ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng:
Tranh, đồ dùng để hoá trang.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về “Phần thưởng”.
- GV kể chuyện “Phần thưởng”. HS: Cả lớp nghe.
- Đóng lại tiểu phẩm.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng? - Em thấy việc làm của Hưng rất đáng khen.
- Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn rất yêu bà.
- Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn là người cháu hiếu thảo.
Tuần 12: Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008 Buổi sáng Tập đọc Vua tàu thủy bạch thái bưởi I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 – 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (2 – 3 lượt). - GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được ăn học. + Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - Đầu tiên anh làm thư ký cho 1 hãng buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người có chí? - Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí. HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào? - Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? - Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. thuê kỹ sư trông nom. + Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế? - Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh/ Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu. - GV đọc mẫu. HS: Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, tập đọc bài. Toán Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: - GV ghi bảng 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 HS: 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau đó so sánh 2 kết quả: 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - Hai biểu thức đó như thế nào? - Hai biểu thức đó bằng nhau. 3. Nhân 1 số với 1 tổng: - GV chỉ cho HS biết biểu thức bên trái dấu bằng là gì? - Là nhân 1 số với 1 tổng. - Biểu thức bên phải dấu bằng là gì? - Là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. - Khi nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào? - Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại. a x (b + c) = a x b + a x c 4. Thực hành: + Bài 1: Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống trong bảng. HS: Đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. 2 em lên bảng tính. - GV gọi HS nhận xét về cách nhân 1 tổng với 1 số. (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 + Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính: 36 x 11 = 36 x (10 + 1) = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396. HS: Tự làm các phần còn lại. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. đạo đức hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng: Tranh, đồ dùng để hoá trang. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thảo luận về “Phần thưởng”. - GV kể chuyện “Phần thưởng”. HS: Cả lớp nghe. - Đóng lại tiểu phẩm. + Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng? - Em thấy việc làm của Hưng rất đáng khen. - Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn rất yêu bà. - Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn là người cháu hiếu thảo. + Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? (hỏi bạn đóng vai Hưng) - Vì em rất yêu bà, bà là người dạy dỗ, nuôi nấng em hàng ngày. - GV giảng trên tranh: + Theo em bà cảm thấy như thế nào trước việc làm của cháu? - Bà cảm thấy rất vui, phấn khởi. + Qua câu chuyện trên, bạn nào cho cô biết đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải như thế nào? - Phải hiếu thảo. + Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh ra ta, nuôi dưỡng chúng ta => Rút ra bài học (ghi bảng). HS: 3 em đọc bài học. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. HS: Làm theo nhóm. +Bài1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - 1 nhóm làm vào phiếu to dán bảng và trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng. + b, d, đ là Đ + a, c là S. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. + Bài 2: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận và khen các nhóm. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về nội dung bài học. Buổi chiều Kỹ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột(Tiết 3) I. Mục tiêu: - Củng cố cách gấp mép vải và khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền được bằng mũi khâu đột. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đường gấp khúc, vải, kim chỉ, kéo, III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ của HS. B. Dạy bài mới: Tiết 3 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: GV hướng dẫn học sinh. HS: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - GV nhắc và hướng dẫn HS thêm 1 số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm. HS: Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập khâu để giờ sau hoàn thành sản phẩm cho đẹp. HS: Tập khâu ở nhà. Tiếng anh (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Luyện kiến thức Toán Luyện nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: - Giúp HS Củng cố thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số. - Vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Vở Bài tập toán 4. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh nêu quy tắc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn Học sinh luyện tập: Bài tập 1(Tr 66): Củng cố nhân một số với một tổng Học sinh tự làm bài, trao đổi vở, kiểm tra cho nhau. Bài tập 2(Tr 66): Vận dụng nhân một số với một tổng vào giải toán. Một Học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài tập 3(Tr 66): Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật. Một Học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. C. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên Củng cố nội dung bài. - Dặn dò Học sinh. Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Buổi sáng chính tả Người chiến sỹ giàu nghị lực I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Người chiến sỹ giàu nghị lực”. - Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn tr/ch, ươn/ương. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ giờ trước, viết lại câu đó lên bảng. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài, chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc để viết. - Đọc lại toàn bài để soát lỗi. - HS soát lỗi. - Thu 7 – 10 em chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu yêu cầu của bài. HS: Đọc lại yêu cầu, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - GV phát giấy khổ to cho 1 số em làm vào giấy. HS: Dán giấy lên bảng, chơi trò tiếp sức. - GV chấm điểm cho nhóm làm bài đúng, nhanh. * Lời giải đúng: a) Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười chết, cháu, cháu – chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. b) Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tin học (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên. II. Đồ dùng dạy – học: Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Bài cũ: HS: 2 em lên bảng chữa các bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. - GV phát phiếu cho 1 số em. - 1 số em làm bài vào phiếu. - GV chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. + ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng làm. + Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS: Đọc lại và tự làm bài. - Các từ cần điền là: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. + Bài 4: HS: Đọc nội d ... hông bình luận thêm. Đây là cách kết bài không mở rộng). 2) Cách kết bài khác: à Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa “Có chí thì nên”, ai nõ lực vươn lên người ấy sẽ đạt được nhiều điều mình mong ước. (Đây là cách kết bài mở rộng). 3. Phần ghi nhớ: HS: 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 5 em đọc nối nhau bài tập 1. - Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi. - GV dán tờ giấy mời đại diện 2 nhóm lên chữa bài. + Bài 2: - GV gọi HS trả lời, chốt lại lời giải. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ viết kết bài vào vở. - GV nhận xét những em viết hay. - 1 số em đọc trước lớp. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS thuộc nội dung ghi nhớ. Toán Nhân với số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách nhân với số có 2 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có 2 chữ số. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Tìm cách tính 36 x 23 = ? HS: Đặt tính vào giấy nháp: 36 x 3 và 36 x 20 - Gợi ý cho 1 HS viết lên bảng: 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828. 3. Giới thiệu cách đặt tính và tính: - GV viết lên bảng và hướng dẫn HS đặt tính và tính: x 36 x 3 36 x 2 chục 108 + 720 36 23 108 72 828 HS: Quan sát, lên bảng và nghe GV giảng. - GV giới thiệu: 108 là tích riêng thứ nhất. 72 gọi là tích riêng thứ hai. - Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái 1 cột so với 108. Vì nó là 72 chục. Nếu viết đầy đủ phải là 720. 4. Thực hành: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: 2 em lên bảng làm. + Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc đầu bài và tự làm. - GV gọi HS nhận xét và cho điểm. - 3 em lên bảng làm. + Bài 3: Làm vào vở. HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Giải: Số trang của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang. - GV chữa, chấm bài. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Buổi chiều Luyện từ và câu Tính từ (tiếp) I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của tính chất. - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ đỏ và 1 số phiếu khổ to viết nội dung bài 1. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ phát biểu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Trắng Mức độ trung bình. Trăng trắng Mức độ thấp. Trắng tinh Mức độ cao. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm việc cá nhân phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải. + Thêm từ “rất”. VD: rất trắng. + Ghép với các từ “hơn”, “nhất” đ trắng hơn, trắng nhất. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: - GV chốt lại lời giải đúng: HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm và làm vào vở. - Một số HS làm bài vào phiếu và trình bày kết quả. Hoa cà phêm thơm đậm đà và ngọt nên mùi hương thường kéo theo gió đi rất xa. Hoa cà phêm thơm lắm em ơi. đ Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng Như miệng em cười đâu đây thôi. đ Mỗi mùa xuân Đắc Lắc lại khoác lên mình 1 màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm. - GV chia nhóm và cho HS dùng từ điển. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. + Bài 3: HS: Tự đặt câu, mỗi em 1 câu. - GV nhận xét. VD: Quả ớt đỏ chót / mặt trời đỏ chói. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Luyện kiến thức Toán Luyện tập: Nhân với số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Giúp Học sinh Củng cố nhân với số có 2 chữ số. - Vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng: Vở Bài tập toán 4. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dân Học sinh luyện tập: Bài tập 1(Tr 69): Củng cố đặt tính và thực hiện tính nhân với số có hai chữ số Học sinh làm trên bảng, vở rồi chữa bài. Bài tập 2(Tr 69): Vận dụng nhân với số có hai chữ số vào tính giá trị biểu thức chứa chữ Học sinh tự làm bài rồi nêu kết quả Bài tập 3(Tr 69): Vận dụng nhân với số có hai chữ số vào giải toán 1 Học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở C. Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên Củng cố kiến thức. - Dặn dò Học sinh. Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008 Buổi sáng âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tập làm văn Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II. Đồ dùng: Giấy bút làm bài kiểm tra. III. Nội dung: 1. GV viết đề bài lên bảng, ít nhất 3 đề cho HS lựa chọn. Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. Đề 2: Kể lại chuyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. Đề 3: Kể lại chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 2. GV nhắc nhở HS lựa chọn đề nào mình thích thì làm. - Chú ý có đủ 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc và theo đúng yêu cầu của đề. - HS làm bài. - GV thu bài chấm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: Tự đặt tính, tính rồi chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. + Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV gọi HS nhận xét. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. + Bài 3: Làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu của bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Một HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là: 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần. + Bài 4, 5: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - Một HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (HS) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (HS) Tổng số học sinh của trường là: 360 + 210 = 570 (HS) Đáp số: 570 HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Buổi chiều Khoa học Nước cần cho sự sống I. Mục tiêu: - HS có khả năng nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 50, 51 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: HS: Lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Chia lớp làm 3 nhóm. HS: Các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ (SGV). Bước 2: - Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao. Bước 3: - Trình bày kết quả. => Kết luận: như mục “Bạn cần biết”. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: HS: Suy nghĩ trả lời, mỗi em một ý, GV ghi lại các ý đó lên bảng. - Cho HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến. + Sử dụng nước trong vệ sinh nhà cửa + Sử dụng nước trong vui chơi giải trí. + Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp. + Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp. - Thảo luận về từng vấn đề cụ thể. GV hỏi, yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa. HS: Sử dụng thông tin mục “Bạn cần biết”. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) hoạt động tập thể giáo dục môi trường I. Mục tiêu: Học sinh hiểu môi trường trong sạch là rất quan trọng đối với sức khoẻ con người Biết vệ sinh môi trường và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. Học sinh có thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Nội dung: 1. Chuẩn bị: Tranh ảnh vệ sinh môi trường 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Tác dụng của môi trường trong sạch đối với con người. Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh Môi trường trong sạch có lợi như thế nào đối với con người? Giáo viên nhận xét bổ sung Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm Đại diện các nhóm nêu ý kiến b. Hoạt động 2:Tác hại của môi trường bị ô nhiễm Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh Môi trường bị ô nhiễm có tác hại như thế nào đối với con người? Giáo viên nhận xét bổ sung Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm Đại diện các nhóm nêu ý kiến c. Hoạt động3: Làm gì để môi trường trong sạch. Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh Chúng ta cần làm gì để môi trường trong sạch? Giáo viên nhận xét bổ sung. Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm Đại diện các nhóm nêu ý kiến d. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò Dặn dò Học sinh thực hành vệ sinh môi trường, vận dộng mọi người trong cộng đồng cùng thực hiện hoạt động tập thể sơ kết tuần I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua. - GD Học sinh có ý thức vươn lên trong học tập. II. Nội dung: 1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm đã đạt được: a. Ưu điểm: - Thực hiện tốt nề nếp của lớp, trường. - Có tiến bộ về chữ viết. - ý thức học tập ở 1 số em có nhiều tiến bộ, cụ thể 1 số em đã đạt được nhiều điểm khá như: Ngọc, Chung, Công, Học. b. Nhược điểm: - Hay nói chuyện trong giờ, ý thức học tập của 1 số em chưa tốt như: Đại, Ngọc Anh, Lộc, Hoàng - Nhận thức bài còn rất chậm như: Lâm, Hoa, Thanh, Ninh, Lộc 2. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
Tài liệu đính kèm: