Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2007-2008

I.Mục tiêu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài vàn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu ý nnghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

II.Đồ dùng

Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III.Các hoạt động dạy – học:

A/ Kiểm tra:

B/ Bài mới:

1- Giới thiệu bài.

2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 Giáo viên Học sinh

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2007.
 Tập đọc: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI.
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài vàn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu ý nnghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II.Đồ dùng 
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
B/ Bài mới:
Giới thiệu bài. 
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Giáo viên
 Học sinh
a) đọc đúng.
-Chia đoạn: 4 đoạn.
+Từ khó: Quẩy gánh, hãng buôn, 
+Câu văn dài:Bạch Thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thủy/ vào lúc những con tàu của người Hoa / đã độc chiếm các đường sông miền Bắc....
-Giải nghĩa thêm: Người cùng thời(sống cùng thời đại).
b) Đọc hiểu.
* Đoạn 1+ 2:
H? Bạch Thái bưởi xuất thân như thế nào?
H? Câu hỏi 1(SGK).
H? Những chi tiết nào cho thấy anh là người rất có ý chí?
-Từ ngữ: Trắng tay.
-Tiểu kết.Bạch Thái Bưởi là một người rất có ý chí và nghị lực.
* Đoạn 3,4:
H? Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
H? Câu hỏi 2, (SGK)
H? Câu hỏi 3 (chuyển thành câu trắc nghiệm):Chọn ý đúng trả lời.
a)Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
b)Là một bậc anh hùng ở trên chiến trường.
c)Là người lập nên những thành tích phi thường trong chiến đấu.
H? Câu hỏi 4(SGK) –T/c N2.
-Tiểu kết: Nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên Bạch Thái Bưởi đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
c) Đọc diễn cảm:
-Giọng đọc toàn bài: Giọng kể chậm rãi ở đoạn 1; 2, nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khoái.
-Nhấn giọng những từ nói về nghị lực ,tài trí của Bạch Thái Bưởi:không nản chí,độc chiếm, thịnh vượng ,bậc anh hùng.
+Đọc diễn cảm đoạn1;2:
-Tổ chức thi đọc.(kk HS yếu kém)
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò.
H? Câu chuyện ca ngợi ai ? Ca ngợi điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-Lần 1.lần 2: HS yếu ,kém đọc.
-Phát âm từ khó: HS yếu kém.
-Đọc câu văn dài: HS trung bình.
-Cá nhân:Đọc thầm đoạn 1; 2 trả lời
-Cá nhân:Trả lời.
-một số em nhắc lại.
-Cá nhân: Trả lời.
-Cá nhân đọc các ý trên bảng ,chọn ý đúng trả lời.
-N2 thảo luận trả lời.
-Cá Nhân: lắng nghe tìm giọng đọc và các từ nhấn giọng
-N2 luyện đọc diễn cảm. Đại diện các N thi đọc trước lớp.
-Cá nhân:(HS khá, giỏi) phát biểu.
-Cá nhân: nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 ----------------------------------------------------------
Toán: Nhân một số với một tổng.
I/Mục tiêu
	Giúp HS .
Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Vận dụng để tính nhẩm, tính nhanh.
II/Đồ dùng:
 Thứ tư , ngày 07 tháng 11 năm 2007
 Toán: Luyện tập.
I-Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu).
-Thực hành tính toán,tính nhanh.
II- Các hoạt động dạy-học.
A/ kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1: Giới thiệu bài.
2: Luyện tập.
Bài tập 1:Tính.
H? các biểu thức trên có dạng như thế nào?
-Y/c Hs nhắc lại cách nhân một số với một tổng (ngược lại)
-T/c HS làm bài.
-Nhận xét, chữa bài. Củng cố về nhân một số với một tổng(ngược lại).
Bài tập 2:a) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
H? để thực hiện y/c bài toán trên ta dựa vào đâu?
-Y/c HS nhắc lại t/c giao hoán và t/c kết hợp của phép nhân.
-T/c HS làm baì chữa bài
-Nhận xét,củng cố về t/c giao hoán và két hợp của phép nhân.
b) Tính (theo mẫu)
-T/c HS làm mẩu.
-T/c Hs làm các bài còn lại.
*Lưu ý:Đưa về dạng nhân một số với một tổng(hoặc hiệu) để tính.
Bài tập 3: Tính.
H? Nhận xét về các bài toán trên?
-T/c Hs làm bài
-Nhận xét, củng cố về nhân nhẩm với 
-Cá nhân: a) Một số nhân với một tổng
 b) Một số nhân với một hiệu.
-Cá nhân: nêu.
-Cá nhân làm bài vào vở ,chữa bài ở bảng.(HS yếu kém)
- cá nhân: Trả lời.
-Cá nhân: trả lời.
- Cánhân: làm bài vào vở , chữa bài ở bảng.(Khuyến khích HS yếu kém
-HS (khá) làm mẫu.
-Cá nhân: (Đại trà)
-Nhân một số với 9;11, tận cùng là 9 hoặc 1.
-Cá nhân: làm bài VBT, Chữa bài ở bảng.
9;11 ,các số có tận cùng là 9 hoặc1.
Bài tập 4:
H? Để tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì?
