Giáo án Lớp 4 - Tuần 11, Thứ 2 - Bùi Thị Hiếu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11, Thứ 2 - Bùi Thị Hiếu

Tiết 3: TOÁN

Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000,.

Chia cho 10, 100, 1000,.

A. Mục tiêu:

 Giúp hs:

- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.

- HS biết vận dụng để làm bài tập.

B. Đồ dùng dạy - học:

GV: - Bảng lớp, bảng phụ.

HS: Vở, bút để làm bài tập.

C. Hoạt động dạy - học:

 I. Ổn định: Hát.

 II. Kiểm tra: Bài 2- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.

 GV nhận xét ghi điểm.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11, Thứ 2 - Bùi Thị Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Ngày soạn: 31 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 / 11 / 2009.
Tiết 1: Hoạt động tập thể
	Chào cờ toàn trường
	_____________________________________________
Tiết 2: Đạo đức
Thực hành giữa học kì I
A. Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
	- HS có ý thức làm bài tập thực hành.
B. Đồ dùng dạy - hoc:
	GV: Phiếu bài tập.
	HS: Vở bài tập đạo đức.
C. Hoạt động day- học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: ? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
	III. Bài mới:
1. giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Ôn bài cũ:
* HĐ 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv giao câu hỏi cho các nhóm - yêu cầu thảo luận.
? Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?
 ? Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử như thế nào?
? Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?
* HĐ 2: Làm việc theo cặp:
 Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng, đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế, tường lớp học.
d. Xé sách vở.
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. không xin tiền ăn quà vặt.
- Gọi đại diện trình bày.
- Gv chốt ý kiến đúng ý a, b, g.
? Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ?
- Gv nhận xét - kết luận chung.
- chịu điểm kém rồi quyết tâm gỡ lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng được.
+ nhờ bạn giảng giải để tự làm.
+ Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn.
- Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em...
- HS thảo luận theo cặp sau đó trình bày ý kiến.
- HS nghe.
- Thảo luận nhóm 2
- các nhóm báo cáo. 
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ thực hành.
	- Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà ôn lại bài.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
	___________________________________________
* Điều chỉnh:
Tiết 3: Toán
Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000,...
Chia cho 10, 100, 1000,...
A. Mục tiêu:
 Giúp hs:
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
- HS biết vận dụng để làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bảng lớp, bảng phụ.
HS: Vở, bút để làm bài tập.
C. Hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Bài 2- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
	GV nhận xét ghi điểm.
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
a/ Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- Thực hiện phép nhân
35 x 10 = ?
- 35 x 10 = 350
? Em có nhận xét gì về thừa số 35 với tích 350?
? Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
- Thực hiện phép chia
350 : 10 = ?
? Qua VD trên em rút ra kết luận gì?
b/ Hướng dẫn HS nhân một số với 100,1000... hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
? Qua các VD trên em rút ra nhận xét gì?
c/ Luyện tập - thực hành.
? Nêu yêu cầu bài tập?
- Thi nêu kết quả nhanh.
- Gv nhận xét.
 ? Nêu yêu cầu?
- GV hướng dẫn làm mẫu:
VD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
 - Gọi 3 HS lên bảng. 
- 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Kết quả của của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.
- 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- HS nêu nhận xét trong SGK.
* Bài 1(T56) : Tính nhẩm
- Làm miệng
a.18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75 x 1000= 75000
18 x 1000 = 18 000 19 x 10 = 190
b. 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42
 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2
* Bài 2(T59) 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Làm bài vào vở - 3 HS lên bảng.
70 kg = 7 yến 
800 kg = 8 tạ 
300 tạ = 30 tấn 
IV. Củng cố:
	? Khi nhân, chia một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
	- Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà ôn và làm lại bài. 
	- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: âm nhạc
Gv chuyên dạy
	 ___________________________________
Tiết 5: Tập đọc
$21: Ông trạng thả diều
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được câu hỏi trong SGK).
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
	Dự kiến: Làm việc cá nhân, cặp đôi.
GV:- Tranh minh hoạ cho bài.
HS: Đọc trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát
	II. Kiểm tra: HS chuẩn bị.
	III. Bài mới
1. GT bài, Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên).
2. Bài giảng.
*) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh gia đình thế nào? Ông thích trò chơi gì?
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
=> GV tiểu kết - chuyển đoạn
- Đọc đoạn 3.
? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó như thế nào?
- Gv nhận xét - bổ sung.
=> GV tiểu kết lại đoạn 3.
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
=> GV tiểu kết lại đoạn 4.
Thảo luận nhóm 2
? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
? Nêu nội dung của bài?
- GV viết lên bảng.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
 - Nhận xét và cho điểm.
- 4 đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4 Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Tạo cặp, đọc đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- HS nghe.
- 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- ...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
.. thì giờ chơi diều.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đoạn 4 
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Có trí thì nên.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
* Nội dung: HS nêu.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
IV. Củng cố:
	? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
	- .........Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài.
	? Liên hệ bản thân em?
	3 ->5 HS tự liên hệ.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài giờ sau:' Có chí thì nên"
__________________________________________________________________
* Điều chỉnh:
 Ngày soạn: 1 / 11 / 2009.
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 / 11 / 2009.
Tiết 1: Toán
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
A. Mục tiêu:
 Giúp hs:
	 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
	 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
	- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát
	II. Kiểm tra: ? Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
	? Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
	III.Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
a. So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Tính giá trị của 2 biểu thức:
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
? Nhận xét kết quả?
b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c
và a x( b xc)
? So sánh kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra kết luận?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
( đây là phép nhân có 3 thừa số)
c. Thực hành
 ? Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
? Nhắc lại quy tắc tính?
? Nêu yêu cầu?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét - tuyên dương HS.
- HS theo dõi.
- HS nêu
 Làm bài vào nháp
( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12
 = 24 = 24
- 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
a
b
c
(a x b) xc
a x( b x c)
3
4
5
(3x 4) x5 =60
3x(4x5)=60
5
2
3
(5x2) x3 =30
5x(3x2)=30
4
6
2
(4x6) x2 =48
4x(6x2)=48
- Viết vào bảng
- HS nêu ( a x b) x c = a x ( b x c)
* Bài1(T61):
4 x5 x 3
 = ( 4 x 5 ) x 3 = 60
 = 4 x ( 5 x 3 ) = 60
 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5 ) x 6 = 90
 3 x 5 x 6 = 3 x ( 5 x 6 ) = 90
* Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .
- Nêu kết luận (nhiều hs)
* Bài 2(T61)
- Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng )
- Làm bài vào vở
- 13 x 5 x 2 =13 x (5 x 2)
 = 13 x 10 = 130
5 x 2 x 34 = ( 5 x 2 ) x 34
 = 10 x 34 = 340
IV. Củng cố:
	? Nhắc lại kết luận?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
	 _________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện
$ 11: Bàn chân kì diệu
A. Mục đích yêu cầu:
	- HS nghe, quan sát tranh để kể lại từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( do GV kể).
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
	- HS có ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Dự kiến: Làm việc theo nhóm, cá nhân.
	GV: - Tranh minh hoạ cho bài.
	HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát
	II. Kiểm tra: HS chuẩn bị bài.
	III. Bài mới.
1. Giới thiệu chuyện:
? Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ : Thương em đã học ở lớp 3? - Nguyễn Ngọc Kí
- GV giới thiêu câu chuyện.
2. Kể chuyện: Bàn chân kì diệu
a/ - Gv kể chuyện.
 Lần1: Kể  ... g, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hang, tớng, ít, dài, thanh mảnh
* Bài2(T112): - 1 HS nêu
- Mẹ em rất dịu dàng.
 Bạn Lâm thông minh, nhanh nhẹn.
- Cây cảnh nhà em rất tươi tốt.
 - Dòng nước đổ xuống trắng xoá.
IV. Củng cố:
	? Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
	- Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà ôn và làm lại bài.
	 - Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh:
Tiết 5: Kĩ thuật 
$ 12: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột thưa ( tiết 2)
A. Mục tiêu: 
	- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 
	- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
	- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
HS: - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm, chỉ màu, kéo, kim, chỉ, thước, phấn 
C. Hoạt động dạy - học:
	I. ổn định:
	II.Kiểm tra:
	- Kiểm tra dụng cụ HS đã chuẩn bị.
	III.Bài mới: 
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
* HĐ1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Thực hiện thao tác gấp mép vải. 
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng 
? Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đ
- GV cho HS thực khâu.
- GV theo dõi giúp đỡ từng HS.
- 2 HS đọc ghi nhớ 
- 1 thực hành gấp mép vải. 
- Gấp mép vải, khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- lật mặt vải có đường gấp mép ra phía sau 
- Vạch một đườngdấu ở mặt phải của vải cách mép gấp phía trên 17 mm
- Khâu mũi đột thưa theo đường vạch dấu.
- Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu. 
- Rút bỏ sợi chỉ khâu lược.
IV. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS.
V. Dặn dò:
- Về nhà thực hành.
	- Chuẩn bị đồ dùng giờ sau học tiếp. ________________________________________________________________
Ngày soạn: 4 / 11 / 2009.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 / 11 / 2009.
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 22 : Mở bài trong bài văn kể chuyện
A. Mục đích yêu cầu:
	- HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND ghi nhớ).
	- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2 mục III); bước đầu viết được đoạn văn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3, mục III).
	- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Làm việc cá nhân.
GV: - Bảng lớp, bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát
	II. Kiểm tra: - Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực 
 vươn lên
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Bài giảng.\
a. Phần nhận xét:
VD: 1, 2 (T112):
- Đọc nội dung bài tập.
? Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
- GV nhận xét - kết luận.
VD: 3(T112): 
- Gọi HS đọc nội dung bài.
? Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
? Thế nào là mở bài trực tiếp?
? Thế nào là mở bài gián tiếp?
b. Phần ghi nhớ:
c. Phần luyện tập:
? Nêu yêu cầu?
- Mở bài trực tiếp
- Mở bài gián tiếp
* Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách
? Nêu yêu cầu?
Tìm cách mở bài
? Tìm câu mở bài?
? Truyện mở bài theo cách nào?
? Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc câu mở bài
+ Bằng lời người kể chuyện
+ Bằng lời của bác Lê.
- Gọi HS viết lời mở bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc.
- 1 HS đọc trước lớp - cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu.
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập.
- Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.
- So sánh 2 mở bài
- Đọc mở bài thứ 2
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Bài 1
- Bài 2
- Đọc phần ghi nhớ( SGK)
* Bài1(T113): - Đọc yêu cầu của bài
- Đọc các câu mở bài.
- Cách a
- Cách b, c, d
- 2 hs tập kể theo 2 cách.
* Bài 2(T114): - Đọc yêu cầu của bài
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp
* Bài3(T1140) 
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp
- Làm bài cá nhân
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở
- 3, 4 HS đọc.
IV. Củng cố:
	? Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp?
- Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh:
Tiết 2: Thể dục
 GV chuyên dạy
	____________________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 55 : Mét vuông
A. Mục tiêu:
 Giúp HS: 
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được "mét vuông"" m2"
- Biết được1m2= 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang cm2, dm2.
- HS có ý thức tự giác học tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
C. Hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: 2 HS lên bảng làm bài. 1 dm2 = ...cm2; 10cm2 = ...dm2
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
a. Giới thiệu m2.
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Treo hình vuông.
? Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết
 Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
b. Thực hành:
? Nêu yêu cầu?
- Gọi HS đọc bài.
? Nêu yêu cầu?
- GV theo dõi - nhận xét.
- Đọc bài toán.
- Phân tích đề toán.
? Nêu kế hoạch giải?
- Yêu cầu HS giải vào vở - 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhiều HS nhắc lại
- Quan sát hình đã chuẩn bị
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- 1 vài HS nhắc lại
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ.
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
* Bài 1(T65) : - Đọc, viết theo mẫu.
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng, 
* Bài 2(T65) : - Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài cá nhân - 4 HS lên bảng.
1m2 = 100dm2
100dm2 = 1m2
1m2 = 10 000cm2
10 000cm2 = 1m2
* Bài 3(T65): - Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Tính diện tích 1 viên gạch.
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích.
 Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
IV. Củng cố:
	 ?1m2 = ...dm2?
- Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Ôn và làm lại bài. 
	- Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh:
	______________________________________
Tiết 4: Khoa học
$22 : Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
A. Mục tiêu:
 	- HS biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
	- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ cho bài.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: ? Nước tồn tại ở những thể nào?
 ? Nêu tính chất của nước ở thể khí, thể rắn?
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
* HĐ1: Làm việc theo nhóm 2.
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước (T46-47)
- Kể lại câu chuyện.
- Đọc lời chú thích
? Mây được hình thành như thế nào?
? Nước mưa từ đâu ra?
* GV kết luận.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
- GV nhận xét - kết luận.
* HĐ2: Trò chơi đóng vai "Tôi là giọt nước"
* Củng cố những kiến thức đã học
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Gv đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập).
1) Tìm hiểu sự chuyển thể của
nước trong tự nhiên.
- 1 HS.
- 1 HS đọc.
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây lên tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa 
- Đọc mục bạn cần biết
- 2, 3 hs phát biểu
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành mây, mưa xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Thêm lời thoại
- Các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, đánh giá nhóm bạn( đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không) 
IV. Củng cố:
	? Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
- Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh:
	____________________________________________
Tiết 5: Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ đề: Thầy, cô giáo.
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được công việc của đội ngũ gv trong nhà trường.
- Thông cảm, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm học, chăm làm xứng đáng là con ngoan, trò giỏi.
B . Chuẩn bị:
 	- Sơ đồ tổ chức của nhà trường.
	- Một số bài hát về thầy cô giáo.
C . các hoạt động dạy - học:
	 I . ổn định lớp.
 II. Kiểm tra bài cũ:
 III.Bài mới:
1. Khởi động: Hát tập thể bài" Bụi phấn"
2. Nội dung.
a.Giới thiệu về đội ngũ thầy, cô giáo.
+ Thầy cô giáo đã dạy em là những người như thế nào?
+ Em có yêu quý thầy cô giáo không?
+ Em phải làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo?
b. Văn nghệ:
- Tổ chức cho Học sinh hát, múa một số bài về thầy, cô.
- Người cao tuổi nhất là 43 tuổỉ, người ít tuổi nhất là 24 tuổi.
- Các thầy cô giáo nhiệt tình với lớp, yêu nghề mến trẻ, có tâm huyết với nghề.
- HS nêu.
- Học sinh nêu cảm xúc của mình.
- 5 -7 HS trả lời.
- Cả lớp thực hiện.
 IV. Củng cố
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương và khen ngợi Học sinh.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	_______________________________________________
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt tuần 11
A. Mục tiêu:
	- Nhận xét ưu - nhược điểm trong tuần qua.
	- Đề ra phương hướng tuần 12.
B. Chuẩn bị:
	- ý kiến nhận xét.
C. Hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát
	II. Nội dung:
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua.
2. Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
	1. Đạo đức: 
- Nhìn chung các em ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết hoà nhã với bạn bè.
- Không có hiện tương đánh, chửi nhau.
2. Học tập:
	- Các em đi học tương đối đều, đúng giờ.
	- Trong lớp có ý thức xây dựng bài: Sang, Nhẫn,...
	- Phê bình em: Đàng, Lử, ...
3. Các hoạt đông khác.
	- Tham gia tích cực các hoạt đông của trường.
III. Phương hướng tuần sau.
	- Duy trì tỉ lệ chuyên cần của lớp.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại trong tuần qua.
 - Thi đua học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
	- Chấp hành tốt Luật an toàn giao thông, phóng tránh dich cúm A H1N1
	- Tiếp tục rèn chữ viết, học phụ đạo vào chiều thứ hai, năm trong tuần.
 _________________________________________________________________
Tiết 5
Sinh hoạt lớp :
Nhận xét tuần 11
I. Nhận xét chung:
* ưu điểm:
..
*Tồn tại:
II. Kế hoạch tuần 12:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_thu_2_bui_thi_hieu.doc