Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - GV: Trần Thị Mai Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - GV: Trần Thị Mai Loan

TẬP ĐỌC:

"VUA TÀU THỦY" BẠCH THÁI BƯỞI

I. MỤC TIÊU:

-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

- Giáo dục HS sống có nghị lực và ý chí để vươn lên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa ND bài học

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Bài cũ: (4-5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và TLCH-NX-Ghi điểm

2. Bài mới:(30-31’)

* GT bài : Bài TĐ hôm nay giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong LS Việt Nam.

HĐ1: ( 10-11’)HD luyện đọc

- GV đọc mẫu: - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - GV: Trần Thị Mai Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: (6-7’) cách tiến hành tương tự
GV chốt ý đúng: mở bài trực tiếp
Bài 3: (15-16’)Em hãy viết mở bài cho câu chuyện trên theo cách mở bài gián tiếp
 Gọi HS đọc bài mình – cho điểm những bài đạt YC
 3. Củng cố- dặn dò:(1-2’)
-Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ và tập viết 2 cách mở bài.
gián tiép: đoạn a,c
HSthực hành viết bài vào vở
 HS lần lượt đọc
 VD:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 11
I. MỤC TIÊU :
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
 - Triển khai kế hoạch tuần12.
II. NỘI DUNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần 12
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình rèn luyện đội viên tháng 11: Chăm học .
- Chấn chỉnh nề nếp chữa bài đầu giờ.
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài các hát về thầy ,cô giáo.
- Kiểm tra chủ điểm năm học, tháng 11.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội kiểm tra
TUẦN 12: Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC: 
TẬP ĐỌC : TIẾT 23
"VUA TÀU THỦY" BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- Giáo dục HS sống có nghị lực và ý chí để vươn lên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa ND bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (4-5’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và TLCH-NX-Ghi điểm
2. Bài mới:(30-31’)
* GT bài : Bài TĐ hôm nay giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong LS Việt Nam.
HĐ1: ( 10-11’)HD luyện đọc
- GV đọc mẫu: - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
HĐ2: (11-12’) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì ?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ?
- Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào ?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ?
Giải nghĩa: người cùng thời là người sống cựng thời đại với ụng
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
+ Bài này có nội dung chính là gì?
- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại
HĐ3: (7-8’) HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
-HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức HS thi đọc toàn bài
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:(3-4’)
+ Nhận xét tiết học
- Dặn học tập kể truyện vừa học và CB Vẽ trứng
- 3 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học.
– làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ...
– có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc.
– cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
– là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh
– nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh
– Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và trở thành "vua tàu thủy"
- 2 em nhắc lại.
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 3 em đọc, HS nhận xét.
- 3 em đọc.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
TOÁN: 
TOÁN: TIẾT 56
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
- Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bài cũ: (2-3’’) 
1 m2 = .......dm2
100dm2 = ........m2
2. Bài mới :(34-35’)
HĐ1: (6-7’)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi 2 biểu thức lên bảng : 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT
HĐ2: (10-11’) Nhân 1 số với 1 tổng
- Chỉ và nêu :
– 4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng 
– 4 x 3 + 4 x 5 : tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- GV viết công thức khái quát lên bảng :
a x (b + c) = a x b + a x c
HĐ3: (16-17’) Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính nhẩm
- GV kết luận.
Bài 2b :Gọi HS đọc đề và bài mẫu
- Yêu cầu tự làm VT, 2 em lên bảng.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc BT3
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi HS nhắc lại
Bài 4: Dành cho HS giỏi, khá nếu còn thời gian.
3. Dặn dò:(1-2’)
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 57
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc 2 BT.
– 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32
Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
- HS tự làm VT.
- 2 em làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT, 2 em lên bảng làm 2 cách : 500 ; 1350
- 1 em đọc.
- HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính.
– Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau.
- Lắng nghe
LUYỆN TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Luyện kỹ năng thiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm và giải bài toán có liên quan.
- Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2. Bài mới
H Đ1: (14-15’) bài 1 VBT trang 66
a. YC cả lớp làm ở VBT -2 em trình bày ở bảng
b.HD mẫu: 36 x11= 36 x (10 +1)
 36 x10 + 36 x1
=360 + 36 = 396 
Bài2:YC HS hoàn chỉnh bài tập 4(sgk)
H Đ2: (10-11’) ( bài 2 VBT)
 HDHS tìm hiểu đề bài YC cả lớp tự làm bài – 1 em trình bày ở bảng phụ gắn lên chữa nhận xét
Bài 3: VBT dành cho HS khá giỏi
H Đ3: ( 10-11’) dành cho HS khá giỏi
Tìm x:
 X x 4 + 6 x X = 570 X x 5 + 4 x X = 918
Bài 5: Tính thuận tiện: 327 x 16 + 34 x327
 248 x 69 + 31 x 248
3. Củng cố dặn dò(2-3’)
Thực hiện theo yc
theo dõi- và thực hiện
cả lớp làm bài ở vở ô li, 2 HS trình bày ở bảng
thực hiện theo YC
 YC giải bằng 2 cách
Cả lớp làm bài ở vở ô li 2 HS trình bày ở bảng phụ gắn lên chữa.
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
TOÁN: 
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Yêu môn học, có tínhcẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ kẻ BT1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bài cũ: (4-5’)
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi 2 em giải bài 2a SGK
2. Bài mới :
HĐ1: (8-9’) Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
- Ghi 2 BT lên bảng :
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết quả
HĐ2 : (6-7’) Nhân 1 số với 1 hiệu
- Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu : 
– 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu
– 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- Viết biểu thức khái quát lên bảng :
a x (b - c) = a x b - a x c
HĐ3: (17-18’) Luyện tập
Bài 1: - Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng
- GV kết luận.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu
- Gợi ý HS nêu cách nhân nhẩm với 9
- Cho HS tự làm VT
- GV kết luận.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HDHS phân tích, nêu cách giải
- Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu
Bài 4:
- Viết 2 BT lên bảng, yêu cầu HS tính rồi so sánh
- Gợi ý HS rút ra kết luận
3. Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét - CB : Bài 58
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc 2 BT.
- HS tính rồi so sánh :
– 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
– 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và ST rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
- HS đọc thầm bảng, tự làm BT.
- 2 em lên làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Muốn nhân 1 số với 9, ta có thể nhân số đó với 10 rồi trừ chính số đó.
- HS tự làm VT, 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận.
– Số quả trứng còn lại :
175 x (40 - 10) = 5 250 (quả)
– (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
– 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
Ò (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
- HS trả lời.
- Lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt ) nói về ý chí ,nghị lực của con người .
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa ( BT1 ); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT 2) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí , nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3 ) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT 4) .
-Giáo dục HS về ý chí ,nghị lực của con người 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1-GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. Bảng nhóm kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
2- HS : Xem trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bµi cò: (3-4’)
Gọi HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ và gạch chân các tính từ đó.
 2. Bài mới :
1.Giới thiệu bài, ghi đề(1’)
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :(9-10) Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu nhó ...  HS đặt tính và tính.
- HS làm bảng con- Nhận xét, chữa
- HS đọc đề,ph.tích, nêu cách giải
- 1 HS làm bảng phụ-lóp làm vở
- Nhận xét, bổ sung, chữa
	Giải :
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
 75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
 4500 x 24 = 180 000 ( lần )
 Đáp số : 108 000 lần
 *HS khá,giỏi làm thêm BT4.
- Nhận xét, bổ sung, chữa
Giải :Số tiền bán 13 kg đường loại 5 200 đồng 1 kg là :
 5 200 x 13 = 67 600 ( đồng )
Số tiền bán 18 kg đường loại 5 500 đồng 1 kg là :
 5 500 x 18 = 99 000 ( đồng )
Số tiền bán cả 2 loại đường là :
 67 600 + 99 000 = 166 600 ( đồng )
 Đáp số : 166 600 đồng
LUYỆN TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: TOÁN: TIẾT 60
Giúp HS :
- Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
- Yêu môn học , có tính cẩn thận,chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng con, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Luyện tập:HD HS làm VBT:
Bài 1: (14-15’)
- Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 2: (10-11’)
-GV treo BP - Gọi HS đọc yêu cầu; 
- Cho HS tính ë Vn trường hợp 1 rồi nêu kết quả để viết vào ô trống.
-Lớp làm các trường hợp khác vào VBT; 3 HS làm ở BP.
Bài 3:(11-12’)
- Gọi HS đọc đề.
-Khai thác nội dung bài toán.
- Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài vào vở nháp.
-Gọi 1 em lên bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
-Lớp ghi kết quả đúng vào VBT sau khi chữa bài
Bài 4: HD về nhà làm.
2. Dặn dò: (2-3’)
 - Nhận xét.
- Nhắc h/s ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số. 
- CB : Bài 61
- HS làm VBT, 3 em làm bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm Vn, trình bày kết quả, lớp nhận xét.
 rồi làm VBT các trường hợp còn lại.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào nháp.
-HS làm BP
-Chữa bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
TÍNH TỪ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Bieát theâm moät soá töø ngöõ noùi veà yù chí , nghò löïc cuûa con ngöôøi .
- Böôùc ñaàu bieát tìm töø ( BT1 ) ñaët caâu (BT 2) , vieát ñoaïn vaên ngaén ( BT 3) coù söû duïng caùc töø ngöõ höôùng vaøo caùc chuû ñieåm ñang hoïc.
- Yeâu moân hoïc, söû duïng thaønh thaïo tính töø.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng lớp viết sẵn 6 câu bài tập 1,2 phần nhận xét. Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 phần luyện tập.
2- HS: Ôn các bài về tính thừ đã học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ::(4-5’) 
-Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ và nêu ý nghĩa của từng câu.- Nh.xét, điểm
2. Bài mới :(31-32’)
a.Giôùi thieäu baøi, ghi ñeà
b. Nhận xét :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS trao đổi theo cặp để làm bài.
- Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy ?
- KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu + giao việc
- Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời
- Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
- Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?
c.Ghi nhớ: Ycâu HS
-Nhận xét, biểu dương
d. Luyện tập:
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm VBT
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Giúp các nhóm yếu làm bài
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm
- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn
-Nhận xét, điểm + chốt lại
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu + giao việc
- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi và tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Gọi nhóm khác bổ sung
-Nhận xét, điểm + Kết luận từ đúng
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu + giao việc
- Yêu cầu HS đặt câu và trình bày miệng
- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
-Nhận xét, điểm + chốt lại
3.Củng cố :(2-3’) Hỏi + chốt nội dung bài
Dặnvề học bài và chbị bài sau-Nhận xét giờ học, biểu dương
- HS đọc.
- Lớp th.dõi, nh.xét
-Vài HS đọc ví dụ- lớp thầm
-Thảo luận cặp+ trả lời- lớp nhận xét, bổ sung
a/ Tờ giấy này trăng trắng : mức độ trắng ít.
b/ Tờ giấy này trắng- trắng bình thường.
c/ Tờ giấy này trắng tinh- độ trắng cao.
- Ở mức độ trắng trung bình : trắng, ở mức độ trắng ít : trăng trắng, ở mức độ trắng cao : trắng tinh.
- HS đọc yêu cầu và trao đổi cặp (3’)
-Đại diện trả lời- lớp nh.xét, bổ sung.
* Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách :- Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.- Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất
- Trả lời theo ý của mình.
- Vài HS đọc ghi nhớ- lớp nhẩm +HTL
- Xung phong đọc th.lòng ghi nhớ;biểu dương
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT
 - Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất 
- Dán phiếu lên bảng
– thơm đậm và ngọt
– bay đi rất xa
– hoa cà phê thơm lắm
– trong ngà trắng ngọc
– trắng ngà ngọc
– đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn
-Nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT.
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được.
- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT
-Thảo luận N2 (3’)+ Nối tiếp đặt câu
– Quả ớt đỏ chót.
– Cột cờ cao chót vót.
– Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết.
- lớp nhận xét, bổ sung
-Theo dõi, trả lời
LUYỆN T.VIỆT: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Luyện kỹ năng nắm 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất để chọn từ điiền vào câu văn hợp lí.
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Bước đàu ghép được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và đặt câu với từ tìm được.
- Yeâu moân hoïc, söû duïng thaønh thaïo tính töø.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
Bài 1: (9-10’)GV bài tập 1 tr 77vở LT TV lên bảng
- Gọi HS đọc YC bài YC HS thảo luận nhúm 2 tự làm bài
-Thống nhất ý kiến
Bài 2: (7-8’) Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xanh biếc, xanh ngắt , xanh rì, xanh rờn , xanh lè , xanh lơ, xanh xao.
Trời thu..
Lúa con gái..
Hàng cây ben sông.
Chú mèo mướp mắt.
Tường quét vôi màu.
Khuôn mặt.hốc hác.
 Cỏ mọc..
Gọi HS độc YCbài tự làm bài rồi chữa 
Bài 3: (9-10’)cho các từ: xa, quá ,lắm , hơn , mát , mẻ. Hãy tạo ra các từ miêu tả đặc điểm theo các cách khác nhau
Tạo ra từ ghép hoặc từ láy
Bài 4: (8-9’)Đặt 3 câu sử dụng các từ em vừa tìm được ở bài tập 3
Gọi HS lần lượt đọc bài mình – nhận xét 
3. Củng cố dặn dò(2-3’)
-Cho học sinh nêu ghi nhớ về tính từ chỉ mức độ.
Thảo luận nhóm bàn nêu ý kiờn
 a. chói , b. li ti, rất c.hơn 
 d. rất, nhất
đọc bài- thảo luận nhóm bàn
 lần lượt nêu ý kiến
 Từ lần lượt cần điền là: 
 xanh ngắt, xanh rờn, xanh biếc, , xanh lè , xanh lơ, xanh xao, xanh rì
HĐ nhóm 4 làm bài vào bảng phụ
 thi đua giữa các nhóm
cả lớp làm bài ở ô li – 1 em làm ở bảng phụ để chữa câu.
-2-3 em
Chiều:
TẬP LÀM VĂN: 
KỂ CHUYỆN( kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung của bài kiểm tra viết về thể loại kể chuyện
- Viết được bài văn kể chuyện đúng YC đề bài, có nhân vật, sự việt, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
- Yêu môn học, tích cực thực hiện yêu cầu của bài viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết viết dàn ý vắn tắt của bài kể chuyện.
- HS chuẩn bị trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra vở, bút, thước của HS.
 2.Bài mới: 
1.Giới thiệu, ghi đề
-Nêu yêu cầu của bài viết 
2 .Hướng dẫn HS thực hành viết :
 -Ghi đề bài lên bảng
– Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu
– Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp)
– Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng)
- Hướng dẫn phân tích đề bài
 -Hướng dẫn HS vận dụng những điều đã học ( mở bài, kết thúc theo các kiểu đã học 
- Quán xuyến HS viết bài.
3. Thu bài - Nhận xét 
- Thu về nhà chấm 
 -Dặn dò, nhận xét tiết học.
-Trình bày
-Theo dõi
- Lắng nghe
-Đọc đề, chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- Theo dõi + phân tích yêu cầu của đề bài
-Theo dõi +Lắng nghe
-Làm bài 
-Nộp bài 
-Theo dõi, biểu dương
LUYỆN T.VIỆT: 
ÔN LUYỆN
TËp Lµm V¨n: TIÕT 23
- Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ “Ông’’.
- Luyện viết đúng, đẹp toàn bộ đoạn thơ 5 chữ vào vở luyện.
- Ôn tập về từ loại đã học.
- Gd lòng yêu thương ông bà ,cha mẹ và yêu Tiếng Việt,
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :- b¶ng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
H Đ1:(17-18’) Luyện đọc:
- GV treo bảng phụ có đoạn thơ.
-GV đọc mẫu.
-Gọi một h/s đọc- Cho tìm từ khó phát âm.
-GV giải thích từ: cối xay,keo.
-Cho nhiều h/s đọc bài-nhận xét bạn đọc.
-Ông của bạn nhỏ trong bài thơ làm những việc gì?
-Vì sao làm được nhiều việc như vậy mà khi vật với cháu ông lại bị thua?
-Trong đoạn thơ trên có những DT, ĐT, TT nào?
H Đ2:(16-18’) Luyện viết:
-Gọi vài h/s đọc lại đoạn thơ
-GV cất bảng phụ đọc từng câu cho h/s viết vào vở luyện.
-Đọc cho h/s khảo bài, chữa lỗi sai.
-Thu vở.
H Đ3:(4-5’)H Đ nối tiếp:
-Kiểm tra vài h/s đọc thuộc đoạn thơ.
-Với ông bà, cha mẹ chúng ta phải có tình cảm như thế nào?
-Chấm 4-5 bài để nhận xét.
3. Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
-Lớp nghe và nhận xét bạn đọc.
-vác tre, xay lúa,...
-Thương cháu, muốn cháu vui nên ông giả thua
-HS thảo luận nhóm đôi tìm ghi vào nháp, 2 nhóm ghi vào BP.
-HS viết bài.
-Nghe và chữa lỗi.
-Kính yêu, chăm sóc khi ông bà, bố mẹ ốm đau.
HĐTT : tiết 12
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần 13 .
II. NỘI DUNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: GV nêu nhiệm vụ tuần 13
 Trọng tâm: Học tập tốt dành nhièu hoa điểm 10 tặng cô
- Học chương trình tuần 13.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Thực hiện tốt các h/đ của đội.
 Tập tốt tiết mục vă nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
HĐ3: Sinh hoạt.
- Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 Loan lop 4 2010 2011.doc