-Y/c HS nhắc lại cánh tính ....
_T/c HS làm bài.
-Nhận xét,củng cố về nhân với số tròn chục qua bài toán chu vi diện tích...
C/ Củng cố ,dặn dò. 
-Nhận xét tiét học , giao bài tập về nhà .
-Cá nhân: thực hiện theo y/c của GV.
-Cá nhân: 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào VBT.
 ..........................................................................
 Tập đọc: Vẽ trứng
I-Mục tiêu:
1;Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc chính xác, không ngắc ngứ , vấp váp các tên riêng nược ngoài : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi; Vê-rô-ki-ô.
 Biết đọc diẽn cảm bài văn – giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng.Lời thầy giáo đọc với giọngkhuyên bảo ân câbf.Đoạn cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi.
 2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ya nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
II- Đồ dùng:
Tranh SGK, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy – học .
A/ Kiểm tra.
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Giáo viên
 Học sinh
Đọc đúng.
-Chia đoạn: 4 đoạn.
Từ khó đọc: Lê-ô-nác –đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô
-Câu văn dài:Trong một ngìn quả trứng xưa nay/không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu.
Đọc hiểu.
-Y/c Hs đọc đoạn 1; 2;3 trả lời:
H? Sở thích của Lê-ô-nác- đô đa Vin-xi khi còn 
-Lần 1;2 (mỗi lần 4 HS) HS yếu kém.
-HS Luỵên đọc từ khó,câu văn dài: (HS yếu kém)
-Cá nhân:Đọc thầm đoạn 1; 2 ,3 
nhỏ là gì?
H? Câu hỏi 1SGK.
H? Tại sao thầy vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng là không dễ?
H? Câu 2 SGK.
KL: Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy vê-rô-ki-ô.
Đoạn 4:
H? Câu hỏi 3 SGK.
H? Câu hỏi 4 SGK. (N2)
KL:Nhờ có ý chí ,quyết tâm học vẽ mà Lê-ô-nác-đô đa Vin –xi trở thành một họa sĩ lừng danh.
Đọc diễn cảm.
-Giọng đọc:Giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng.Lời khuyên thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần.đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi.
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn:” Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo....vẽ được như ý.”
-nhấn giọng:đừng tởng, hoàn toàn giống nhau,thật đúng,khổ công, thật nhiều lần......
-T/c Hs đọc d/c theo Nhóm. 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò.
H? Bài văn ca ngợi ai và ca ngợi điều gì? 
-Nhận xét , chốt ý nghĩa.
-Liên hệ:
-Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
trả lời.
-Cá nhân: Trả lời.
-N2 thảo luận trả lời.
-Cá Nhân: lắng nghe tìm giọng đọc .
-N2 luyện đọc diễn cảm. Đại diện các N thi đọc trước lớp.
-Cá nhân:(HS khá, giỏi) phát biểu.
-Cá nhân: nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
-Đọc lại bài.
 ......................................................................
 Thứ năm , ngày 08 tháng 11 năm 2007
 Toán: Nhân với số có hai chữ số 
I-Mục tiêu.
Giúp HS:
-Biết cách nhân với số có hai chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
II-Đồ dùng.
GV: bảng phụ.
HS: bảng con.
III-Các hoạt động dạy –học.
A/ Kiểm tra. 
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nhân với số có hai chữ số.
 Giáo viên
 Học sinh
-GV nêu: 36 x 23 = ?
-Nhận xét về phép tính trên?
-Y/c HS dựa vào nhân một tổng với một số để thực hiện .
-Nhận xét, chốt kq đúng.
H?Để tính 36x23=828 thì đã thực hiện những phép tính nào?
-GV giới thiệu cách đặt tính dọc. 
-Gọi Hs nêu các phép tính đẵ thực hiện. 
-GV: Ghi bảng như SGK.
Nêu: 108 gọi là tích riêng thứ nhất, 72(chục) gọi là tích riêng thứ hai.
H? Nhận xét gì về cách viết tích riêng thứ hai? 
-Nhận xét , chốt cách thực hiện. 
3.Luyện tập:
Bài 1. Đặt tính ròi tính.(chú ý HS yếu kém)
-T/c HS làm bài cá nhân. 
H? Khi thực hiện phép tính cần lưu ý điều gì? 
-Nhận xét ,củng cố, cách đặt tính và tính.
Bài 2:Tính giá trị của biểu thức 45x a...
H? Để tính được giá trị cũa biểu thức 45xa ta phải làm gì?
-T/c Hs làm bài.
-Nhận xét , củng cố cách tính biểu thức chứa chữ và nhân với số có hai chữ số.
*Lưu ý: Hs yếu kém phải đặt tính ở trên bảng.
Bài 3:-T/c HS làm bài, chữa bài. 
-Nhận xét, củng cố về nhân với số có hai chữ số.
C/ Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học, giao BT vế nhà. 
-Cá nhân: Nhân với số có 2 chữ số.
-Cá nhân : thực hiện vào giấy nháp.=> nêu miệng kết quả.
-Cá nhân:trả lời.3phép tính.(36x20; 36x3 vàphép cộng 720+108)
-Cá nhân: nêu. (3 phép tính)
-Cá nhân:Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một chữ số so với tích riêng thứ nhất.
-Cá nhân: nhắc lại .
-Cá nhân: thực hiêïn vào bảng con.
-Lưu ý cách đặt tích riêng thứ hai...
-Thay chữ bằng số.
-Cá nhận: làm bài vòa vở ô li, chữa bài ở bảng.
-Cá nhân: làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
 .....................................................................
 Tập làm văn: Kết bài trong ba ...  số ta làm thế nào?
-Nhân một số với một hiệu ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-3HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS lên bảng, lớp làm vào giấy nháp.
3 (7-5)= 3 2 = 6
3 7 - 3 5 = 21 – 15 = 6
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
-Nghe.
-Thực hiện nhân số đó với số bị trừ và với số trừ rồi trừ kết quả cho nhau.
-1HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
Bài tập yêu cầu tính giá trị biểu thức và viết vào theo mẫu.
-Biểu thức a (b-c) và biểu thức ab - a c
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a
b
c
a(b-c)
ab-ac
3
7
3
6
9
5
8
5
2
-Giái trị của hai biểu thức luôn luôn bằng nhau với mỗi bội số a, b, c.
-Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính.
26 9 = 26 (10 – 1)
 = 26 10 – 26
 = 260 – 26= 234
-Vì 9 = 10 – 1
-1Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
-1HS đọc đề bài – lớp đọc thầm
-Nêu:
Nêu:
-2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau 
40 – 10 = 30 (giá)
Số trứng còn lại là
175 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả.
-Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài vào vở.
1Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
-2HS nêu:
-Nêu:
 ----------------------------------------------------
Luyện Từ Và Câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ :Ý CHÍ - NGHỊ LỰC.
I.Mục têu:
1-Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
2-Biết cách sử dụng những từ ngữ nói trên.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học.
 Giáo viên
 Học sinh
-Kiểm tra 2HS.
-Tìm tính từ trong đoạn văn a trang 111
-Nêu định nghĩa tính từ và cho ví dụ
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
-Bài 1:
Giao việc:
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
Giao việc.
-Nhận xét chốt ý đúng.
Bài 3:
Giao việc:
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
-Giải thích nghĩa đen của câu tục ngữ.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
Hôm nay chúng ta học bài gì?
-Nêu những nội dung đã học
-Nhận xét tiết học 
-Nhắc HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS 1:
HS 2:
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu BT1:
-Nhận phiếu thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
-Nhận xét bổ sung.
Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình,
..
-1HS đọc yêu cầu bà tập.
-HS làm bài tập cá nhân.
HS phát biểu ý kiến.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc: Phiếu thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét – bổ sung.
Nghị lực, nản chí, quyết tâm, 
-1HS đọc đề bài.
-nghe.
HS làm bài cá nhân.
-Lần lượt trình bày ý kiến.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Kể chuyện. KỂ CHUYỆNĐÃ NGHE ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu.
1: Rèn kĩ năng nói:
HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện nhân vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.
Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện (đoạn chuyện)
2: Rèn kĩ năng nghe.
- Nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn.
- II. Đồ dùng.
Tranh SGk
III. Các hoạt động dạy – học.
 Giáo viên
 Học sinh
-Gọi 2 HS lên bảng.
-Dựa vào tranh 1, 2, 3.
-Dựa vào tranh 4, 5, 6.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
Gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài.
-Treo gợi ý.
-Em chọn chuyện nào? ở đâu?
-yêu cầu đọc gợi ý 3:
-Treo bảng phụ ghi t iêu chuẩn đánh giá.
Lưu ý HS:
+Trước khi kể, các em cần giới thiệu tên câu chuyện, tên nhân vật trong truyện mình kể.
+Kể tự nhiên không đọc truyện.
+Với truyện dài kể đoạn 1 + 2:
-HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa của truyện.
-Tổ chức thi kể.
-Nhận xét – Khen HS kể hay.
-Em hãy nhắc lại nội dung của tiết học?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài và chuẩn bị tiết sau.
-2HS lên bảng thực hiện.
HS 1 kể đoạn 1
HS 2 kể đoạn 2.
-Nhắc lại tên bài học.
1HS đọc đề bài.
-4HS lần lượt đọc gợi ý.
-1HS đọc gợi ý 1
HS phát biểu ý kiến.
-1HS đọc – lớp đọc thầm. 
HS đọc những từ ngữ ghi ở bảng phụ.
-Hình thành cặp kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể theo yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS nêu.
Môn : Đạo đức
Bài : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
I.Mục tiêu
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
2.Thái độ:
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
3.Hành vi
-Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập đạo đức.
-Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận 
Tìm hiểu truyện kể.
HĐ 2: Thảo luận nhóm.
Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
HĐ 3: Thảo luận BT 2:
Liên hệ bản thân.
C-Củng cố dặn dò.
-Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ về tiết kiệm thời giờ?
-Thế nào là tiết kiệm tiền của?Nêu ví dụ?
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
Tổ chức HS làm việc cả lớp.
-Kể chuyện: “Phần thưởng”
-Yêu cầu làm việc theo nhóm.
1-Em có nhận xét gì về hành vi của bạn hưng trong câu chuyện?
2-Theo em bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn Hưng?
3-Chúng ta phải đối sử với ông bà, cha mẹ như thế nào? vì sao?
-Yêu cầu làm việc cả lớp, rút ra bài học.
-Em có biết câu văn, câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương ông bà, cha mẹ không?
Tổ chức thảo luận cặp đôi bài tập 1:
-Treo bảng phụ ghi 5 tình huống.
-Phát các tờ giấy xanh, đỏ, vàng
-Theo em thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
-Chúng ta nên làm gì đối với ông bà, cha mẹ?
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Kể lại những việc em đã làm?
-Kể lại một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt?
Vậy khi ông bà, cha mẹ bị ốm chúng ta nên làm gì?
-Khi ông bà, cha mẹ đi xa về chúng ta nên làm gì?
-Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà, cha mẹ không?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà sưu tầm tranh, truyện, thơ  về lòng hiếu thảo của con cháu với ông bà cha mẹ.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Hình thành nhóm và trả lời 3 câu hỏi.
Bạn Hưng rất yêu quý bà 
-Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
-Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nâng và yêu thương chúng ta.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ sung.
-Trả lời: .
Nghe và 1-2 HS nhắc lại kết luận.
-Hình thành nhóm và thảo luận. Đọc cho nhau nghe và thảo luận cách ứng xử của bạn nhỏ trong tình huống đó.
-Nhận giấy và đánh giá từng tình huống và giải thích vì sao mình chọn ý kiến đó.
-Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là quan tâm tới ông bà, cha mẹ, 
--Không nên đòi ông bà, cha mẹ, khi ông bà cha mẹ bận 
-Hình thành nhóm bàn thảo luận và trình bày ý kiến.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nối tiếp kể.
-Kể và giải thích.
-Lấy thuốc, nước, không hét to, 
-Lấy nước mát, quạt, đón, cầm hộ đồ đạc 
-Quan tâm tới sở thích, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
2HS đọc ghi nhớ.
Môn: Khoa học
Bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên.
I.Mục tiêu:
Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới,
HĐ 1:Hệ thống về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
MT:Biết chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
HĐ 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
MT: Biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Mây được hình thành như thế nào?
-Hãy nêu sự tạo thành của tuyết?
-Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt và ghi tên bài 
-Tổ chức hoạt động nhóm.
-Yêu cầu quan sát hình trang 48 và trả lời câu hỏi
1)Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
2)Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
3)Hãy mô tả hiện tượng đó?
-GV giúp đỡ các nhóm.
-Em hãy viết tên thể nước vào mô hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước?
-Nhận xét tuyên dương
-Tổ chức hoạt động cặp đôi.
+Di giúp đỡ những HS gặp khó khăn và khuyến khích những HS sáng tạo.
+Gọi các cặp trình bày.
-Nhận xét tuyên dương các nhóm.
-Nhận xét tiết học
Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-hình thành nhóm 4-6 thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Quan sát hình trang 48
-Dòng sông nhỏ chảy ra biển lớn.
-Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. 
-Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
-Suối chảy, làng mạc chảy ra sông, biển, bay hơi 
-Các nhóm trình bày kết qủa thảo luận.
-1HS lên bảng viết.Lớp làm bài vào vở bài tập.
Mây trắng
mưa
Mây đen
Hơi nước
Nước
-Hình thành cặp và thảo luận theo yêu cầu.
-Vẽ sơ đồ và tô màu .
-Các cặp trình bày.
1HS cầm tranh, một HS giới thiệu.
-2HS đọc ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12 DUONG PS2.doc