Tiết 2: Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi. (trả lời được câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh có ý chí cố gắng học tập thật tốt.
- GDKNS: Học sinh xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, tư duy sáng tạo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TUẦN 11 Thứ hai ngày 31 tháng1 năm 2011 Tiết 1 : Chào cờ Nhà trường phổ biến Múa hát sân trường. I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần. - Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần này. - Nhận xét kq’ hoạt động của chi đội trong tuần qua, giao nhiệm vụ hoạt động tuần này. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1.(20’) Chào cờ: -Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào cờ. -Chào cờ. -Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của tuần này. 2.(10’) Hoạt động đội. -Y/c: -Nx, tuyên dương những đội viên hoạt động tích cực. -Giao nhiệm vụ tuần này: Rào, bảo vệ cây xanh ven lối đi trong sân trường. 3. Chơi trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”. -Tổ chức cho hs chơi. 3. Củng cố-Dặn dò : (3’) - Hệ thống bài và dặn dò về nhà. Nhận xét tiết học -Xếp thành 2 hàng dọc theo thứ tự hs bé đứng trước, hs lớn đứng sau. -Chào cờ. -Nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động trong tuần này. -Chi đội trưởng báo cáo hoạt động tuần qua. -Theo dõi, thực hiện. BCH chi đội phân công cụ thể nhiệm vụ cho các đội viên. -Hs tham gia chơi. - Chú ý lắng nghe. Tiết 2: Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi. (trả lời được câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh có ý chí cớ gắng học tập thật tớt. - GDKNS: Học sinh xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, tư duy sáng tạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1.Kiểm tra bài cũ (3’)Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Tranh ảnh. b. Hoạt động 1 : (10’) Luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc : + Gọi HS đọc bài kết hợp sửa lỗi và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ; giải nghĩa từ SGK. + Hướng dẫn HS đọc theo nhóm 4. + Theo dõi, nhận xét. - Đọc diễn cảm toàn bài. c. Hoạt động 2 : (10’) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi, hướng dẫn đọc từng đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi SGK (Có thể dùng thêm câu hỏi phụ để gợi ý HS). - Theo dõi, nhận xét và chốt nội dung bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi. d.Hoạt động 3:(10’)Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. -Hướng dẫn đọc toàn bài và đoạn “Thầy phải kinh ngạcvào trong” (Bảng phụ) - đọc mẫu. Theo dõi, uốn nắn. 3. Củng cố-Dặn dò: (3’) - Nhắc lại nội dung. - Dặn chuẩn bị câu chuyện tiết sau. Nhận xét tiết học - Chú ý lắng nghe. - 1 em đọc bài - Lớp ĐT. - Luyện đọc : + Đọc tiếp nối từng đoạn (4 đoạn)(3 lượt). Luyện đọc từ khó : kinh ngạc, đom đóm, vi vút,... và đọc chú giải (SGK). + Đọc theo nhóm. + Các nhóm thi đọc. + 1-2 em đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc bài. - Đọc lần lượt từng câu hỏi, từng khổ thơ tương ứng và trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1 (đoạn 1, 2) : Nguyễn Hiền học đến đâu hiểâu ngay đến đó + Câu hỏi 2 (đoạn 3, 4) : đi chăn trâu, Hiền đến ngoài lớp nghe giảng nhờ, + Câu hỏi 3 (đoạn 4) : Vì Hiền dỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, + Câu hỏi 4 : Suy nghĩ, phát biểu. Lớp thống nhất câu đúng nhất (Có chí thì nên). - 2 em đọc bài. - Theo dõi và luyện đọc theo cặp. - Vài em thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét. - Theo dõi, liên hệ. - Lắng nghe. ********************************** Tiết 3: ÂM NHẠC ********************************** Tiết 4 : Toán: : NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Bài tập cần làm: 1a) cột 1,2; b) cột 1,2 và 2 (3 dịng đầu). - Học sinh yêu thích mơn học. - GDKNS: Học sinh xác định giá trị bài học, thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Gọi HS làm lại bài 2 tiết trước. Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b.Hoạt động 1:(10’)Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. - Ghi bảng : 35 x 10 = ? + Hướng dẫn HS nhận xét thừa số 35 và tích 350. Nêu nhận xét chung như SGK. - Ghi bảng : 350 : 10 = ? + Hướng dẫn HS nêu nhận xét chung. - Nêu một số ví dụ. c. Hoạt động 2 : (10’) Nhân một số với 100, 1000, hoặc chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000, - Hướng dẫn tương tự như trên. d. Hoạt động 3 : (10’)Thực hành Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu các câu hỏi : + 1 yến (1 tạ, 1 tấn) bằng bao nhiêu kg ? - Hướng dẫn mẫu SGK. Theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Hệ thống bài và dặn dò về nhà. Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm 2 phép tính nhân của bài 2 tiết trước. - Trao đổi theo cặp về cách làm. Một số em nêu kết quả : 35 x 10 = 350. + Nhận xét để nhận ra : Khi nhân 35 với 10, chỉ thêm vào bên phải 35 1 chữ số 0. - Trao đổi theo cặp về mối quan hệ của 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra: 350 : 10 = 35. + Vài em nêu như SGK. - Tính nhẩm và nêu kết quả : 15 x 10 = 150 ; 250 : 10 = 25 ; - Nắm cách nhân một số với 100, 1000, hoặc chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000, - 1 em đọc. - Nêu miệng kết quả : 18 x 10 = 180 83 x 100 = 8300 9000 : 10 = 900 - 1 em đọc. - Một số em trả lời. - Làm vào vở. 3 em lên bảng làm. 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ - Chú ý lắng nghe. CHIỀU: Tiết 1 : Chính tả(Nhớ– viết): NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: - Nhớ- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ sáu chữ. - Làm đúng BT3 ( Viết lại chữ sai CT trong câu đã cho) làm bt2. Học sinh khá giỏi làm bt 3. - Rèn tính cẩn thận và tỉ mĩ. - GDKNS: Học sinh xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, tư duy sáng tạo II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Phiếu khổ to ; VBT Tiếng Việt, Tập một. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Kiểm tra bài cũ (3’) 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b.Hoạt động 1:(20’)Hướng dẫn HS nhớ - viết - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Gọi 1 em đọc thuộc 4 khổ thơ đầu. - Hướng dẫn HS viết đúng tên riêng, các từ khó: hạt giống, nảy mầm, chớp mắt, - Hỏi HS cách trình bày bài chính tả. - Yêu cầu HS viết bài. - Thu chấm 7-10 bài ; chữa bài. c. Hoạt động 2: (10’)Hướng dẫn làm bài tập Bài 1a : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Hướng dẫn làm bài. Theo dõi, giúp HS phân biệt s/x trong bài. Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 : - Nêu yêu cầu. Nhận xét, chốt lời giải đúng : Tốt gỗ Xấu người ; cá sông ; 3. Củng cố - Dặn dò : (3’) - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò về nhà. Nhận xét tiết học Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - 1 em đọc. - 1 em đọc. Lớp đọc thầm. - Đọc thầm bài chính tả, nhớ lại cách viết hoa tên riêng và từ khó. - Vài em nêu cách trình bày bài thơ. - Gấp SGK và tự viết bài vào vở . - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - 1-2 em đọc yêu cầu. Lớp ĐT. - Cả lớp làm vào VBT. 3 em làm vào phiếu khổ to. Cả lớp theo dõi, nhận xét . Sửa bài theo lời giải đúng vào VBT : Trỏ lối sang – nhỏ xíu – sức sống - Làm nhanh vào băng giấy, dán lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét và kết luận bạn thắng cuộc. - Chú ý lắng nghe. ****************************** Tiết 2: Kĩ thuậât: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Giáo dục HS biết nỡ lực để tự tạo ra sản phẩm, không ỉ lại vào người khác. * HS khéo tay : khâu các mũi tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - GDKNS: Học sinh biết áp dụng vào cuợc sớng khâu mũi khâu đợt thưa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Mẫu đường khâu ; vải, len, kéo, bút, thước. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (1’) 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’) b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (12’) - Yêu cầu HS nhắùc lại thao tác khâu viền đã học ở tiết 1. Theo dõi, nhận xét và nhắc kĩ lại bước gấp và khâu lược để HS thực hành. c. Hoạt động 2 : HS thực hành (19’) - Yêu cầu HS thực hành bước 1 và 2 của quy trình thực hiện. Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Củng cố – Dặn dò (2’) : - Nhắc lại bài và dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học. - 3 - 4 em nhắc lại. - Chú ý lắng nghe. - Thực hành gấp mép vài và khâu lược đường gấp mép vải (cá nhân). - Chú ý theo dõi. ********************************* Tiết3: Luyện tốn : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức. Giải 1 số bài toán - Học sinh ... ùt biểu : a - trực tiếp. b, c - gián tiếp. - 1 em đọc. - ĐT câu chuyện, suy nghĩ, phát biểu : mở bài theo cách trực tiếp. - Trao đổi theo cặp – viết mở đầu gián tiếp vào VBT. Một số em đọc đoạn đã viết. Lớp nhận xét. - Chú ý theo dõi. ********************************** Tiết 3: KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I/ Mục đích yêu cầu :Giúp HS: - Biết mây , mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu ra - Giáo dục học sinh yêu thích mơn học. - GDKNS: Học sinh có kĩ năng tự nhận thức về mây được hình thành như thế nào. Kĩ năng nhận thức. I/ Mục đích yêu cầu : -Hệ thống kiến thức, kĩ năng cho HS 5 bài đạo đức đã học II. Các Hoạt động dạy - học chủ yếu : GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Kiểm tra bài cũ( 3’) yêu cầu học sinhcho biết nước tờn tại ở những thể nào? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt đợng 1:( 10’) Sự hình thành mây -Y/c HS quan sát, đọc nội dung hình 1, 2, 3 SGK-Y/c - Thảo luận nhóm đôi, kể cho nhau nghe về cuộc phiêu lưu của giọt nước. -Nhận xét – Y/c HS nêu mây được hình thành như thế nào ? Hoạt đợng 2: :(12’) Mưa từ đâu ra -Y/c quan sát đọc nội dung hình 4,5 SG K. - Y/C Nhận xét, tả lời câu hỏi: Mưa từ đâu ra? -Nhận xét kết luận: Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh Hoạt động 3:(8’) trò chơi: “ Tôi là ai” -Y/C hoạt động nhóm 3, quan sát 5 bức tranh, tự đặt lời thoại. _ Sắm vai: giọt mưa, hơi nước, mây đen, mây trắng, giọt nước. -Nhận xét – Tuyên dương- Rút ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Y/C liên hệ thực tế. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài sau Hs trả lời Cá nhân quan sát, đọc -Thảo luận- nêu nội dung từng tranh. -Trả lời- nhận xét. -Ý 1, Mục bạn cần biết -Quan sát, đọc nêu nội dung của từng hình. - Trả lời cá nhân. - Lớp nhận xét -Thảo luận, phân vai, đặt lời thoại. - Cử người diễn xuất. -Nhận xét. - Đọc nối tiếp mục bạn cần biết. - Cá nhân liên hệ ****************************** Tiết4: THỂ DỤC ****************************** CHIỀU Tiết1: Luyện tốn : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố về tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân, nhân nhẩm. - Thực hành giải tốn cĩ lời văn. - Giáo dục học sinh yêu thích mơn toán. - GDKNS: Học sinh xác định giá trị nợi dung bài học, thể hiện tự tin II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) 45678 x 6 123 453 x 8 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Luyện tập (27’) Bài 1 : Tính nhẩm 345 x 100 = 654 x 1000 567 x10 = 893 x 100 Nhận xét ghi điểm Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức 65231 x 7 – 35459 312287 +(1456+21053) x 4 Nhận xét ghi điểm Bài 3 : Một xe ơ tơ chở 251 bao cà phê mỗi bao 50kg và chở 25 bao tiêu mỗi bao 40 kg . Hỏi xe đĩ chở tất cả bao nhiêu kgcà phê và tiêu Nhận xét ghi điểm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò : (3’) - Hệ thống lại bài và dặn dò về nhà Nhận xét tiết học 2HS lên bảng làm bài. - Chú ý lắng nghe. 2 hs lên bảng làm – lớp làm vào vở 345 x 100= 34500 654 x 1000 = 654000 893 x 100 = 89300 2 hs lên bảng làm – lớp làm vào vở HSthảo luận nhĩm 6 Số cà phê ơ tơ chở là: 251 x50 = 12550 (kg) Số tiêu ơtơ chở là: 25 x 40 =1000 (kg) Số cà phê và tiêu ơtơ chở được là: 12550 + 1000= 13550 (kg) Đáp số : 13550 (kg) - Chú ý lắng nghe. ******************************** Tiết 2: Luyện Tiếng Việt : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ , TÍNH TỪ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.Tìm được tính từ trong đoạn văn. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. - GDKNS :Học sinh biết tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) HS nêu động từ là gì ? cho ví dụ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1:(18’)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1: gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa. -Y/C 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét sửa chữa: +Tết sắp đến :từ “sắp”bổ sung ý nghĩa thời gian cho từ “đến” Bài tập 2: -Gợi ý cho HS làm bài tập 2b -Nhận xét tuyên dương- đưa ra lời giải đúng. c. Hoạt động 2:(12’) Bài tập 3 -Nêu Y/C đặt câu 4 có tính từ -Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò : (3’) - Hệ thống lại bài và dặn dò về nhà 2em nêu - Chú ý lắng nghe. -Đọc y/c của bài tập -Lớp đọc thầm các câu văn từ gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa. 2HS thực hiện -Lớp nhận xét – bổ sung 2 HS đọc y/c của bài . -Điền cho khớp các từ ( đã, đang, sắp) vào ô trống trong đoạn thơ. - Làm vào phiếu(3 nhóm) -Đại diện gắn phiếu lên bảng -Một số HS đọc kết quả đã hoàn thành -2 em đọc mẩu chuyện vui :Đãng trí. Học sinh làmbài vào vở -Từng em dặt câu trước lớp - Nhận xét sửa chữa -Ví dụ: Cô giáo rất nhanh nhẹn Bạn toàn rất thông minh - Chú ý lắng nghe. ******************************** Tiết 3 : SHNG : Chủ đề: KÍNH YÊU THẦY GIÁO, CƠ GIÁO Bài: Chăm học – Chăm làm I/ MỤC TIÊU : - GD HS có ý thức đi học đều, đúng giờ, có nề nếp, tự giác học ở nhà - Giữ sách vở sạch sẽ chữ viết gọn gàng, đẹp thuộc bài và làm đầy đủ bài tập - Tự trang trí góc học tập của mình ở nhà - Tiết kiệm thời gian, tiền của cho gia đình, đội II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGK Đạo đức. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) Hoạt động 1 : (10’) Đồng loạt xây dựng tiêu chí thi đua Phát phiếu trắc nghiệm đánh dấuX Vào hành động em cho là đúng Mời đại diện trình bày Y/c lớp nhận xét GV nhân xét chốt ý Hoạt động 2:(18’) Kể về những việc làm tốt Y/c lớp nhận xét Mời đại diện nhóm lên kể Củng cố – Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nhận phiếu và điền vào phiếu là học sinh chăm học phải? ºđi học đều đúng giờ º học thuộc và làm bài trước khi tới lớp º có góc học tập đủ ánh sáng ºlễ phép với thầy,côgiáo và mọi người º nói chuyện làm việc riêng trong lớp º ăn quà vặt,không học bài cũng lên lớp - HS thảo luận nhóm 4 . Mỗi HS kể về việc giữ gìn sách vở, rèn chữ, việc làm tốt của mình. HS kể, nhận xét ********************************* Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: ANH VĂN ********************************* Tiết2: Toán:: MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết được “mét vuông”, “m2” - Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 . Bài tập cần làm: 1, 2(cột 1), 3. - Giáo dục học sinh yêu thích mơn học. - GDKNS: học sinh xác định mét vuơng, áp dụng m2 vào cuợc sớng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình vuông cạnh 1m, bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) Nêu yêu cầu kiểm tra. Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b.Hoạt động 1:(10’)Giới thiệu mét vuông. - Giới thiệu : Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị là mét vuông. - Gắn hình vuông có cạnh 1 m và giới thiệu : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Giới thiệu cách đọc và viết mét vuông : mét vuông viết tắt là m2 - Hướng dẫn HS nhận biết : 1 m2 = 100 dm2 c. Hoạt động 2 : (20’) Thực hành Bài1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn mẫu như SGK. Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Theo dõi, nhận xét. Bài2 : - Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài. Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. Theo dõi, kèm HS yếu làm bài. Theo dõi, nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Hệ thống bài và dặn dò về nhà. Nhận xét tiết học. - 2 em làm lại 2 câu bài 3 tiết trước. - Chú ý lắng nghe. - Quan sát hình vuông, chú ý lắng nghe và nhắc lại. - Nhắc lại cách đọc và viết đơn vị mét vuông. - Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông trong hình ( 1 ô vuông có diện tích 1 dm2) và nêu : 1 m2 = 100 dm2 ( 3 em nhắc lại) - 1 em đọc. - Làm vào vở. 3 em làm vào bảng phụ, trình bày. Lớp nhận xét, chữa bài về cách đọc, viết số kèm đơn vị. - Làm bảng con, bảng lớp : 1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2 - 1 em đọc. - Làm vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, trình bày. Lớp nhận xét, chữa bài : Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng đó là : 900 x 200 = 180 000 (cm2) 180 000 cm2 = 18 m2 - Chú ý lắng nghe. ****************************** Tiết 3 : SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : -Nghe nhận xét về việc thực hiện nề nếp học tậpï trong tuần của lớp. -Nghe thầy kể chuyện “Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn” Phần tiếp theo. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.(15’) Nhận xét nề nếp trong tuần của lớp. -Y/c: Lớp trưởng báo cáo. -Nx chung, giao nhiệm vụ cho tuần tới: +Tiếp tục giúp đỡ bạn học yếu tiến bộ. +Bảo vệ hàng cây do chi đội mình phụ trách. 2.(10’) Kể chuyện “Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn” Phần cuối. 3. Củng cố-Dặn dò : (3’) - Hệ thống bài và dặn dò về nhà. Nhận xét tiết học -Theo dõi, lớp trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp trong tuần của lớp. -Hs nhận nhiệm vụ. -Theo dõi. - Chú ý lắng nghe. ****************************** Tiết 4: MỸ THUẬT ******************************
Tài liệu đính kèm: