1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS hát chuyển giờ.
- Thực hiện: 23 109 x 8 = ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, . Chia 1 số tròn chục cho 10, 100, 1000, .
a) Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, .
- GV viết bảng phép nhân 35 x 10
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10
bằng ?
- 10 còn gọi là mấy chục?
- Vậy 35 x 10 = ? x 35
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
- 35 chục là bao nhiêu?
- GV viết bảng: 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Nhận xét về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính nh¬ư thế nào?
- GV lấy VD y/c HS vận dụng tính
12 x 10 = ? 475 x 10 = ?
78 x 10 = ? 7891 x 10 = ?
- GV h¬ướng dẫn HS thực hiện nhân với 100, 1000, tương tự như¬ nhân với 10
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
b) Chia một số tròn chục cho 10, 100, 1000, .
- GV ghi phép tính 350 : 10
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện PT?
- Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một TS thì kết quả sẽ là ?
- Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu?
- Nhận xét số bị chia và th¬ương trong phép chia 350 : 10 = ?
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả như¬ thế nào?
- GV lấy VD HS áp dụng thực hiện
70 : 10 = ? 2170 : 10 = ?
140 : 10 = ? 7800 : 10 = ?
- GV h¬ướng dẫn HS thực hiện chia cho 100, 1000, tương tự
3 500 : 100 = ? 35 000 : 1 000 = ?
- Khi nhân hoặc chia cho 10, 100, 1000, ta làm như¬ thế nào?
* Nhận xét (Tr 59)
- Gọi HS nêu
2.2. Luyện tập
* Bài 1 (Tr 59):
- GV viết bảng, yêu cầu HS làm miệng và giải thích cách làm
TUẦN 11 Ngày soạn: 10 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Thể dục: GV chuyên dạy Tiết 3: Toán: Tiết 51 NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết thực hiện phép nhân, phép chia. - Biết thực hiện phép nhân (chia) với 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - Hoàn thành các bài tập: Bài 1a (Cột 1, 2); b (Cột 1, 2); Bài 2 (3 dòng đầu) - Giáo dục ý thức tích cực học tập II. Đồ dùng: - Bảng phụ, phấn màu - Bảng con, nháp III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS hát chuyển giờ. - Thực hiện: 23 109 x 8 = ? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... Chia 1 số tròn chục cho 10, 100, 1000, ... a) Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... - GV viết bảng phép nhân 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 - Cả lớp hát. - 1 HS thực hiện 23 109 x 8 = 184 872 - HS nêu 35 x 10 = 10 x 35 bằng ? - 10 còn gọi là mấy chục? - Vậy 35 x 10 = ? x 35 - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - GV viết bảng: 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Nhận xét về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? - GV lấy VD y/c HS vận dụng tính 12 x 10 = ? 475 x 10 = ? 78 x 10 = ? 7891 x 10 = ? - GV hướng dẫn HS thực hiện nhân với 100, 1000, tương tự như nhân với 10 35 x 100 = ? 35 x 1000 = ? b) Chia một số tròn chục cho 10, 100, 1000, ... - GV ghi phép tính 350 : 10 - Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện PT? - Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một TS thì kết quả sẽ là ? - Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu? - Nhận xét số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = ? - Khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả như thế nào? - GV lấy VD HS áp dụng thực hiện 70 : 10 = ? 2170 : 10 = ? 140 : 10 = ? 7800 : 10 = ? - GV hướng dẫn HS thực hiện chia cho 100, 1000, tương tự 3 500 : 100 = ? 35 000 : 1 000 = ? - Khi nhân hoặc chia cho 10, 100, 1000, ta làm như thế nào? * Nhận xét (Tr 59) - Gọi HS nêu 2.2. Luyện tập * Bài 1 (Tr 59): - GV viết bảng, yêu cầu HS làm miệng và giải thích cách làm - 10 còn gọi là 1 chục - 1 chục nhân với 35 bằng 35 chục - 35 chục là 350 - Kết quả chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Ta chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - HS nêu kết quả 12 x 10 = 120 475 x 10 = 4750 78 x 10 = 780 7891 x 10 = 78910 - HS làm bảng con 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 - Kết quả là thừa số còn lại. - 350 : 10 = 35 - Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 - Ta bỏ đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS thực hiện bảng con. 70 : 10 = 7 2170 : 10 = 217 140 : 10 = 14 7800 : 10 = 78 - HS thực hiện bảng con 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 - HS trả lời - 2 em nêu nhận xét. - 2 HS lên bảng 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 9000: 10 = 900 6800 : 100 = 68 18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000 9000 : 100 = 900 420 : 10 = 42 18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 * Bài 2 (Tr 60): - GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS thực hiện phép đổi - Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm. GV hướng dẫn HS các bước đổi như SGK - 100 kg bằng bao nhiêu tạ? - Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 . Vậy 300 kg = 3 tạ - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại vào bảng con. (HS làm 3 dòng đầu; HSKG làm cả bài) - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi - HS thực hiện - 2 HS nêu - HS nhắc lại: Đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 . Vậy 300 kg = 3 tạ - HS làm bảng con, 2 HS làm bảng phụ. 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg 3. Kết luận: - Nêu cách nhân, chia nhẩm cho 10,100,1000, - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại các bài tập Tiết 4: Tâp đọc: Tiết 21 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc. - Biết tìm nội dung bài. - Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài. - Biết tấm gương vượt khó học tốt của Nguyễn Hiền. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó, nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (Trả lời được câu hỏi trong SGK ) - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Đọc đúng: Mảnh gạch vỡ, mỗi lần, nghe giảng - Giáo dục HS ý thức vượt khó học tập tốt II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi các từ, câu luyện đọc - SGK Tiếng việt 4 tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Đọc bài: Điều ước của vua Mi- đát - Vua Mi -đát ước điều gì? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Luyện đọc - 1HS đọc bài - Chia đoạn: 4 đoạn - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Đưa từ khó: Mảnh gạch vỡ, mỗi lần, nghe giảng - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu đọc theo cặp - GV đọc mẫu 2.2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1, 2: - Gọi HS đọc trao đổi TLCH: - Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào? - Cậu bé ham thích trò chơi gì? - Những chi tiết nào nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền? - Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? * Đoạn 3: - Gọi HS đọc, trả lời: - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Nội dung đoạn 3 là gì? * Đoạn 4: - Gọi HS đọc, trả lời: - Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều? - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 SGK, trả lời - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Đoạn 4 cho em biết điều gì? - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Nội dung chính của bài này là gì? - Ghi nội dung chính của bài 2.3. Luyện đọc - Gọi HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi nêu cách đọc - Treo bảng phụ, luyện đọc đoạn văn - Yêu cầu 1 HS đọc - GV hướng dẫn đọc mẫu - HS đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn 3. Kết luận: - Câu chuyện ca ngợi ai? - Truyện đọc giúp em học được điều gì ở Nguyễn Hiền? - GV nhận xét tiết học - Đọc và CB cho giờ sau. - Cả lớp hát. - 1HS đọc & TLCH. - 1HS đọc + Đoạn 1: Từ đầu lấy diều để chơi. + Đoạn 2: Tiếp thì giờ chơi diều. + Đoạn 3: Tiếp các học trò của thầy. + Đoạn 4: Còn lại. - 4 HS đọc tiếp nối lần 1 - HS đọc các từ khó. - 4 HS đọc tiếp nối lần 2 - Đọc theo cặp - 2 cặp đọc bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm trả lời: - Đời vua Trần Nhân Tông, nhà cậu rất nghèo - Chơi diều - Chi tiết: Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày, mà vẫn có thì giờ chơi diều * Đ1,2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền - HS nhắc lại ý 1, 2 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đợi bạn học thuộc bài, mượn vở của bạn Nhờ bạn xin thầy chấm hộ. * Đ3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền - HS nhắc lại ý 3 - HS đọc, trả lời - Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - Phát biểu theo suy nghĩ: Tuổi trẻ tài cao; Có chí thì nên; Công thành danh toại - Có ý chí quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn * Đ4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc toàn bài. * Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó, nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi - 3 HS đọc. - 4 HS đọc, nêu cách đọc - 1 HS đọc. - Nghe GV hướng dẫn - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Ca ngợi Trạng nguyên Nguyễn Hiền - Muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ chịu khó Ngày soạn: 12 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 52 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Biết tính chất kết hợp của phép nhân. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Hoàn thành BT 1a; 2a - HSKG hoàn thành các BT 1,2,3. - Giáo dục ý thực tích cực học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ - Bảng con, nháp III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Yêu cầu HS nhẩm phép tính - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Tính chất kết hợp của phép nhân - GV - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - GV làm tương tự với các cặp BT (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4 ) - Treo bảng số (như SGK) - GV ghi vào cột - Phải tính giá trị của những biểu thức nào? Đó là biểu thức có chứa mấy chữ? - GV cùng HS làm ý 1 - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của BT (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng 2 ý còn lại. - So sánh GT của 2 BT khi a = 3, b = 4, c = 5 và với các giá trị khác của a, b, c - Vậy giá trị của 2 BT này luôn như thế nào với nhau? - Gọi HS viết biểu thức chữ - (a x b) x c = a x (b x c) - GV giảng: - Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào? * Kết luận( SGK) 2.2. Luyện tập * Bài 1a ( 61): - GV viết bảng BT 2 x 5 x 4; HD mẫu. - Yêu cầu HS làm tiếp các phép tính còn lại - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2a (61): - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết bảng BT: 13 x 5 x 2 - Hãy tính giá trị của BT bằng 2 cách - Trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn? Vì sao? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại theo 2 dãy - GV nhận xét. * Bài 3 ( 61): HSKG - Gọi HS đọc đề toán - Yêu cầu HS giải theo 2 cách vào vở - GV chữa bài - Bài toán còn có cách giải nào khác? 3. Kết luận: - Em đã biết thêm tính chất gì của phép nhân? Nêu tính chất đó? - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập và học thuộc tính chất kết hợp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS thực hiện 2020 : 10 = 202 20200 : 100 = 202 - HS tính và so sánh (2 x 3) x 4 = 6 x 4 ... i HS đọc câu hỏi 2, trao đổi TLCH - Gọi HS trả lời - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy VD về những biểu hiện của một HS không có ý chí? - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Ghi nội dung chính của bài 2.3. Đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS luyện đọc và đọc thuộc lòng theo nhóm - Gọi HS đọc theo hình thức truyền điện (hàng dọc) - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài 3. Kết luận: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học - HTL 7 câu tục ngữ. - Cả lớp hát. - 1 HS đọc & trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc toàn bài. - 7 HS đọc tiếp nối lần 1 - HS đọc từ khó, câu khó - 7 HS đọc tiếp nối lần 2 - Đọc theo cặp - 2 cặp đọc bài - Đọc thầm, trao đổi - Thảo luận nhóm bàn - Treo bảng, đọc kết quả - Khẳng định có ý chí nhất định thành công: 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim 4. Người có chí thì nên - Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn: 2. Ai ơi đã quyết thì hành 5. Hãy lo bền chí câu cua . - Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn: 3. Thua keo này , bày keo khác 6. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. 7. Thất bại là mẹ thành công. - 1 HS đọc to, trao đổi nhóm đôi a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu b) Có hình ảnh: gợi hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công c) Có vần điệu: hành- vành - Nối nhau TL - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó cố gắng vươn lên trong học tập ... - Những biểu hiện của HS không có ý chí: Gặp bài khó không chịu suy nghĩ, chỉ thích chơi không thích học, trời rét không muốn chui ra khỏi chăn .. *Nội dung: Khuyên chúng ta hãy giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí nhất định thành công. - 2 HS nhắc lại nội dung - Đọc nhóm 4 - Mỗi HS đọc 1 câu - 3 HS thi đọc - Khuyên chúng ta hãy giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí nhất định thành công. Tiết 4: Âm nhạc: GV chuyên dạy Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Đ/c Chung dạy Ngày soạn: 16 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 55 MÉT VUÔNG Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết cm2, dm2 là các đơn vị đo diện tích - Biết m2 là đơn vị đo diện tích. I. Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông - Biết được 1m2= 100 dm2, bớc đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2; cm2 - Hoàn thành BT 1, bài 2 (Cột 1), bài 3; HSKG hoàn thành cả 3 bài tập. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng: - GV: Vẽ bảng HV có diện tích 1m2 - HS: nháp III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Nêu mối quan hệ giữa cm2và dm2 - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Giới thiệu mét vuông - Treo bảng HV có diện tích 1m2 - Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - GVchỉ vào hình và giới thiệu: mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m - Mét vuông viết tắt là m2 - Cho HS viết kí hiệu mét vuông sau đó viết bảng 5m2, 105m2,200m2 - Hình vuông có cạnh dài 1m= ? dm - Tính S của HV có cạnh 10 dm - Vậy 1m2 = 100dm2 - GV cho quan sát hình trên bảng chỉ cho HS cách tính: mỗi hình vuông nhỏ có S là 1dm2cạnh của HV có ? HV nhỏ - Vậy S của HV có ? HV có S 1dm2 - GV viết bảng 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 100dm2 =1m2 10 000cm2 = 1m2 2.2. Luyện tập * Bài 1 (65): - GV kẻ bảng. Gọi HS lên bảng viết - GV chỉ bảng, gọi HS đọc lại * Bài 2 (65): - HSKG làm cả bài - Yêu cầu HS làm bảng con, 2 HS làm bảng phụ. - Yêu cầu HS giải thích cách điền - Nhận xét. * Bài 3 (65): - Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS giải - Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? - Vậy diện tích của căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch? - Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? - Diện tích của căn phòng là bao nhiêu m2? - Yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở - GV chấm chữa bài. 3. Kết luận: - Nêu mối quan hệ giữa m2 và dm2 - Nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS nêu - HS quan sát - Hình vuông có cạnh bằng 1m. - HS viết bảng: m2 - HS viết bảng 5m2, 105m2,200m2 - 10 dm - 10 x 10 = 100 dm2 - 10 hình vuông nhỏ có S 1dm2 - 100 hình vuông nhỏ có S 1dm2 - HS đọc lại 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 100dm2 =1m2 10 000cm2 = 1m2 - 5 HS nối nhau lên bảng làm - Cả lớp đọc lại - 2 HS làm bảng , nói cách làm 400dm2 = 4m2 2 110m2 = 211 000dm2 15m2 = 150 000cm2 10dm2 2cm2 = 1 002 cm2 - HS đọc bài toán - 200 viên gạch. - Là diện tích của 200 viên gạch. - Diện tích của viên gạch là 30 x 30. - Diện tích của 1 viên gạch nhân với 200 viên. - Lớp làm vở - Chữa bài Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 ( cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 180 000 ( cm2) 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2 Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy Tiết 3: Tập làm văn: Tiết 22 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết cấu tạo của bài văn kể chuyện gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Biết có hai cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp. I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biét được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2 mục III) - Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3 mục III) II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. - VBT Tiếng việt 4 tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - 2 HS lên thực hiện trao đổi với nhau về một nhân vật có ý chí nghị lực vươn lên mà mình khâm phục - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Nhận xét - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Em biết gì qua bức tranh này? * Bài 1, 2. - Gọi HS nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm và thực hiện yêu cầu. - Tìm đoạn mở bài trong truyện trên? - Gọi HS đọc đoạn mở bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng * Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài - Gọi HS phát biểu, bổ xung cho đến khi có câu TL đúng - GV giới thiệu 2 cách mở bài - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? 2.2. Ghi nhớ (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ. 2.3. Luyện tập * Bài 1 (113): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Đó là những cách mở bài nào? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng * Bài 2 (114): - Gọi HS đọc yêu cầu truyện Hai bàn tay - Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Kết luận câu TL đúng 3. Kết luận: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học - Viết lại mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. - Cả lớp hát. - 2 HS thực hiện - HS quan sát - HS nêu. - 2 HS nối nhau đọc - Trao đổi tìm mở bài" Trời mùa thu .... tập chạy" - 1 HS đọc - Trao đổi trong nhóm - Mở bài trực tiếp: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - HS nêu: Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện; Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - HS đọc yêu cầu và nội dung - Trao đổi nhóm bàn và TLCH - Cách a: Mở bài trực tiếp - Cách b,c,d : Mở bài gián tiếp - 1 HS đọc to - Trao đổi cả lớp -Mở bài theo kiểu trực tiếp: kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê - Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện; Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. Tiết 4: Sinh hoạt lớp: TUẦN 11 I. Sơ kết tuần 11 1- Nề nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng. - Khăn quảng đỏ đầy đủ. - 15 phút đầu giờ có tiến bộ - Một số bạn còn nói chuyện riêng: H.Linh, Lượng. 2-Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: L.Trang, Giang, M.Linh, H.Hoàng, Ánh. - Trong tuần Kiên, Nguyên, Đ. Anh có nhiều tiến bộ về Toán. - Sách vở đồ dùng học tập tương đối đủ, vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập như: L.Anh, Mỵ, Huyền. - Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Khuê, Thành, L.Anh, Ly. 3- Công tác khác: - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân. - Chăm sóc cây & hoa tốt. - Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể thực hiện tốt. - Duy trì các hoạt động của Đội. II Kế hoạch hoạt động tuần 12: 1- Nền nếp: - Ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. 2- Học tập: - Tổ 4 cần cố gắng nhiều trong học tập; Tổ 2 cần rèn chữ nhiều hơn. - Duy trì lịch luyện viết. - Duy trì luyện giải toán qua mạng. - Đăng kí tuần học tốt. Tiếp tục giúp bạn học tốt. 3- Công tác khác: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa. - Chăm sóc cây & hoa. - Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể. TUẦN 12 Ngày soạn: 17 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ `Tiết 2: Thể dục: GV chuyên dạy Tiết 3: Toán: Tiết 56 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân. - Biết nhân một số với một tổng và ngược lại. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng nhân với một số - Hoàn thành BT 1, baì 2a) 1 ý; b) 1 ý và BT 3 - HSKG hoàn thành BT 1, 2, 3. - Giáo dục ý thức tích cực học tập và rèn kĩ năng trình bày vở viết. II. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1. - HS: bảng con, nháp III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện đổi đơn vị đo diện tích 1m2 = . cm2 10000cm2 = m2 15m2 = cm2 10dm2 2cm2 = cm2 Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Tính và so sánh giá trị biểu thức - GV viết bảng 2 BT như SGK 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS thực hiện 1m2 = 10 000cm2 10000cm2 = 1 m2 15m2 = 150 000cm2 10dm2 2cm2 = 1 002cm2 - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Tài liệu đính kèm: