Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK)

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

- Giáo dục hs có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ cho bài

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Ngày soạn: /10/2010
 Ngày giảng: /10/2010
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
 Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK)
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Giáo dục hs có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Mở đầu (5'): Giới thiệu chủ điểm 
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
- H: Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- H: Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
2. Bài mới (30')
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- H: Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
- H: Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
- H: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- H: Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3.
- H: Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó như thế nào?
- H: ND đoạn 3 là gì?
- H: Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
- H: Đoạn 4 ý nói gì?
- H: Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
- H: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- H: Nêu ND của bài?
c) HDHS đọc diễn cảm:
- H: Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
 - Nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò (5')
- H: Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
- H: Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học: Ôn bài. Chuẩn bị bài : có chí thì nên.
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- ...vẽ những em bé cố gắng trong học tập. Chăm chú nghe thầy giảng bài...
- 4 đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4 Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Tạo cặp, đọc đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- ...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
.. thì giờ chơi diều.
* ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 4 
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
*ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. 
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Có trí thì nên.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
* ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tín cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
- .........Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài.
- ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
Tiết 3: Toán
 Nhân với 10, 100, 1000, 
Chia cho 10, 100, 1000, 
A. Mục tiêu: Giúp hs:
 - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,.
- Thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,.
- Yêu môn học, cẩn thận, chính xác.
B. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ (5'): Hs lên bảng làm BT 1
II. Bài mơi (30')
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- Thực hiện phép nhân
 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 350
- H: Em có nhận xét gì về thừa số 35 với tích 350?
- H: Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
- Thực hiện phép chia
 350 : 10 = ?
- H: Qua VD trên em rút ra kết luận gì?
2. HDHS nhân một số với 100,1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000...
 35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
 3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
H: Qua các VD trên em rút ra nhận xét gì?
2. Bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Thi nêu kết quả nhanh
- Nêu lại nhận xét chung
Bài 2: Nêu y/c?
VD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
III. Củng cố, dặn dò ( 5’)
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
* 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
* 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêmvào bên phải số 35 một chữ số 0.
- 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- Rút ra kết luận
- Làm miệng
a.18x10=180 82x100=8200 
 18x100=1800 75x1000=75000
 18x1000=18 000 19x10 =190
b. 9000:10=900 6800:100=68
 9000:100=90 420:10=42
 9000:1000=9 2000:1000=2
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Làm bài
- Nêu kết quả
70 kg = 7 yến 
800 kg = 8 tạ 
300 tạ = 30 tấn 
Tiết 4: Tiếng Anh ( GV chuyên ban dạy ) 
Tiết 5: Địa lý 
Ôn tập
I. Mục tiêu: Học song bài này HS biết;
- ôn tập về dãy Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt 
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan -xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn , Tây Nguyên, Trung Du Bắc Bộ.
- Yêu môn học, thích tìm hiểu về địa lí của đất nước. 
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam, phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy học :
1. KT bài cũ ( Trong quá trình ôn tập )
2. Bài mới: Ôn tập
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1: Làm việc cá nhân
- Sử dụng bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam
- chỉ trí dãy núi Hoàng Liên Sơn. các cao nguyên ở Tây Nguyên. Thành phố Đà Lạt.
HĐ2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1: Giao việc 
Bước 2: Thảo luận
Bước 3: Báo cáo
HĐ3 : Làm việccả lớp
- HS lên chỉ bản đồ
- Thảo luận 2 câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm báo cáo
Đặc điểm
Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
Thiên nhiên
Con người và các HĐ sinh hoạt và sản suất
- Địa hình: có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Khí hậu: Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng mùa đông.
- Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, H'Mông,...
- Trang phục: Sặc sỡ được may thêu, T2công phu.
- Lễ hội: Lễ hội xuống dồng, hội chơi núi mùa xuân. 
*T/g tổ chức lễ hội vào mùa xuân.
* HĐ trong lễ hội:Thi hát, múa sạp, ném còn, múa xòe,...
- HĐSX: + Trồng lúa, ngô, khoai, đậu, cây ăn quả...
 + nghề thủ công: Đan lát, dệt thổ cẩm, rèn, đúc...
 + Khai thác khoáng sản: 
- Là vùng đất cao rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô.
- Dân tộc: Ê- đê, Ba- na, 
Xơ- đăng, Mạ, H' Mông, Tày,
Gia- rai ...
- Trang phục: Trang trí hoa văn nhiều màu sắc, đồ trang sức bằng kim loại.
- Lễ hội: ...đâm trâu, đua voi, còng chieeng, hội xuân, lễ ăn cơm mới..
* Th/g tổ chức lễ hội vào sau vụ thu hoạch, mùa xuân...
* HĐ trong lễ hội: Nhảy múa, tế lễ.
- HĐSX: + Trồng chè, cà phê, cao su, hồ tiêu...
 + chăn nuôi trâu, bò, voi
 + Khai thác sức nước, khai thác rừng
- H: Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung du bắc bộ?
- H: Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
- GV nhận xét, hoàn thiện bài
3. Tổng kết - dặn dò (5')
- Nhận xét giờ học. 
- Về ôn bài. Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ 
- Là 1 vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ( trung du).
- Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả.
Tiết 6: Kể chuyện
Bàn chân kì diệu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do Gv kể)
- Giáo dục hs có ý chí và rèn luyện vươn lên trong học tập 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chuyện (5')
 Bạn nào còn nhớ t/giả của bài thơ : Thương em đã học ở lớp 3? 
- Nguyễn Ngọc Kí
- GV giới thiêu câu chuyện.
2. Kể chuyện (30'): Bàn chân kì diệu
HĐ của thầy
HĐ của trò
* Gv kể chuyện
Lần 1: Kể và giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí.
Lần 2: Kể và chỉ tranh minh hoạ.
- Chú ý giọng kể: Thong thả, chậm rãi
* Hướng dẫn Hs kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể chuyện theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Kể từng đoạn
- Kể toàn chuyện
- H: Em học tập được điều gì ở anh Kí?
- Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay
3. Củng cố, dặn dò (5')
- Nhận xét chung tiết học
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau
- Nghe cô kể
- Nêu yêu cầu của bài
- Kể tiếp nối theo tranh
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể từng đọan chuyện (nhóm 3 HS)
- 1 , 2 hs thi kể
- Nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí
+ Tinh thần ham học, quyết tâm vượt lên trở thành người có ích.
+ Bản thân mình phải cố gắng nhiều hơn
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: /10/2010
 Ngày giảng: /10/2010
Tiết 1: Toán
 Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- Yêu môn học, cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. KT bài cũ (5')
- H: Muốn nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
- H: Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
2. Bài mới (30')
a. So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Tính giá trị của 2 biểu thức
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- H: Nhận xét kết quả
b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c
và a x( b x c)
- H: S2 kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c)  ... g gấp mép vải bằng mũi khâu đột (Tiết 1)
I) Mục tiêu : 
- HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II) Đồ dùng: 
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
 - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm, chỉ màu, kéo kim, chỉ thước, phấn .
III) các HĐ dạy - học : 
1.KT bài cũ (5'): KT dụng cụ HS đã chuẩn bị
2.Bài mới (30'): GT bài 
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét
- Giới thiệu mẫu 
- H: Mép vải được gấp mấy lần ở mặt nào? được khâu bằng mũi khâu nào?
- H: đường khâu được thực hiện ở mặt nào?
- GV tóm tắt đặc đểm đường khâu viền gấp mép vải.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- H: Nêu các bước thực hiện?
- H: Nêu cách vạch dấu?
- H: Nêu cách gấp mép vải?
- GV nhận xét
* Lưu ý: 
- H: Nêu cách khâu lược ?
- H: Nêu cách khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột?
- Gv làm mẫu , vừa làm mẫu vừa HD
- Quan sát, uốn nắn.
3. Tổng kết - dặn dò (5')
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Quan sát mẫu
- Mép vải được gấp 2 lần ở mặt trái, khâu bằng mũi khâu đột thứ hoặc mau.
- ...mặt phải mảnh vải
- Mở SGK(T25)
- Quan sát hình1, 2, 3, 4
+ Vạch dấu.
+ gấp mép vải (2lần)
+ khâu lược đường gấp mép vải.
+ khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Đọc thầm mục 1, 2 kết hợp quan sát hình1, 2a, 2b.
- HS nêu, nhận xét, bổ sung
- HS nêu
- 1HS lên th/ hành vạch dấu, gấp mép vải
- Quan sát H3, đọc mục 3
- Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải .
- khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc khâu đột thưa khâu ở mặt phải mảnh vải 
 - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn.
- Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải.
Tiết 5: Khoa học
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
1 KT bài cũ (5'): Nước tồn tại ở những thẻ nào?
 Nêu t/c của nước ở thể khí, thể rắn?
2. Bài mới (30')
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của
nước trong tự nhiên
*Mục tiêu:Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được
nước mưa từ đâu ra.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước2: Làm việc cá nhân
- H: Mây được hình thành như thế nào?
- H: Nước mưa từ đâu ra?
* GV kết luận
- H: Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
HĐ2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước
* Củng cố những kiến thức đã học
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Bước1: Tổ chức và HD
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước3: Trình bày, đánh giá
- Gv đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập)
3. Củng cố, dặn dò (5')
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước (T46-47)
- Kể lại câu chuyện
- Đọc lời chú thích
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây lên tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa 
- Đọc mục bạn cần biết
- 2, 3 hs phát biểu
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Thêm lời thoại
- Các nhóm lên trình bày
- Nhận xét, đánh giá nhóm bạn( đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không) 
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: /10/2010
 Ngày giảng: /11/2010
Tiết 1: Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết m2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết đựơc “ mét vuông”, “m2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.
- Yêu môn học, cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học :
 Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III. Các HĐ dạy học :
1. KT bài cũ (5'): 1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2
HĐ của thầy
HĐ của trò
2. Bài mới (30'): 
a. Giới thiệu m2
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Treo hình vuông
- H: Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết
- H: Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
b. Thực hành :
Bài 1: Nêu y/c?
Bài 2: Nêu y/c?
Bài 3: Giải toán
 Nêu kế hoạch giải?
3. Củng cố dặn dò (5') :
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau
- Nhiều HS nhắc lại
- Quan sát hình đã chuẩn bị
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu
- Làm bài vào vở,2 HS lên bảng, nhận xét
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
1m2 = 100dm2 
100dm2 = 1m2 
1m2 = 10 000cm2 
10 000cm2 = 1m2 
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
 Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
Tiết 2: Âm nhạc ( GV chuyên dạy )
Tiết 3: Thể dục Bài 22
Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Kết bạn ”
I. Mục tiêu:
 - HS bước đầu thực hiện được 5 động tác đã học bài thể dục phát triển chung. 
 - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
 - Biết giữ đúng khoảng cách trong khi tập luyện.
 - Giáo dục cho hs có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện thân thể sức khoẻ.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, kẻ vạch sân
III. Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu (10'):
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay
- Xoay các khớp
2. Phần cơ bản (25'):
a. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
+ Nội dung kiểm tra: Thực hiện 5 đ/ tác
+ Tổ chức và PP kiểm tra: Theo từng đợt
+ Cách đánh giá
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Kết bạn
3. Phần kết thúc (5'):
- Nhận xét, đánh giá
- Công bố kết quả kiểm tra( tuyên dương những em hoàn thành tốt)
- Động tác thả lỏng
- Về ôn lại 5 động tác, chơi trò chơi mà mình thích
Đội hình tập hợp
x x x x x
x x x x x GV
x x x x x
Đội hình thi
xxxx x
xxxx x
xxxx x
xxxx x
xxxx x
 GV
- Đội hình trò chơi
- Đội hình tập hợp
 GV
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
Tiết 4: Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- KT : Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- KN : Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
- TĐ:Yêu môn học sử dụng thành thạo T.Việt
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. KT bài cũ (5'):
- Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên
2. Bài mới (30') :
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài1,2: Nêu y/c?
- Đọc nội dung bài tập
- H: Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3: Nêu y/c?
- H: Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
- H: Thế nào là mở bài trực tiếp?
- H: Thế nào là mở bài gián tiếp?
c. Phần ghi nhớ:
d. Phần luyện tập:
Bài 1: Nêu y/c?
- Mở bài trực tiếp
- Mở bài gián tiếp
* Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách
Bài 2: Nêu y/c?
 Tìm cách mở bài
- H: Tìm câu mở bài?
- H: Truyện mở bài theo cách nào?
Bài 3:
 - H: Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc câu mở bài
+ Bằng lời người kể chuyện
+ Bằng lời của bác Lê 
3. Củng cố, dặn dò (5'):
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs thực hành trao đổi
- Nhận xét, bổ sung cho bạn
- 1 HS nêu
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập
- Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.
- So sánh 2 mở bài
- Đọc mở bài thứ 2
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể
- Bài 1
- Bài 2
- Đọc phần ghi nhớ( SGK)
- Đọc yêu cầu của bài
- Đọc các câu mở bài
- Cách a
- Cách b, c, d
- 2 hs tập kể theo 2 cách
- Đọc yêu cầu của bài
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp
- Làm bài cá nhân
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở
- 3, 4 HS đọc
Tiết 5: Đạo đức
 Thực hành kĩ năng giũa kì I 
I) Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, bbiết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
II) các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ (5') : Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
2. Bài mới (30'):
HĐ của thầy
HĐ của trò
a. giới thiệu bài:
b. Ôn bài cũ:
- H: Thế nào là trung thực trong học tập?
- H: Thế nào là vượt khó trong học tập?
- H: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến như thế nào?
- H: Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- H: vì sao phải tiết kiệm thời gian?
c. Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:
- H: Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?
- H: Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí ntn?
- H: Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?
* Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế, tường lớp học.
d. Xé sách vở .
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. không xin tiền ăn quà vặt.
- chịu điểm kém rồi q/tâm gỡ lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằngđược.
- nhờ bạn giảng giải để tự làm.
- Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn.
- Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em...
Trả lời: a, b, g
- H: Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? - Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ?
3. Tổng kết dặn dò (5')
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- Thảo luận nhóm 
- Trình bày trước lớp. Nhận xét.
Tiết 6: Sinh hoạt
Nhận xét tuần
---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_ki_n.doc