Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Tổng hợp)

Tập đọc:

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 II.Đồ dùng :

- Tranh minh hoạ Sgk

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1,Ổn định :

2, Kiểm tra bài cũ:

3, Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Giảng bài:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Soạn ngày: 15/11/2009
Giảng ngày : Thứ hai 16/11/2009
Chào cờ.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
Toán
Nhân với 10, 100, 1000,...
Chia cho 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10, 100, 1000..
 BT 1; a) cột 1,2; b) cột 1,2. BT2( 3 dòng đầu)
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ: - HS làm nháp, bảng lớp.
 a, 1 357 x 5 ; b, 40 263 x 7 
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10.
- GV viết bảng: 35 x 10
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân cho biết 35 x 10 = ?
+ 10 còn gọi là mấy chục?
+ 10 x 35 = 1 chục nhân 35 = ?
+ 35 chục là bao nhiêu?
- Kết luận: 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35? và kết quả phép nhân 35 x 10?
+ Khi nhân một số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn?
- GV ghi phép tính yêu cầu HS nêu miệng.
 12 x 10 = ; 475 x 10 = 
 78 x 10 = ; 7 891 x 10 =
b. Chia số tròn chục cho 10.
- GV ghi bảng: 350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS tính.
+ Em có nhận xét gì về só bị chia( 350) và thương (35)?
+ Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn?
- GV cho HS thảo luận theo cặp; nêu kết quả
‚ Nhân một số tự nhiên với 100, 1000.. Chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn  cho một số 100, 1 000.
- Thực hiện tương tự như trên.
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000 ta có thể viết ngay kết quả ntn?
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10, 100, 1 000 ta làm ntn?
ƒ Luyện tập:
* Bài 1 ( 59 ) Tính nhẩm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu miệng 
- Nhận xét
* Bài 2 (60 ): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét, đánh giá.
*HS nêu
- 35 x 10 = 10 x 35
- 1chục
- 35 chục
- 350
- Kết quả chính là thừa số thứ nhất. 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải của chữ số đó.
- HS nêu.
- Kết quả: 120; 780; 4 750; 78 910.
- 350 : 10 = 35
- Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0.
- Ta bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS thảo luận cặp;1 số cặp trình bày
* Kết quả: 3500; 35; 35 000; 35
- Ta chỉ việc thêm 1, 2, 3 chữ số 0 vào bên phải chữ số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 chữ số 0 ở bên phải chữ số đó.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu miệng nối tiếp
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng phụ.
- Kết quả: 7 yến; 30 tấn; 5 tấn; 8 tạ; 12 tấn; 4 kg.
- HS nêu
4. Củng cố:
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000 ta có thể viết ngay kết quả ntn?
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10, 100, 1 000 ta làm ntn?
5. Dặn dò: 
 - Nhận xét giờ. 
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tập đọc:
Ông Trạng thả diều
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II.Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ Sgk
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1,ổn định :
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 
- GV ghi bảng: làm lấy, lưng trâu, nền cát, lá chuối, mảnh gạch, vỏ trứng.
 - Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
2. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và TLCH:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
+ Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “ Ông Trạng thả diều”?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS trao đổi và nêu nội dung chính của bài
3. Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Cả lớp theo dõi, nêu cách đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- 1HS đọc bài
- HS nối nhau đọc bài
- HS đọc
- HS theo dõi
- HS đọc
- 1 số cặp đọc bài
- Cả lớp nghe
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Thái Tông. Hoàn cảnh gia đình cậu rất nghèo,
- Cậu ham thích trò chơi thả diều
- Hiền đi chăn trâu đứng ở ngoài lớp nghe giảng nhờ,tối đến,đợi bạn học thuộc bài rỗi mượn vở của bạn.Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ,đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- HS phát biểu
- HS luyện đọc
- HS nêu 
 4, Củng cố:
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
5,Dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
 Chính tả: (Nhớ- viết):
Nếu chúng mình có phép lạ.
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được bài tập 2 a/b. Tìm, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng s/ x.
