bài thơ 
 - Gấp sách và viết chính tả
 - Mỗi em viết xong tự sửa bài
 - Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ
 - 4 nhóm làm bài theo cách tiếp sức
 - Đọc lại đoạn thơ đã hoàn chỉnh
 - Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào VBT.
 - 4 em thi làm bài
 - Đọc lại câu sau khi đã sửa lỗi.
 - Cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 - Thi đọc thuộc lòng những câu thành ngữ trên.
Toán
Tiết 51: NHÂN VỚI SỐ 10, 100, 1000,
 CHIA CHO 10, 100, 1000,
I.Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, Cho 10; 100; 1000;
 - Bài tập cần làm: BT1a) cột 1,2; b) cột 1, 2; BT 2 làm 3 dòng đầu.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân
 - KT VBT của HS
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Nhân với số 10, 100, 1000,
Chia cho 10, 100, 1000,
 b/HDHS nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
 - Ghi phép nhân: 35 x 10 = ? 
 - HDHS từ 35 x 10 = 350 
 Suy ra 350 : 10 = 35
 c/HDHS nhân 1 số với 100; 1000; hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn,  cho 100; 1000, (HD HS thực hiện tương tự như trên)
 d/Thực hành: 
 - Bài 1: Cho HS trả lời miệng và nêu nhận xét
 - Bài 2: Cho HS làm bài theo cặp 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về làm BT trong VBT.
 - Cho HS nêu, trao đổi cá nhân.
35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vậy 35 x 10 = 350.
 - Nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.
 - Nêu nhận xét: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
 - Cho VD
a) 18 x 10 = 180
 180 x 100 = 1800
18 x 1000 = 18000
82 x 100 = 8200
75 x 1000 = 75000
19 x 10 = 190
 256 x 1000 = 256000
 302 x 10 = 3020
 400 x 10 = 4000
b) 9000 : 10 = 900
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42
2000 : 1000 = 2
 20020 : 10 = 2002
 200200 : 100 = 2002
 2002000 : 1000 = 2002
70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
120 tạ = 12 tấn 
5000 kg = 5 tấn
4000 g = 4 kg
 - Vài nêu lại nhận xét
Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HKI
(Tổ chức ôn tập thực hành kỹ năng từ bài 1 đến bài 5)
	- Em đã thực hiện Trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện như thế nào? 
	- Em đã làm gì để động viên bạn khi gặp khó khăn trong học tập? Và em đã làm gì khi bản thân gặp khó khăn trong học tập? 
	- Em đã mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, thầy cô về những vấn đề liên quan đến bản thân em chưa? Nếu có (kể ra)? Nếu không (vì sao).
	- Hằng ngày em thực hiện tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, như thế nào? 
	- Em đã thực hiện thời gian biểu hằng ngày như thế nào? 
-------------------------
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010 
THỂ DỤC
(GV CHUYÊN DẠY)
--------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
 - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK.
 - HS khá, giỏi biết đặt câu cĩ sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1.
 - Bút dạ đỏ và 1 số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2,3
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Ôn tập
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập về động từ
 b/HDHS làm BT
 *Bài tập 1: 
 Lời giải:
 - Trời ấm, lại pha lành lạnh.
 Tết sắp đến.
 - Rặng đào đã trút hết lá.
 *Bài tập 2: 
 - Phát bút dạ đỏ và phiếu riêng cho vài HS.
 Lời giải: Từ cần điền
 a)đã; b)sắp, đang, đã.
 *Bài tập 3: 
 - Dán 4 tờ phiếu lên bảng
 Lời giải: 
 Nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bổng người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: 
 - Thưa giáo sư, có kẻ trộm lẻn vào thư viện của ngài.
 Giáo sư hỏi: 
 - Nó đọc gì thế? 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Yêu cầu HS về xem lại BT 2; 3. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe.
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Cả lớp đọc thầm gạch chân bằng bút chì dưới động từ.
 - 2 em lên bảng lớp làm bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - Sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”.
 - Đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “trút”.
 - 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu 
 - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân.
 - Dán bài lên bảng, đọc kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 - 1 em đọc yêu cầu và mẫu chuyện: Đãng trí.
 - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.
 - 4 em lên bảng thi làm bài.
 - Từng em lần lượt nêu cách sửa của mình.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải.
 - Cả lớp sửa theo lời giải đúng.
Toán
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân 
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
 - Bài tập cần làm: 1a; 2a 
II.Đồ dùng dạy – học:
 Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong phần (b) bỏ trống các dòng 2, 3, 4 ở cột 4 và 5.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Nhân với 10; 100; 1000
Chia cho 10; 100; 1000
 - KT VBT của HS
 - Nhận xét
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Tính chất kết hợp của phép nhân
 b/So sánh giá trị của hai biểu thức
 - Viết bảng: 
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
 c/Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống.
 - Treo bảng phụ đã chua ... t quả làm việc trước lớp
 - HS lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê.
 - HS trả lời
MĨ THUẬT
(GV CHUYÊN DẠY)
-------------------------------------
Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2010 
Tập làm văn
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và dán tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ).
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2,mục III ); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách dán tiếp (BT3, mục 3). 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ..
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: LT trao đổi ý kiến với người thân
 - Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
 -Nhận xét chấm điểm
 3.Dạy bài mới: 
 Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa
Mở bài trong bài văn kể chuyện
 *Phần nhận xét: 
 - Treo tranh minh họa và hỏi: Em biết gì qua bức tranh này? 
 - Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.
 - Để biết nội dung truyện, từng tình tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu.
 Bài 1, 2:
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.
 - Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài
 - Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
 - Cách mở bài thứ nhất: kểngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình định kể.
 *Phần ghi nhớ: 
 Dặn HS về học thuộc ghi nhớ
 *Phần luyện tập: 
 Bài 1: 
 - Chốt lại lời giải: 
 +Cách a: Mở bài trực tiếp
 +Cách b: Mở bài gián tiếp
 Bài 2: 
 Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp. Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
 Bài 3: 
 -Nêu yêu cầu
 -Chấm điểm cho HS viết hay
 4.Củng cố, dặn dò: 
 -Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? 
 -Nhận xét tuyên dương
 -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện “Hai bàn tay”, viết vào VBT.
-Hát vui
- 2 cặp HS lên bảng trình bày.
 - Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu.
 - Lắng nghe.
 -Trả lời
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện.
 + HS 1: Trời thu mát mẻđến đường đó.
 + HS 2: Rùa không đến trước nó.
HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện SGK.
 + Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa cố hết sức tập chạy.
- Đọc thầm lại đoạn mở bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc Rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng Thỏ khi nó vốn là con vật châm chạp hơn Thỏ rất nhiều.
 - 4 em lần lượt đọc ghi nhớ
 -4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện: Rùa và thỏ.
 -Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu.
 -1 em kể phần mở đầu câu chuyện theo cách mở bài trực tiếp; em kia kể theo cách mở bài gián tiếp.
 - 1 em đọc nội dung
 - Cả lớp đọc thầm mở bài. Trả lời câu hỏi.
 -Làm bài cá nhân, viết lời mở bài gián tiếp.
 -Nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình
 -Cả lớp và GV nhận xét
 -Vài em đọc lại ghi nhớ
Toán
Tiết 55: MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu: 
 - Biết được mét vuông là đơn vị đo diện tích, đọc viết được “mét vuông” “m2”
 -Biết 1 m2 = 100 dm2ø và ngược lại . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 cm2. 
 - BT cần làm: bài 1; bài 2 (cột 1); bài 3. 
II.Chuẩn bị:
 GV chuẩn bị hình vuông có cạnh bằng 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô vuông 
 có diện tích 1dm2)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Đêximet vuông
 -GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà
 -GV nhận xét
 3.Bài mới: 
a/Giới thiệu: GV nêu –ghi tựa
Mét vuông
b/Bài giảng: 
 -GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2.
 -GV treo bảng có vẽ hình vuông 
 -Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
 -GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
 -Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2ï (bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
 -GV nhận xét và rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) .
 -GV giúp HS rút ra nhận xét:
 1 m2 = 100 dm2
 -Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
 c/ Thực hành:
 -Bài tập 1: Cho HS tự làm bài theo cặp trên phiếu BT
 Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
 -Bài tập 2: Cho HS làm bài trên bảng con 
 -Bài tập 3: HDHS làm bài theo nhóm
 GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm
 -Bài tập 4: 
 4.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tuyên dương
 - Yêu cầu HS về xem lại
 -HS sửa bài
 -HS nhận xét
 -Chú ý theo dõi
 -HS làm việc theo nhóm
 -Đại diện nhóm báo cáo
 -HS nhận xét, bổ sung.
 -HS tự nêu
 -HS đọc nhiều lần.
Đọc
viết
 Chín trăm chín mươi mét vuông
990 m2
 Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
2005m2
 Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
1980 m2
 Tám nghìn sáu trăm mét vuông
8600 m2
 Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một mét vuông
28911 m2
1m2 = 100dm2
100dm2 = 1m2
1m2 = 10000cm2
10000cm2 = 1m2
400dm2 = 4m2
2110m2 = 211000dm2
15m2 = 150000cm2
10dm2 2cm2 = 1002cm2
Giải
Diện tích của một viên gạch lát nề là: 
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
= 18 m2
Đáp số: 18 m2
 4cm 6cm
(1)
3cm
(2)
 (3) 2cm
Giải
Diện tích hình chữ nhật (1) là: 
4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (2) là: 
6 x 3 = 18 (cm2)
Chiều rộng hình chữ nhật (3) là:
5 - 3 = 2 (cm)
Diện tích hình chữ nhật (3) là: 
15 x 2 = 30 (cm2)
Diện tích miếng bìa đã cho là: 
12 + 18 + 30 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
ÂM NHẠC 
(GV CHUYÊN DẠY)
--------------------------------------
Khoa học 
BÀI 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I.Mục tiêu:
 Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiện.
 BVMT: Nhờ có mưa nên trái đất mới có sự tồn tại được sự sống của thực vật, động vật và cả con người. 
II.Đồ dùng dạy học:
 - Hình vẽ trong SGK
 - Mỗi HS chuẩn bị khổ giấy A4, bút chì và bút màu.
III.Hoạt động giảng dạy:
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: Ba thể của nước
 - Nêu ví dụ nước ở 3 thể? 
 - Cách chuyển nước từ thể này sang thể khác?
 -Nhận xét, chấm điểm
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
 b/Bài giảng: 
*Hoạt động 1:Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
 *Mục tiêu:
 - Trình mây được hình thành như thế nào?
 - Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
 *Cách tiến hành:
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đọc câu chuyện: ‘Cuộc phiêu lưu của giọt nước’/ 46,47. Sau đó nhìn hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh.
 Bước 2: Làm việc cá nhân
 - GV yêu cầu HS trả lời theo cặp các câu hỏi sau:
Mây được hình thành như thế nào?
Nước mưa từ đâu ra?
 Bước 3: Làm việc theo cặp
 Bước 4: Làm việc cả lớp 
 - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:
 + Mây được hình thành như thế nào?
 + Nước mưa từ đâu ra?
 - GV giảng: (nội dung như mục Bạn cần biết / 47 sgk)
 Bước 4: GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (Theo SGK)
 *Hoạt động 2:
 Trò chơi đóng vai: ‘Tôi là giọt nước’
 *Mục tiêu:
 - Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
 *Cách tiến hành:
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai theo:
Giọt nước
Hơi nước
Mây trắng
Mây đen
Giọt mưa
 - GV gợi ý HS có thể sử dụng các kiến thức đã học để làm cho lời thoại thêm sinh động.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm
 Bước 3: Trình diễn và đánh giá
 - GV nhận xét đánh giá và chấm điểm.
 BVMT: Điều gì xảy ra nếu không có mưa? 
 4. Củng cố và dặn dò:
 - Trình bày mây được hình thành như thế nào?
 - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn?
 -Dặn HS HTL nội dung bài.
 -Trả bài
 - HS nhìn hình vẽ và kể lại câu chuyện cho bạn bên cạnh
 -Khi đã nắm vững câu chuyện trên, HS có thể tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn
 -Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân.
 +Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
 +Các giọt nước có trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
 - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
 -Trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên.
 -Lần lược các nhóm lên trình bày
 -Các nhóm khác nhận xét, góp ý
 - Không tồn tại sự sống trên trái đất
 - Đọc mục:Bạn cần biết
PHẦN XÉT DUYỆT 
BAN GIÁM HIỆU 
TRƯỞNG KHỐI 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_2_cot_chuan.doc