Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản chuẩn kiến thức)

I, Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

II, Đồ dùng dạy học:

Bảng bài tập 1.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006 
Ngày soạn : 18/12/2006
 Ngày giảng : 20/12/2006
Tiết 1 .Hoạt động tập thể:
- Nhận xét hoạt động tuần 11.
- Kế hoạch hoạt động tuần 12.
 Tiết 2 . Tập đọc:
 “ Vua tàu thuỷ” bạch thái bưởi.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là người rất có chí?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Hs đọc trong nhóm.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,..
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thương trường,
- Nhờ ý chí vươn lên,
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
 Tiết 3 . Toán:
Nhân một số với một tổng.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
Bảng bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
 1. định tổ ổn chức : (2’) - Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính giá trị của biểu thức: 
3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8
- Nhận xét.
3.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài :
 * Tính giá trị của hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì?
* Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
C.Thực hành:
MT: Thực hiện nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài4: áp dụng nhân một số với một tổng để tính.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Hs tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hs phát biểu thành lời quy tắc.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a
b
c
a x ( b + c)
a xb + a x c
4
5
2
4 x (5+2) =28
4x5+4x2=28
3
4
5
3 x (4+5) =27
3x4+3x5=27
6
2
3
6 x (2+3) =30
6x2+6x3=30
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
( 3 + 5) x 4= 32
3 x 4 + 3 x 5 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1) 
 = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286.
b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1) 
 = 35 x 10 + 35 x 1
 = 350 + 35 = 385.
Tiết 3. Lịch sử:
Chùa thời lí.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Đến thời Lí, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Thời lí, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II, Đồ dùng dạy học:
- ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào?
- Nhận xét.
3.Dạy học bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Vì sao nói: “đến thời Lí, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ?
c.Hoạt động 2: làm việc cá nhân.
- Điền dấu x vào trước ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
- Nhận xét.
d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà.
- Chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Dưới thời Lí, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất dông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa.
- Hs làm việc cá nhân, xác định ý đúng.
- Hs nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã,
- Hs quan sát ảnh.
- Hs hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của gv.
 Tiết 5 . Thể dục:
Học động tác thăng bằng. 
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
I, Mục tiêu:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu hs nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động.
- Học động tác thăng bằng. Hs nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Chơi trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
a.Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác đã học:
* Học động tác “ thăng bằng”
* Thực hiện 6 động tác.
* Tổ chức thi đua giữa các tổ.
c.Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- Tổ chức cho hs chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
2 lần
4-5 lần
1-2 lần
5-6 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng, điểm số báo cáo.
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Hs ôn tập: 
+ Hs ôn tập theo tổ.
+ Hs ôn theo lớp.
- Hs quan sát mẫu, thực hiện động tác.
- Hs thực hiện nối tiếp 6 động tác.
- Hs các nhóm thi đua.
- Hs chơi trò chơi.
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Thứ ba Ngày 21 tháng 11 năm 2006
Ngày soạn : 19/11/2006 
Ngày giảng : 21/11/2006 
Tiết 1 . Toán:
Nhân một số với một hiệu.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’) - Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính: 5 x ( 8 + 9) = ?
 ( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
3.Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Giảng bài :
* Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x7- 3 x5
* Nhân một số với một hiệu:
 a x ( b – c) = a x b – a x c.
c.Thực hành:
MT: Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài, hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: áp dụng nhân một số với một hiệu để tình ( theo mẫu).
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs tính.
Hs tính và so sánh giá trị của biểu thức.
3 x ( 7 – 5) = 3 x 2 = 6.
3 x7- 3 x5 = 21 – 15 = 6.
 3 x ( 7 – 5) = 3 x7- 3 x5
- Hs phát biểu quy tắc bằng lời.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài theo mẫu.
a
b
c
a x ( b – c)
a x b – a x c
3
7
3
6
9
5
8
5
2
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài:
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số giá trứng là:
 40 -10 = 30 ( giá)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:
 30 x 175 = 5250 ( quả)
 Đáp số: 5250 quả.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
( 7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
( 7 – 5) x 3 =7 x 3 – 5 x 3
Tiết 2 . Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
Đề bài: Hãy kể câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Hs kể được câu chuyện, đoạn truyện đã nghe ssax đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Truyện đọc lớp 4.
- Dàn ý kể chuyện.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kể 1-2 đoạn truyện Bàn chân kì diệu.
- Em học được gì từ Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
* Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Kể câu chuyện như thế nào?
- Kể câu chuyện về nội dung gì?
-Nhân vật được nêu trong gợi ý là ai? Là người như thế nào?
- Gv đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá:
* Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn, nhóm, bạn kể chuyện hay nhất.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs kể chuyện.
- Hs đọc đề bài.
- Kể câu chuyện được nghe, được đọc.
- Về một người có nghị lực.
- Hs đọc các gợi ý sgk.
- Nhân vật đó là Bác Hồ, bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Nguyễn Hiền,
- Là những người có nghị lực
- Hs theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
- Hs kể chuyện trong nhóm 2.
- Hs một vài nhóm kể chuyện trước lớp.
- Hs tham gia thi kể chuyện cá nhân.
 Tiết 3. Khoa học:
Sơ đồ vòng tuần ho ... u nghị lực.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ươn/ương.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 2b, bút dạ.
III, Các hoạt động dạy học:
1 . ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Yêu cầu viết một số từ ngữ khó viết.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn hs luyện viết:
- Gv đọc đoạn viết Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Gv lưu ý hs viết một số từ ngữ khó, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số,.
- Gv đọc để hs nghe viết.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
c.Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/sh.
- Tổ chức cho hs làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết.
- Hs đọc bài viết.
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày,..
- Hs chú ý nghe viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tiếp sức làm bài .
Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
Tiết 4. Khoa học:
Nước cần cho sự sống.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Giấy A3, băng dính, kéo,bút .
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’) 
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả sơ đồ.
- Nhận xét.
3.Dạy học bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài :
 * Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
MT: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước:
+ đối với con người.
+ đối với thực vật
+ đối với động vật.
- Kết luận: sgk.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
MT: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Con người sử dụng nước vào những mục đích nào?
-Tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo từng mục đích sử dụng nước.
4.Củng cố,dặn dò: (2’)
- Kết luận: Nước cần cho sự sống.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thảo luận nhóm, mõi nhóm thảo luận một vấn đề.
- Hs các nhóm trao đổi về nội dung theo yêu cầu của nhóm mình.
Đại diện nhóm trình bày.
- Hs nêu các mục đích sử dụng nước của con người: tắm giặt, ăn uống, tưới cây, 
- Hs thảo luận về vai trò của nước đối với mỗi mục đích sử dụng.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
Tiết 5 . Kĩ thuật:
 Khâu viền mép vài bằng mũi khâu đột. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
- H.s biết cách khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
II, Chuẩn bị :
Như tiết 12.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s.
3. Dạy học bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện.
- Yêu cầu 1-2 h.s thao tác lại các bước cho cả lớp quan sát.
- G.v lưu ý một và điểm khi khâu.
c.Thực hành:
- G.v nêu yêu cầu thực hành và thời gian thực hành.
- G.v quan sát giúp đỡ h.s kịp thời trong khi khâu.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Luyện tập khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu:
+ Vạch dấu đường dấu ( hai đường dấu)
+ Gấp mép vải.
+ Khâu lược.
+ Khâu viền bằng mũi khâu đột.( thưa hay mau.)
- H.s thực hành.
Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006 
Ngày soạn : 22/11/2006 
Ngày giảng : 24/11/2006
Tiết 1 . Luyện từ và câu:
Tính từ. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
- Nắm được cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1. Từ điển.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chữa bài MRVT ý chí – nghị lực.
3.Dạy bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
Bài 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong các câu sau khác nhau như thế nào?
- Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được ( miêu tả) thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( Trắng tinh) hoặc từ láy ( trăng trắng) từ tính từ ( trắng) đã cho.
Bài 2: Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?
c. Ghi nhớ: sgk.
d. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
- Tổ chức cho hs đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn hs luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trả lời:
a, Mức độ trung bình (trắng)
b, Mức độ thấp ( trăng trắng)
c, Mức độ cao ( trắng tinh)
- Hs nêu yêu cầu.
a, Thêm từ rất vào trước trắng.
b,c, Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
 lắm ngà ngọc, hơn
 ngà hơn, hơn
 ngọc 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs sử dụng từ điển, làm bài.
Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hang, đỏ son, đỏ chót
Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng,..
Cao: cao cao, cao vút, cao chót vót,
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đặt câu với các từ bài 2.
Tiết 2 . Toán:
Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét.
3 . Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
MT: Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống.
- hướng dẫn hs làm bài theo bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có nhân với số có hai chữ số.
Bài 3:
- Hướng đãn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
Bài 5:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò(3’)
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đặt tính và tính.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
m
3
30
23
230
m x78
234
2340
1794
17940
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- hs tóm tắt và giải bài toán:
Đổi 1 giờ = 60 phút.
 24 giờ = 1440 phút.
Trong 24 giờ tim đập số lần là:
 1440 x 75 = 108000 ( lần)
 Đáp số:108000 lần.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Tiết 3 Tập làm văn:
kể chuyện – kiểm tra viết.
I, Mục tiêu:
- hs thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II, đồ dùng dạy học:
- Giấy,vở, bút viét bài.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III, Các hoạt động dạy học: 
1, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Kiểm tra viết: (32’)
- Gv ra đề kiểm tra .
( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.)
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Gv lưu ý nhắc nhở hs chưa chuyên tâm vào viết bài.
- Thu bài viết của hs.
- Gv chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của hs.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. 
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp.
- Hs viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài.
- Hs nộp bài.
 Tiết 4. Âm nhạc:
Học hát bài cò lả.
I, Mục tiêu:
- Học sinh cảm nhận được tình cảm âm nhạc vui tươi, trong sáng của bài hát Cò lả, dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tình thần lạc quan yêu đời của người lao động được thể hiện ở lời ca.
- Hs hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát.
- Giáo dục học sinh yêu quý dân ca và trân trọng người lao động.
II, Chuẩn bị:
- Máy nghe băng nhạc.
- Tranh ảnh phong cảnh làng quê đồng bằng Bắc Bộ, bản đồ Việt Nam.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
1.1, Ôn tập:
1.2, Giới thiệu bài hát mới:
- Gv giới thiệu tranh, ảnh về cảnh làng quê Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam, xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
2, Phần hoạt động:
2.1, Dạy bài hát Cò lả:
- Gv mở băng bài hát.
- Gv dậy hát tong câu.
- Tổ chức cho hs luyện tập hát.
2.2, Nghe băng bài Trống cơm.
- Bài dân ca đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv mở băng.
- Gv giải thích thêm:Trống cơm là tên một loại nhạc cụ gõ đã có ở nước ta từ thời nhà Lí...Nhạc cụ này thường được dùng trong dàn nhạc chèo,tuồng và cácban nhạc tang lễ.
3, Phần kết thúc
- Hát lại bài hát Cò lả.
- Kể tên một số bài dân ca?
- Hs xem tranh về phong cảnh làng quê, cảm nhận vẻ đẹp, mượt mà thanh bình của làng quê Việt Nam.
- Hs xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- Hs nghe bài hát.
- Hs chú ý hát từng câu theo hướng dẫn - Hs luyện tập hát toàn bài.
- Hs nghe băng bài Trống cơm.
- Hs tìm hiểu về nhạc cụ dân tộc.
- Hs hát lại toàn bài.
- Hs kể tên các bài dân ca các em biết.
Tiết 5 . Sinh hoạt lớp : Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 
I.Nhận xét chung : 
- Đi học chuyên cần : Các em đi học đúng giờ , đi học đều , không có hs nghỉ học tự do .
- Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài , chú ý nghe giảng , học và làm bài đầy đủ . song một số em còn chưa chú ý nghe giảng , còn làm việc riêng .
- Nề nếp : Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp , Nề nếp vệ sinh đầu giờ , nề nếp truy bài , thể dục giữa giờ 
- Đạo đức : Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè , không nói tục chửi bậy .
- Các hoạt động khác : Thực hiện đầy đủ , nghiêm túc . 
 II. Tuyên dương – Phê bình 
 Tuyên dương : 
 Phê bình :
III. Phương hướng tuần sau 
- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần .
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh , thể dục  

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_ban_chuan_kien_thuc.doc