- HS khá-giỏi: Làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong SGK(viết lại các câu)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ: Cho HS viết bảng con: rì rào, lung linh, thung thăng. 
3. Bài mới:
a,Giới thiệu bài:
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Hướng dẫn nhớ viết:
- Gọi HS đọc thuộc lòng 
 - GV đọc bài
+ Các bạn nhỏ trong bài thơ đã mong ước điều gì?
+ Cho HS tìm những từ khó 
- Gọi HS đọc các từ khó
- Cho HS viết từ khó ra bảng con, 2 HS viết bảng lớp: hạt giống, đức thành, trong ruột.
- Cho HS viết đoạn thơ theo trí nhớ.
- GV chấm bài và nhận xét.
b. Luyện tập:
* Bài tập 2 a ( 67 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
-Nhận xét, đánh giá
* Bài tập 3 ( 67 )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc thuộc lòng bốn khổ thơ đầu .
- Lớp nghe
- Thế giới trở nên tốt đẹp hơn
- HS tìm và nêu
- HS đọc các từ khó
- HS viết bảng con, bảng lớp
- HS nhớ- viết bài
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ:
- Giải: lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS thi tìm nhanh:
- HS nhận xét, đánh giá 
4. Củng cố:
+ Khi viết bài thơ năm chữ ta trình bày ntn?
5. Dặn dò: 
 - Nhận xét giờ:
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
 Thứ ba 17/11/2009 : Thi kiểm tra giữa kì I Khối 1, 2, 3.
 Thứ tư 18/11/2009 : Thi kiểm tra giữa kì I Khối 4, 5.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Soạn ngày: 15/11/2009
Giảng ngày: Thứ năm 19/11/2009
( Dạy bài sáng thứ tư 18/11/2009)
Toán:
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với các số tận cùng là chữ số 0. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
 BT 1 ; 2.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng:+ 13 x 5 x 2= 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130.
- HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b,Giảng bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nhân với số có tận cùng là 10.
a. 1 324 x 20 = ?
+ Thừa số 20 có mấy chữ số? Chữ số tận cùng là ?
+ 20 x 2 = 2 x ?
Ta có thể viết:1324 x20 = 1324 x(2x10 )
 = (1324 x 2) x 10
 = 2 648 x 10
 = 26 480
- Gọi HS lên bảng đặt tính
-Các ví dụ còn lại cho HS thảo luận cặp 
- Nhận xét
b. 230 x 70 = ?
- Chuyển thành nhân một số với 100
- Yêu cầu HS tách số 230 thành tích của một số nhân với 10; 70 thành tích của một số nhân với 10.
- Cho HS đặt tính ra nháp, 1 HS làm bảng.
- Các phép tính còn lại cho HS thảo luận nhóm đôi 
- Gọi 1 số nhóm trình bày
- Nhận xét.
‚ Luyện tập:
* Bài 1 ( 62) : Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bảng con, 3 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét
+ Khi thực hiện nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn?
* Bài 2 ( 62 ) :Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm nháp, 3 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 62 )
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vở,1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
* Bài 4 ( 62 )
- Gọi HS đọc bài toán
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- 2 chữ số, là 0
- 20 = 2 x 10
 - HS đặt tính và tính 
 1 324
 x 20 
 26 480
- 1 số cặp trình bày: 
*Kết quả : 3 720; 193 120.
- 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 )
= 23 x 10 x 7 x 10
= 23 x 7 x 10 x 10
= 161 x 100
= 16 100
 230
 x 70 
 16100
- 1 số cặp trình bày cách làm(kq:38400; 138600).
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
- Kết quả: 53 680; 406 380; 1 128 400
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp, 3 HS làm bảng phụ.
- Kết quả: 397 800; 69 000; 1 160 000
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán
- 1 bao gạo nặng 50 kg, 1 bao ngô nặng 60 kg. 1 xe ô tô chở được 30 bao gạo và 40 bao ngô.
- Mỗi xe chở được bao nhiêu kg gạo và ngô.
Bài giải:
Xe đó chở được số kg gạo và ngô là.
( 30 x 50 ) + ( 40 x 60 ) = 3 900 ( kg )
Đáp số : 3 900 kg
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là.
 30 x 2 = 60 ( m )
Diện tích hình chữ nhật là.
 60 x 30 = 1800 ( m2 )
 Đáp số: 1800 m2
- HS nhận xét, đánh giá.
 4. Củng cố:
+ Khi thực hiện nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ 
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
 Thể dục
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục
 Trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Còi, kẻ sân chơi
- HS: Giày
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1.Phần mở đ ... i thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
- HS đọc đoạn mở bài
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc nội dung bài
- HS thảo luận nhóm
- Cách mở bài ở bài tập 3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
- HS nhận xét, bổ sung
- Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS thảo luận theo nhóm đôi
+ Cách a: mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông.
Cách b, c, d là mở bài gián tiếp vì không kể ngay vào sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ‎ nghĩa, hay những chuyện khác để vào truyện.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc lại 2 cách mở bài.
- HS đọc yêu cầu và truyện.
- Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp - kể ngay sự việcở đầu câu chuyện : Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu.
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của người kể chuyện hoặc là của bác Lê.
- HS làm VBT
- HS đọc bài trước lớp
- HS nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố:
+ Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục
 Trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu
 - Ô tập 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác.
 - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động
 - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Còi, kẻ sân chơi
- HS: Giày
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của thày
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Cho HS khởi động
- Trò chơi: chẵn,lẻ
2.Phần cơ bản
a) bài TD phát triển chung
* Ôn 5 động tác của bài TD 
- Lần1: GV hô nhịp và làm mẫu
- Lần2: Gv hô nhịp và quan sát sửa sai 
- Lần 3,4: cán sự hô nhịp, lớp tập
- Tập thi giữa các tổ
b) Trò chơi:Nhảy ô tiếp- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và quy định của trò chơi
- Cho HS chơi thử 1 lần
- Chia đội chơi chính thức. 
3. Phần kết thúc
- GV cho HS chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn- Trò chơi: kết bạn
- GV hệ thống bài 
- Nhận xét, đánh giá KQ giờ học
5 phút
1 phút
1 phút
2 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
x x x x
x x x x *
 x
 x x
 x
************************************************
Sinh Hoạt lớp – Tuần 11
I. Sơ kết hoạt động trong tuần1. Nền nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
- Một số bạn còn nói chuyện riêng: Nhung, Hiên, Ly. 
- Một số em vẫn còn thiếu khăn đỏ: Hậu, Lý.
2.Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Uyên, Thế Anh, D. Linh.
- Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Ly, Hiên, Trang.
3.Các hoạt động khác:
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt, bàn trực nhật lưu ý trực nhật sạch sẽ đúng giờ.
- Duy trì hoạt động tập thể, tập nghi thức: lưu ý các động tác cá nhân tại chỗ cần thực hiện đúng .Múa cần tập kết hợp cả chân, tay, đúng với lời ca.
- Họp BCH chi đội. 
- Thực hiện tốt chăm sóc cây, nhổ cỏ bồn cây.
II. Hoạt động, kế hoạch tuần 12:
1,Nền nếp:
- Thực hiện tốt thi đua đợt 1
- ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2. Học tập:
- Tổ 3 cần cố gắng nhiều trong học tập
- Học tốt các môn học, chú ý phân môn kể chuỵện, luyện từ và câu.
- Duy trì lịch luyện viết
- Duy trì các câu lạc bộ “Toán tuổi thơ”, “Viết chữ đẹp”, đôi bạn, nhóm bạn học tốt.
3.Các hoạt động khác; 
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.
- Chăm sóc cây vườn trường.
- Tập tốt bài múa
- Duy trì sinh hoạt đội có chất lượng
- Hoàn thành các loại tiền nộp về nhà trường.
- Thực hiện tốt chương trình văn nghệ chào mừng ngày 20/ 10
 ************************************************
1. Nền nếp: 
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
 - 15 phút đầu giờ có tiến bộ
 - Một số bạn còn nói chuyện riêng.
2. Học tập:
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Mai, Uyên,Thế Anh. 
- Còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Hiên, Nhung. 
 3. Vệ sinh: 
 - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt
II. Phương hướng tuần 12:
 - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
- Tổ 3 cần cố gắng nhiều trong học tập
- Duy trì lịch luyện viết
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
**************************************************************
Khoa học:
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra.
I. Mục tiêu:
- Trình bày : Mây được hình thành như thế nào.
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Hình trang 46, 47 SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
+ Nói sự chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó?
- Lỏng-khí-lỏng-rắn-lỏng.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Sự hình thành của mây.
- Đọc mục 1, 2, 3 và quan sát hình vẽ cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây? Cho HS thảo luận cặp ( 2 phút )
- GV: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh.
2. Mưa từ đâu ra.
- Cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút )
- GV: Hiện tượng nước đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đI lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Khi nào có tuyết rơi?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
3. Trò chơi: Tôi là giọt nước.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 ( 3 phút )
- Cho hình dạng của nhóm sau đó giới thiệu.
+ Tên mình là gì?
+ Mình ở thể nào?
+ Mình ở đâu/
+ Điều kiện nào biến mình thành người khác?
4. Củng cố:
+ Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Mây: nước ở sông, hồ, biển bay hơI vào không khí càng lên cao, gặp không khí lạnh hơI nước ngưng tụ thành những hạt nhỏ li ti những hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây.
- Các đám mây được bay cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh.ao, hồ, đất liền.
- Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 0 độ C hạt nước sẽ là tuyết.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- Nước rất quan trọng, vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.
---------------**********************************-----------------
Tiết 4: Kĩ thuật:
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Đã nêu ở tiết 1.
II. Đồ dùng:
- Đã nêu ở tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
+ Nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3. Học sinh thực hành. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện gấp mép vảI và khâu lược.
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi HS nhắc lại.
- Kiểm tra vật liệu và dụng cụ.
- Tổ chức cho HS thực hành 
- GV quan sát, uốn nắn.
4. Nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- GV bổ sung, đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố:
+ Nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hành.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại
- HS để đồ ding lên bảng
- HS thực hành
- HS trình bày sản phẩm
- HS nhận xét, đánh giá.
. 
Khoa học:
Ba thể của nước
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Tìm được những VD chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí.
 - Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.
 - Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại
 - Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Sơ đồ sự chuyển thể của nước(Sgk)
- HS: CB theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Ôn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại
- GV tiến hành hoạt động cả lớp:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2?
+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào?
+ Hãy lấy một VD về nước ở thể lỏng?
- Gọi HS lên bảng dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét
+ Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? 
- GV tổ chức cho HS làm TN theo nhóm bàn. Yêu cầu HS đổ nước nóng vào cốc, quan sát và nói hiện tượng vừa sảy ra?
- Yêu cầu HS úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. +Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói hiện tượng vừa sảy ra?
+ Qua hai hiện tượng trên em có nhận xét gì?
- GV kết luận
* Hoạt động 2:Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, quan sát hình vẽ và đọc TN vàTLCH:
+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì?
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì?
+ Hiện tượng đó gọi là gì?
+ Nêu nhận xét về hiện tượng này?
- GV nhận xét 
+ Em thấy VD nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn?
+ Nước đá chuyển thành thể gì?
+ Tại sao có hiện tượng đó?
+ Em có nhận xét gì về hiện tượng này?
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước
- GV tiến hành hoạt động cả lớp 
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào?
- Nhận xét 
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
- Gọi HS chỉ vào sơ đồ và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định
4,Củng cố:
- Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc canh
5,Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS nối nhau TL
- HS nhận xét
+Nước ở trên mặt bảng đã biến thành hơi nước bay vào không khí. Mắt thường không thể nhìn thấy hơi nước
-Các nhóm hoạt động, quan sát và nêu hiện tượng
- HSTL
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
 HS nêu
+Nước có ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
+ ở cả3 thể, nước đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
- HS thực hành vẽ sơ đồ
- HS trình bày
- Nhận xét
- HS nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_tong_hop.doc