Toán (Tiết 51)
NHÂN VỚI 10, 100, 1.000, .
CHIA VỚI 10, 100, 1.000, .
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.
- Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. cho 10,100, 1000,.
- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,. chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . cho 10, 100, 1000 . để tính nhanh.
- Bài tập: 1a) cột 1, 2 ; b) cột 1, 2 ; bài 2( 3 dòng đầu).
-Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.
-Rèn kĩ năng thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. cho 10,100, 1000,.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Soạn ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tập đọc (Tiết 21) ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi( trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa) - Giáo dục học sinh có ý chí vượt khó, vươn lên trong học tập. - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu nội dung bài II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu học sinh nêu một số nội dung, chủ đề đã học ở từ tuần 1 - 10. - Giáo viên nhận xét bổ sung 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: 1’ b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài b.1) Hoat động 1: 18’-Luyện đọc - Đọc tiếp nối từng đoạn. - GV theo dõi, uốn nắn, sửa lỗi phát âm cho HS. - Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Giải nghĩa từ mới, từ chú giải trong sách giáo khoa. - Giáo viên đọc mẫu b.2)Hoat động 2:12’- Tìm hiểu bài - Đoạn 1, 2 + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào? + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? GV nhận xét, chốt lại ý đúng Ý đoạn 1, 2 cho biết điều gì? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời. + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? Ý đoạn 3 của bài: - Đoạn 4 + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”? - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4: Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Câu nào có ý nghĩa đúng với câu chuyện nhất? - Ý đoạn 4 của bài. - Nội dung chính của bài? c)Hoat động 3: 7’- Luyện đọc lại - Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau từng đoạn. - GV hướng dẫn đọc - Tổ chức luyện đọc đoạn văn. - Học sinh nêu - Học sinh lắng nghe - 4 HS nối tiếp đọc (3 lượt) - Đoạn 1: Vào đời vua.. đến làm diều để chơi. - Đoạn 2: Lên 6 tuổi... chơi diều. - Đoạn 3: Sau vì... đến học trò của thầy. - Đoạn 4: Thế rồi... nước Nam ta. - Học sinh luyện đọc theo cặp - 2 học sinh đọc toàn bài - 2 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm và trao đổi, trả lời câu hỏi: - Lớp nhận xét, bổ sung Đoạn 1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - 2 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - 2 em đọc, lớp lắng nghe - Thảo luận cặp, trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung ý 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên Nội dung chính: ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. - 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp phát biểu. - Luyên đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh đọc - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - 3 - 5 em. IV.Củng cố dặn dò: 2’ + Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------- Toán (Tiết 51) NHÂN VỚI 10, 100, 1.000, ... CHIA VỚI 10, 100, 1.000, ... I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000... - Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10,100, 1000,... - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000 .. để tính nhanh. - Bài tập: 1a) cột 1, 2 ; b) cột 1, 2 ; bài 2( 3 dòng đầu). -Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000... -Rèn kĩ năng thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10,100, 1000,... II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. Viết công thức. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài:1’ 2.2.Hoạt động 1: 10’- Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10 - Viết lên bảng phép tính: 35 x 10 - Dựa vào tính chất giáo hoán của phép nhân bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì? - 10 còn gọi là mấy chục. - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - 1 chục nhân với 35 bằng? - 35 chục là bao nhiêu? - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? b) Chia số tròn chục cho 10 - Giáo viên viết lên bảng phép tính 350 : 10 yêu cầu học sinh thực hiện - Giáo viên: ta có 35 x 10 = 350 Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Vậy 350: 10 bằng bao nhiêu - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35? - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chi như thế nào? 2.3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1.000.. chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1.000, ... - Hướng dẫn học sinh tương tự như nhân một số tự nhiên với 10 chia một số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000 2.4. Kết luận Giáo viên hỏi: Khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000, ... ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? - Yêu cầu nhiều em nhắc lại. 3.Hoạt động 2: 20’ Luyện tập Bài 1: a) Cột 1, 2 ; b) cột 1, 2/ trang 59 - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc ngay kết quả. - Giáo viên ghi nhanh kết quả lên bảng lớp. Bài 2: Giáo viên viết lên bảng 300 kg = ... tạ - Giáo viên hướng dẫn cách làm như SGK. + 100 kg = ? tạ + Muốn đổi 300kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ Vậy 300 kg = 3 tạ Yêu cầu học sinh làm 3 dòng đầu. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - 1 em lên trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc phép tính. - 35 x 10 = 10 x 35 - Là 1 chục. - Bằng 35 chục. - Là 350 - Kết quả của phép 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - Học sinh suy nghĩ thực hiện. - Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Học sinh nêu 350 : 10 = 35 - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Ta chỉ viết bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải của số đó. - Ta chỉ viết thêm một, hai, ba,.. chữ sóo 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ viết bỏ bớt đi một, hai, ba, .. chữ số 0 ở bên phải số đó. - Học sinh đọc kết quả - 5 - 10 em nhắc lại. - Học sinh nêu 300 kg = 3 tạ. Học sinh làm vào bảng con, 3 bạn làm bảng lớp. lớp nhận xét, chữa bài. 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn III. Củng cố dặn dò: 3’ - Muốn nhân 1 số với 10, 100, 1000, .. ta làm thế nào? Cho ví dụ - Muốn chia 1 số cho 10, 100, 1000, ... ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------- Chính tả (Tiết 11) (Nhớ- viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu - Nhớ viết đúng bài chính tả, đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ.Trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm được bài tập 2a(Điền vào chỗ trống s/x) - Làm đúng bài tập 3.( HS khá, giỏi):Viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho - Rèn luyện chữ viết và tính cẩn thận, chiu khó của học sinh. II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 2a hoặc 2b và bài tập 3 viết vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ - Gọi học sinh lên bảng đọc cho học sinh viết. - Giáo viên nhận xét chữ viết và ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 1’ 2.2. Hoạt động 1:18’-Hướng dẫn nhớ viết chính tả a) Trao đổi về nội dung - Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ đầu Nếu chúng mình có phép lạ. - Gọi học sinh học thuộc lòng 4 khổ thơ. Hỏi: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì? b) Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc từ khó yêu cầu học sinh viết và luyện viết. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày. c) Học sinh nhớ - viết chính tả d) Soát lỗi, chấm bài, nhận xét. 2.3.Hoạt động 2:12’- Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: a) Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên nhận xét kết luận. - Gọi học sinh đọc bài thơ. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh (khá, giỏi)chữa bài và đọc lại câu đúng. - Yêu cầu học sinh khá, giỏi giải thích từng câu. - GV theo dõi, nhận xét chốt ý đúng. - Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa. - Học sinh lắng nghe. - 1 em đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 3 học sinh đọc thành tiếng. - Mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích, để làm cho thế giới không còn mùa đông giá rét để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hòa bài và hạnh phúc. - Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột. - Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi viết ra lề đỏ. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - 1 em làm bảng- lớp làm vào vở bài tập. - lối sang - nhỏ xíu - sức sống - sức sống - thắp sáng. - 2 học sinh đọc lại bài thơ. - 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 học sinh làm bài ở bảng lớp. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh nhận xét bổ sung. a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b) Xấu người đẹp nết. c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi - Học sinh giải thích theo ý kiến của mình. IV. Củng cố dặn dò:2’ - Gọi học sinh đọc thuộc lòng những câu trên. - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh và dặn học sinh chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------- Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Soạn ngày 30 tháng 11 năm 2011 Tập đọc (Tiết 22) CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rải từng câu tục ngữ. - Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Khuyên học sinh cần có ý chí vươn lên trong học tập, không nãn lòng khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc SGK - Một tờ phiếu kẻ bảng để học sinh phân loại 7 câu tục ngữ và 3 nhóm (xem mẫu ở dưới). III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 2’ - Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi SGK. - Gọi học sinh đọc toàn bài và nêu nội dung chính. 2. Bài mới a) Giáo viên dùng tranh đã chuẩn bị giới thiệu. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *Hoạt động 1: 18’- Luyện đọc - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 ... hông còn là giọt nước mà là hơi nước. - Nhóm hơi nước: Tôi là hơi nước, tôi ở trong không khí. Tôi là thể khí mà mắt thường không nhìn thấy. Nhờ chi gió, tôi bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh tôi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. - Nhóm mây đen: Tôi là mây đen, tôi ở rất cao và nơi đó rât lạnh. Là những hạt nước nhỏ li ti, càng lạnh chúng tôi càng xích lại gần nhau và chuyển Nhóm mây đen: Tôi là mây đen, tôi ở rất cao và nơi đó rât lạnh. Là những hạt nước nhỏ li ti, càng lạnh chúng tôi càng xích lại gần nhau và chuyển sang màu đen. Chúng tôi mang nhiều nước và khi gió to, không khí lạnh chúng tôi tạo thành những hạt mưa. - Nhóm giọt mưa: Tôi là giọt mưa, tôi ra đi từ những dám mây đen. Tôi rơi xuống đất liền, ao, hồ, sông, biển, tôi tưới mát cho mọi vật và ở đó có thể tôi lại ra đi vào không khí, bắt đầu cuộc hành trình. IV. Củng cố dặn dò: 3’ - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. - 1 em đọc thuộc mục bạn cần biết. - Về nhà học thuộc mục bạn cần biết; kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; luôn có ý thức giữ gìn môi trường tự nhiên quanh mình. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2011 Soạn ngày 03 tháng 11 năm 2011 Toán (Tiết 55) MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết m2 là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh m - Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa xăng ti mét vuông, đề xi mét vuông, mét vuông . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang cm2 và ngược lại. Quan và ngược lại. - Rèn kĩ năng ghi nhớ chữ viết tắt của đơn vị mét vuông là m2 , kĩ năng đọc, viết số đo diện tích - Bài tập: 1, 2 ( cột 1), 3 II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 1’ - Đổi 1 dm2 = ? cm2 - Kiểm tra vở bài tập 1 số em. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 1’ 2.2.Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông (m2) - Giáo viên treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1dm2. Giáo viên nói: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m - Mét vuông viết tắt là gì? - Giáo viên hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu đề xi mét vuông? Giáo viết bảng: 1m2 = 100 dm2. - 1 dm2 bằng bao nhiêu xăng ti mét vuông. - Giáo viên viết bảng: 1m2 = 10.000cm2. - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa mét vuông với dm2 và cm2. 3. Luyện tập Bài 1, 2: yêu cầu học sinh đọc đề. Yêu cầu học sinh đọc kết quả từng câu. - Giáo viên nhận xét và kết luận chung: - 1 em lên đổi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát. - m2. - 1m2 = 100dm2 - 1m2 = 10.000cm2 - Học sinh nêu: 1m2 = 100dm2 1m2 = 10.000cm2\\ -1HS đọc -Học sinh lần lượt tiếp nối nhau đọc. Học sinh khác nhận xét bổ sung. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài + Người ta đã dùng biết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? + Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch. + Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? + Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông? - Giáo viên yêu cầu học sinh lên trình bày bài giải. - Giáo viên nhận xét đi đến kết luận đúng. - 2 học sinh đọc đề. + Dùng hết 200 viên gạch. + Là diện tích của 200 viên gạch. + 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 + 900 x 200 = 180.000cm2. = 18m2. - 1 em lên trình bày. Học sinh khác làm vào vở. Đáp số: 18m2.- Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Học sinh quan sát. IV.. Củng cố dặn dò: 3’ - Cạnh hình vuông dài 1m vậy có diện tích bao nhiêu? - Nêu mối quan hệ giữa cm2, dm2, m2 - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------ Luyện từ và câu (Tiết 22) TÍNH TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...( Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn( đoạn a hợăc đoạn b, BT1, mục III) Đặt được câu có dùng tính từ.(BT2) - HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1, mục III. - Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp kẻ sẵn từng cột BT2 III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 1’ 2.2.Hoạt động 1: 10’- Tìm hiểu ví dụ: - Gọi học sinh đọc truyện: Cậu học sinh ở ác boa. - Gọi học sinh đọc phần chú giải + Câu chuyện kể về ai? - Yêu cầu học sinh đọc BT 2 - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi học sinh nhận xét, chữa bài cho bạn - 2 học sinh lên bảng viết. - Học sinh lắng nghe. - 2 học sinh đọc truyện. - 1 học sinh đọc. + Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lui Paxtơ. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh nhận xét, bổ sung chữa bài (nếu sau) Giáo viên: những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: - Giáo viên viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? + Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào? + Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. - Thế nào là tính từ? 2.3. Hoạt động 2: 5’-Ghi nhớ - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đặt câu có tính từ? Nhận xét tuyên dương. 2.4. Hoạt động 3: 15’-Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh trao đổi và làm bài. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc thành tiếng. + đi lại. + dáng đi hoạt bát, nhanh trong lúc đi. - Học sinh lắng nghe. * Tính từ là từ miên tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái... - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK. + Bạn Nga lớp em rất chăm chỉ. + Cô giáo đi nhẹ nhàng với lớp. + Khu vườn yên tĩnh quá! - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng phần. - 2 học sinh trao đổi với nhau và dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ. - Học sinh nhận xét bổ sung Kết luận lời giải đúng: Tính từ trong các đoạn văn sau là: gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa, cao cổ, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng; quang hẳn, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng to tướng, dài thanh mảnh. Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề. + Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất thế nào? - Gọi học sinh đặt câu. - Học sinh viết vào vở. - 2 em đọc đề. + Đặc điểm: cao, thấp, gầy, béo. + Tính tình: hiền lành, dịu dàng, nhân hậu, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn.. + Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn ngoan, giỏi... - Học sinh tự do đặt câu. + Mẹ em vừa nhân hâu vừa đảm đang. + Chú mèo nhà em rất tinh nghịch. + Nam là một học sinh thông minh. + Cây bàng ở sân trường tỏa bóng mát rượi. IV. Củng cố dặn dò: 3’ - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - Gọi 1 em đọc mục ghi nhớ - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Tập làm văn (Tiết 22) MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.( Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.( BT1, BT2, mục III) - Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3, mục III) - Học sinh hứng thú khi viết đoạn mở bài theo hai cách. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ - Gọi 2 cặp học sinh lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Gọi học sinh nhận xét trao đổi 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 1’ 2.2. Hoạt động 1: 10’Tìm hiểu bài: + Giáo viên treo tranh minh họa: Em biết gì qua bức tranh này? + Để biết nội dung truyện, từng tình tiết truyện chúng ta tìm hiểu. Bài 1, 2 - Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm. Tìm đoạn mở bài trong đoạn văn trên. - Gọi học sinh đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. - Giáo viên nhận viên và chốt lại. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài (BT2 và BT3) - Giáo viên giới thiệu có 2 cách mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? 2.3.Hoạt động 2: 5’ Ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc mục ghi nhớ. 3. Hoạt động 3: 15’Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung và trả lời câu hỏi: + Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? - Gọi học sinh phát biểu. - Gọi 2 học sinh đọc lại 2 cách mở bài. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu học sinh trả lời. - 2 cặp lên bảng trình bày. - Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu. - Học sinh lắng nghe. + Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú. + Học sinh lắng nghe. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. + Học sinh 1: Trời thu mát mẻ.. đến đường đó. + Học sinh 2: Rùa không... đến trước nó. Học sinh dùng bút chì đánh dấu mở bài của truyện và SGK. - Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. - Học sinh đọc thầm lại đoạn mở bài. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Học sinh trao đổi trong nhóm. + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác đề dẫn vào câu chuyện định kể. - 2 - 3 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm. - 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài: + Cách a: là mở bài trực tiếp vì đã kể ngang vào sự việc mở đầu câu chuyện Rùa đang tập chạy trên bờ sông. + Cách b, c, d là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện và nêu ý nghĩa, hay những truyện khác để vào truyện. - 1 em đọc cách a, 1 học sinh đọc cách b (hoặc c, d) - Câu chuyện Hai bàn tay (sách TV 4, tập một /114) mở bài theo cách nào? + Mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. IV. Củng cố dặn dò:2 - Hỏi: có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện. - Nhận xét tiết học - Về viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: