Tiết 4:
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA VỚI 10, 100, 1000,
I - Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, .
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân, khi chia.
II - Đồ dùng dạy học : SGK,
III - Các hoạt động dạy - học :
A - Kiểm tra bài cũ (4’): - Bài “ Tính chất giao hoán của phép nhân ”
- GV nhận xét chung.
B - Bài mới (31’):
TUẦN 11 Thứ 2 ngày 31 tháng10 năm 2011 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Phần 1: Hoạt động chung của nhà trường 1, Chào cờ 2,GV đi giao ban Phần 2: Hoạt động của lớp - Lớp trưởng điều hành lớp - Lớp hát tập hát lại các bài hát đã học - Lớp trưởng và lóp phó học tập kèm cho các bạn học yếu làm lại các bài tập toán tuần trước dã học nhưng làm chưa đạt Tiết 2: TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU -I - Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được câu hỏi trong SGK) II - Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ bài đọc III - Các hoạt động dạy - học : A - Kiểm tra bài cũ (3’): B - Bài mới (32’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu chủ điểm và bài đọc bằng tranh minh hoạ. 2/ Hoạt động 2 (19’): Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc (9’): - Chia bài 4 đoạn và cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp hướng dẫn quan sát tranh , sửa lỗi về cách đọc, giúp các em hiểu một số từ ngữ được chú giải cuối bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài (10’): - Lần lượt HS đọc thầm từng đoạn Câu 1 ? Câu 2 ? - Ý 1, 2 : Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền - Ý 3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền - Ý 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên + Kết luận: Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. 3/ Hoạt động 3 (10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài. - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1, 2. 4/ Hoạt động 4 (2’): Củng cố khắc sâu ý chính của bài. - Đặt câu hỏi ( Như SGK) để HS rút ra ý chính. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Đọc tiếp nối từ 2 - 3 lượt. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc cả bài - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Nhà nghèo Hiền phải bỏ học ... - Vì Hiền đỗ trạng nguyên lúc 13 tuổi ... - 4 HS đọc tiếp nối. - Luyện đọc và thi đọc . - Rút ý chính của bài. Tiết 3: ÂM NHẠC GV BỘ MÔN DẠY Tiết 4: TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000,CHIA VỚI 10, 100, 1000, I - Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,. - Vận dụng để tính nhanh khi nhân, khi chia. II - Đồ dùng dạy học : SGK, III - Các hoạt động dạy - học : A - Kiểm tra bài cũ (4’): - Bài “ Tính chất giao hoán của phép nhân ” - GV nhận xét chung. B - Bài mới (31’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1(1’): Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 (12’): Tìm hiểu bài Hình thức: bằng SGK. Phương pháp: Đàm thoại a) Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10: - Giới thiệu phép tính 1a / 59 SGK; đặt câu hỏi cho HS tính và trình bày cách tính. - KL: Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 bên phải số đó.( ghi bảng) * - Giới thiệu phép tính 1b / trang 59 SGK; đặt câu hỏi cho HS tính và trình bày cách tính. - KL: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 bên phải số đó.( ghi bảng) b) Hướng dẫn nhân một số với 100, 1000, hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, (Tương tự như trên.) c) Nhận xét chung: ( Ghi bảng như SGK / 59 ) 3.Hoạt động 3 (17’): Thực hành - Tổ chức cho HS lần lượt làm bài 1 a (cột 1,2), b(cột 1,2); 2 (3 dòng đầu)/ 59, 60 bằng bảng lớp, bảng con, vở. Bài 1: Tính nhẩm ( phần a: cột 1, 2 ; phần b: cột 1, 2) - GV tổ chức cho HS thi trả lời nhanh, tính nhẩm các phép tính. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (3 dòng đầu) - GV hướng dẫn mẫu + Kèm cặp HS yếu kém biết cách làm và hướng dẫn chữa bài. 4.Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách nhân với số 10,100,1000 và chia cho 10,100,1000. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 35 10 = 10 35 ( T/C giao hoán ) Từ 35 10 = 350 350 : 10 = 35 - Tính và nêu kết quả. - Sử dụng SGK tìm hiểu đề tự giải, trả lời trên bảng và làm vở. - HS nêu yêu cầu - HS tính nhẩm nhanh rồi thi đua trả lời kết quả. - Nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở a, 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18000 b, 70 kg = 7 yến 5000 kg = 5 tấn 800 kg = 8 tạ 4000 g = 4 kg 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn Tiết 5: KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I - Mục tiêu : Sau bài học HS biết: - Nêu được nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thí nghiệm về sự chuyển thể của nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II- Đồ dùng dạy - học : - Chai, lọ nhựa, bình thuỷ tinh, nước, khăn,... III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ (3’): Bài “ Nước có những tính chất gì?”, và trả lời câu hỏi. - Nhận xét chung. B) Bài mới (32’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 (10’): Thảo luận nhóm. Tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. - Cho HS quan sát các hình trong SGK và làm thí nghiệm để biết được nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. + Kết luận : - Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. - Hơi nước là nước ở thể khí. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. 3. Hoạt động 3 (10’): Thảo luận nhóm. Tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: - Nước ở trong khay đã biến thành thể gì? và nhận xét nước ở thể này. - Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì? + KL : Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. - Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. 4. Hoạt động 4 (9’): Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng? +KL: Nước có ở ba thể: lỏng, khí, rắn, đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Không có hình dạng nhất định: thể lỏng, thể khí. Có hình dạng nhất định: thể rắn. 5. Hoạt động 5 (2’): Củng cố - Dặn dò - Nêu câu hỏi củng cố nội dung chính của bài. - Liên hệ ngoài thực tế. - Lắng nghe - Làm thí nghiệm - Lần lượt trình bày - HS đọc - Các nhóm thảo luận, trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Trả lời . Thực hành vẽ - HS trả lời Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: THỂ DỤC GV BỘ MÔN DẠY Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I- Mục tiêu : 1. Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). 2. Nhận biết và sử dụng được các từ nói trên qua các bài tập thực hành (1, 2, 3. trong SGK. II - Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung BT1, phiếu học tập III - Các hoạt động dạy - học: A) Kiểm tra bài cũ (3’): - HS nêu phần ghi nhớ về “Động từ” và tìm ví dụ. - GV nhận xét và ghi điểm - Nhận xét chung B) Bài mới (32’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 (29’): Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Cách tiến hành: Cho HS làm theo nhóm, cá nhân lần lượt làm các bài 1, 2, 3/ trang 106, 107 SGK. trên bảng lớp và vở. Bài 1: Bài 2: Bài 3: - Cùng cả lớp nhận xét. 3. Hoạt động 3 (2’): Củng cố - Tổng kết - GV hệ thống lại nội dung - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Cả lớp theo dõi SGK đọc thầm, thảo luận suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. - Nêu yêu cầu. - HS dùng bút chì tự gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa. Đến ; trút - Thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào phiếu + Chào mào đã hót ..., cháu vẫn đang xa ..., Mùa na sắp tàn - Đọc yêu cầu và nội dung mẫu chuyện Đãng trí - HS tự suy nghĩ và thi làm bài nhanh. - 2 – 3 HS đọc bài làm và giải thích cách làm . Tiết 3: TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I - Mục tiêu : Giúp HS: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. II - Đồ dùng dạy học : III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ (4’): Cho học sinh lên làm tính trên bảng - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. B) Bài mới (31’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 (12’): Hình thức : theo lớp bằng SGK Phương pháp: Đàm thoại a) So sánh giá trị của hai biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) - Cho HS tính giá trị và so sánh kết quả của hai biểu thức. - GV nhận xét. b) Viết kết quả vào ô trống. - Ghi giá trị của: a, b, c, (a x b) x c và a x ( b x c) cho HS tính kết quả của (a x b) x c và a x ( b x c) với mỗi giá trị cho trước của a, b, c. - Cho HS so sánh kết quả của mỗi trường hợp. c) KL: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba , ta có nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. 3.Hoạt động 3 (17’): Thực hành Bài 1 (a): Tính bằng hai cách (theo mẫu) - GV ghi lên bảng - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 (a): Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV gợi ý HS tính bằng cách nhanh nhất 4.Hoạt động 4 (2’): Củng cố, dặn dò - Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe ( 2 3 ) 4 = 2 ( 3 4 ) = 6 4 = 2 12 = 24 = 24 Vậy ( 2 3 ) 4 = 2 ( 3 4 ) - Theo dõi và trả lời , và nêu nhận xét. a. Cách 1 : 4 5 3 = ( 4 5 ) 3 = 20 3 = 60 Cách 2 : 4 ( 5 3 ) = 4 15 = 60 13 5 2 = 13 ( 5 2 ) = 130 - HS nhắc lại Tiết 4: ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I - Mục tiêu : - HS ôn tập những kiến thức đã học những tiết trước: + Trung thực trong học tập + Vượt khó trong học tập + Biết bày tỏ ý kiến + Tiết kiệm thời giờ + Tiết kiệm tiền của. - HS thực hành những kĩ năng. II - Tài liệu và phương tiện : - SGK Đạo đức lớp 4 III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ (3’): - Bài: “Tiết kiệm tiền của” và trả lời câu hỏi - Nhận xét và ghi điểm - GV nhận xét chung B) Bài mới (32’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài. 2- Hoạt động 2 29’): Thảo luận nhóm - Nêu hệ thống câu hỏi về nội dung các bài đạo đức đã học: Bài 1: Trung thực trong học tập Bài 2: Vượt khó trong học tập Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến Bài 4: Tiết kiệm thời giờ Bài 5: Tiết kiệm tiền của - Cho HS giải quyết những tình huống liên quan đến mỗi bài học để rèn luyện một số kĩ năng cho HS như: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng ra quyết định. - Nhận xét. 3. Hoạt động tiếp nối ( ... ) Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - GV nhận xét 3. Hoạt động 3 (2’): Củng cố - Dặn dò - Tổng kết bài học - Dặn HS về ôn lại bài - Nhận xét tiết học -Cả lớp theo dõi - Đọc các gợi ý trong SGK, thảo luận, suy nghĩ tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Tìm đề tài, nội dung, hình thức trao đổi - Từng cặp thực hiện đóng vai trao đổi - HS khác nhận xét sau từng cặp - Chọn cặp có ý kiến trao đổi hay nhất lên bảng trình bày - 1- 2 em nhận xét Tiết 4: TOÁN ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I - Mục tiêu : Giúp HS: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích . dm2 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo dm2. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. II - Đồ dùng dạy học - Hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2. III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ (3’): - 2 – 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chung B) Bài mới (32’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 (12’): Giới thiệu Đề-xi-mét vuông. Hình thức : theo lớp bằng SGK Phương pháp: Đàm thoại - Cho HS lấy hình vuông đã chuẩn bị, quan sát, đo cạnh. - Lần lượt giới thiệu HS cách đọc và viết đề-xi-mét vuông. - Hướng dẫn nhận biết: Hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ. 3.Hoạt động 3 (17’): Thực hành . Bài 1: Đọc - GV ghi lên bảng. Bài 2: Viết theo mẫu - Kẻ sẵn như SGK, hướng dẫn mẫu một bài. Bài 3: 4.Hoạt động 4 (2’): Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - Nhận xét chung - Lắng nghe - Quan sát thực hiện. 32 dm2 : ba mươi hai đề xi mét vuông 911 dm2 : chín trăm mười một đề xi mét vuông 112 dm2 ; 1969 dm2 ; 2812 dm2 1 dm2 = 100 cm2 48 dm2 = 4800cm2 100cm2 =1 dm2 2000cm2 = 20 dm2 1997 dm2 = 199700 cm2 Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I- Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,(nội dung ghi nhớ). - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). II - Đồ dùng dạy học - Phiếu viết nội dung BT1 (Phần nhận xét). III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ (3’): - Không kiểm tra B) Bài mới (32’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 (12’): - Làm việc với cả lớp, kết hợp vấn đáp và giảng giải a) Phần nhận xét: - Cho HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét và làm bài tập 1, 2. b) Phần ghi nhớ: - Kết luận SGK. 3 - Hoạt động 3 (17’): Luyện tập Cách tiến hành: Cho HS làm theo nhóm, cá nhân - Bài tập1: GV nhận xét. - Bài tập 2: - Kèm cặp HS yếu kém. - Cùng cả lớp nhận xét. 4 - Hoạt động 4 (2’): Củng cố - Dặn dò - Đặt câu hỏi để HS nêu lại phần ghi nhớ trong SGK. - Dặn HS về ôn lại bài - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Cả lớp theo dõi SGK đọc thầm và trả lời câu hỏi. a. Tính từ : tính chất của cậu bé ( chăm chỉ , giỏi ) - Mái tóc : xám - Những chiếc cầu : trắng phau b. Hình dáng , đặc điểm & kích thước - Thị trấn nhỏ... - Những ngôi nhà : nhỏ bé, cổ kính - Dòng sông : hiền hòa - Da của thầy Rê - ni : nhăn nheo - 2 - 3 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm - Sử dụng SGK tự tìm hiểu và thực hiện các yêu cầu của bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung. - Cả lớp làm bài và trả lời (HS khá, giỏi làm cả bài) - Nêu yêu cầu . - Từng cặp trao đổi. Sau đó một số HS lên bảng làm bài. Đọc các câu văn vừa đặt - HS trả lời. Đọc lại ghi nhớ Thứ 6 ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - Mục tiêu: 1. HS biết được 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( Nội dung ghi nhớ). 2. Nhận biết được mở bài theo 2 cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách gián tiếp và trực tiếp (BT3, mục III). II - Đồ dùng dạy học : - Vở BT Tiếng Việt 4/1 III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ (3’): - Cho 2 HS luyện tập trao đổi ý kiến với người thân - Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. + Nhận xét chung. B) Dạy bài mới (32’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài 2. Hoạt động 2 (12’): a)Phần nhận xét - Tổ chức cho HS đọc và trả lời câu hỏi trong BT 1,2,3 SGK - GV chốt lại lời giải đúng. b) Phần ghi nhớ : HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 3. Hoạt động 3 (17’): Luyện tập Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài và tiếp nối đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và thỏ” và thực hiện.- Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài và trả lời câu hỏi. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: - Nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê. - Cả lớp cùng GV nhận xét ghi điểm 4. Hoạt động 4 (2’): Củng cố - Dặn dò - Dặn HS về ôn lại bài - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Đọc trao đổi và ghi kết quả, phát biểu ý kiến - 1 số HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Nêu yêu cầu của bài - 4 HS đọc cách mở bài trong SGK. - Làm theo yêu cầu của bài tập - Nêu yêu cầu - Làm và tiếp nối nhau đọc bài của mình. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. ________________________________________________________ Tiết 2: KỸ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 2) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II - Đồ dùng dạy học : - Vải, kim, chỉ. III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ (3’): - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS B) Bài mới (32’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài 2. Hoạt động 2 (29’): HS thực hành khâu đột mau + Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại kỹ thuật viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột trên vải. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - Quan sát, uốn nắn giúp đỡ cho những HS còn lúng túng. 3. Hoạt động 3 (2’): Nhận xét - Dặn dò - Nhắc lại thao tác kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Dặn HS về ôn lại các thao tác, chuẩn bị tiết sau thực hành - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - 1 HS nhắc lại các bước thực hiện. - HS theo dõi các thao tác của GV. - Thực hiện các yêu cầu của GV và thực hành khâu đột mau trên vải. - HS nhắc lại Tiết 3: TOÁN MÉT VUÔNG I - Mục tiêu : Giúp HS: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2 - Biết 1 cm2 = 100 dm2 . Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 , dm2 , m2 . II - Đồ dùng dạy học: - Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2. III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ (4’): - Cho HS thực hiện tính trên bảng. + Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. + Nhận xét chung. B) Bài mới (31’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 (12’): Giới thiệu mét vuông. Hình thức : theo lớp bằng SGK Phương pháp: Đàm thoại - Cho HS lấy hình vuông đã chuẩn bị, quan sát, đo cạnh. - Gv lần lượt giới thiệu HS cách đọc và viết mét vuông. - HD nhận biết: 1m2 = 100dm2 3.Hoạt động 3 (17’): Thực hành - Tổ chức cho HS lần lượt làm bài 1, 2 (cột 1), 3 trang 65 bằng bảng lớp, bảng con, vở. Bài 1: Viết theo mẫu - Kẻ sẵn trên bảng Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (cột 1) Bài 3: + Kèm cặp HS yếu kém biết cách làm và hướng dẫn sửa chữa bài. 4.Hoạt động 4 (2’): Củng cố - Dặn dò - Tổng kết giờ học. - Lắng nghe - Quan sát thực hiện. Sử dụng SGK tìm hiểu giải trên bảng và làm vở - Nêu yêu cầu bài - 1 số HS lên bảng viết theo mẫu - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảnglàm. Cả lớp làm vào bảng con. - Đọc bài toán - Giải bài toán vào vở Giải Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) ĐS: 180000 cm2 Tiết 4: ĐỊA LÝ ÔN TẬP I - Mục tiêu : Giúp HS biết: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. II - Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam III - Các hoạt động dạy - học : A) Kiểm tra bài cũ (3’): - Bài “ thành phố Đà Lạt ” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm cho từng hS. - Nhận xét chung. B) Bài mới (32’): HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 (9’): Làm việc cả lớp: - Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ? - GV cùng HS nhận xét. 3. Hoạt động 3 (10’): Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS đọc thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK. - Nhận xét. 4. Hoạt động 4 (10’): Làm việc cả lớp - Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? 5. Hoạt động 5 (2’): Nhận xét - Đọc câu hỏi để rút ra phần bài học. - Dặn HS về ôn bài - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Cá nhân HS tìm hiểu và trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung . Đặcđiểm Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên Thiên nhiên Dân tộc Trang phục -Địa hình : nằm giữa sông Hồng & sông Đà, sông Lô là dãy núi cao đồ sộ . - Khí hậu : lạnh quanh năm. - Thái , Dao, Mông - May , thêu. - Địa hình : gồm các cao nguyên xếp tầng thấp khác nhau . - Khí hậu : có hai mùa rõ rệt ( mùa mưa & mùa khô ) - Ê- đê, Gia - rai - Dệt thủ công - HS suy nghĩ trả lời Tiết 5: Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A, Sinh hoạt lớp I, Đánh giá các hoạt động tuần 10 Ưu điểm: Đi học đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ, sách vở đồ dùng học tập đầy đủ Khuyết điểm: Vẫn còn mọt số em đi học muộn, chữ viết còn cẩu thả, đọc hơi yếu II, Kế hoạch tuần tới - Duy trì nề nếp học tập, kiểm tra sách vở, rèn chữ viết cho học sinh - Phụ đạo thêm cho những học sinh yếu môn Tiếng việt - Duy trì phong trào vở sạch chữ đẹp và bông hoa diểm mười B, Hoạt động tập thể TẬP HÁT QUỐC CA I, Mục tiêu: Giúp học sinh có thể hát thành thạo bài quốc ca II, Đồ dùng dạy và học Sách nhạc có bài hát quốc ca III, Các hoạt ddoomhj dạy và học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠY ĐỘNG HỌC
Tài liệu đính kèm: