I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 12 Ngày soạn: 24- 10- 2007 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Tập đọc: “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. I. Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. 2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn dịnh tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. 3. Bài mới (30’) A. Giới thiệu bài: B. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Bưởi mồ....ăn học + Đoạn 2: Tiếp...... nản chí. + Đoạn 3: Tiếp...Trững nhị + Đoạn 4: Còn lại. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - Những chi tiết nào chứng tổ ông là người rất có chí? - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? - Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ? - Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? c,Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gợi ý giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò (5’) - Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch - Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,.. - Có lúc mất trắng tay, không nản chí. - Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền bắc. - Khơi dậy lòng tự hào dân tộc, - Là bậc anh hùng trên thương trường, - Nhờ ý chí vươn lên, - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. Tiết 3: Toán: Nhân một số với một tổng. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Tính giá trị của biểu thức: 3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8 - Nhận xét. 3. Bài mới (30’) A. Tính giá trị của hai biểu thức: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Nhận xét gì? B. Nhân một số với một tổng: 4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng. 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 C. Thực hành: MT: Thực hiện nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống. - Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng. - Nhận xét. Bài 2: Tính bằng hai cách: - Hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài. Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: áp dụng nhân một số với một tổng để tính. - GV hướng dẫn mẫu. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò (5’) - Hướng dẫn luyện tập thêm. Nhận xet chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS thực hiện tính giá trị của biểu thức. - HS tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS phát biểu thành lời quy tắc. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài . a b c a x ( b + c) a xb + a x c 4 5 2 4 x (5+2) =28 4x5+4x2=28 3 4 5 3 x (4+5) =27 3x4+3x5=27 6 2 3 6 x (2+3) =30 6x2+6x3=30 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, C1: 36 x (15 + 5) = 36 x 20 = 720 C2: 36 x15 + 36 x 5 = 540 = 180 = 720 b, 207 x (21 + 9 ) = 207 x 30 = 6210 207 x 21 + 207 x 9 = 4347 + 1863 = 6210 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: ( 3 + 5) x 4= 32 3 x 4 + 3 x 5 = 32 Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286. b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1) = 35 x 10 + 35 x 1 = 350 + 35 = 385. Tiết 4: Lịch sử: Chùa thời Lý. I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Đến thời Lí, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất. - Thời lí, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. - Chùa là công trình kiến trúc đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào? - Nhận xét. 3. Bài mới (30’) A. Giới thiệu bài: B. Hoạt động 1: Đền thời Lí đạo phật rất thịnh vượng. - Vì sao nói: “đến thời Lí, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ? C. Hoạt động 2: Vai trò, tác dụng của chùa thời lí : - Điền dấu x vào trước ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật. + Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. - Nhận xét. C. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà. - Chùa là một công trình kiến trúc đẹp. 4. Củng cố, dặn dò (5’) - Tóm tắt nội dung bài. Nhận xet chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày. - Dưới thời Lí, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa. - HS làm việc cá nhân, xác định ý đúng. - HS nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã, - HS quan sát ảnh. - HS hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của GV. Tiết 5: Thể dục: Học động tác thăng bằng. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. I. Mục tiêu: - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động. - Học động tác thăng bằng. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Chơi trò chơi tự chọn. 2, Phần cơ bản: 2.1, Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác đã học: - HS ôn tập: + HS ôn tập theo tổ. + HS ôn theo lớp. * Học động tác “ thăng bằng” - HS ôn tập: + HS ôn tập theo tổ. + HS ôn theo lớp. * Thực hiện 6 động tác. * Tổ chức thi đua giữa các tổ. 2.2, Trò chơi vận động: - HS chơi trò chơi. - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. - Tổ chức cho HS chơi. 3, Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút 2 lần 4-5 lần 1-2 lần 5-6 phút 4-6 phút ĐHNL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn: 25- 11- 2007 Ngày giảng,Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 Tiết 1: Toán: Nhân một số với một hiệu. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2.Kiểm tra bài cũ (3’) - Tính: 5 x ( 8 + 9) = ? ( 7 + 5) x 6 = ? - Nhận xét. 3. Bài mới (30’) A.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x7- 3 x5 B. Nhân một số với một hiệu: - Y/c HS nêu quy tắc. a x ( b – c) = a x b – a x c. D. Thực hành: MT: Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài, hoàn thành bảng. - Nhận xét. Bài 2: áp dụng nhân một số với một hiệu để tình ( theo mẫu). - GV hướng dẫn mẫu. - Nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5’) - Củng cố lại nội dung bài. nhận xột chung giờ học. Về nhà ụn bài chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS lên bảng tính. - HS tính và so sánh giá trị của biểu thức. 3 x ( 7 – 5) = 3 x 2 = 6. 3 x7- 3 x5 = 21 – 15 = 6. 3 x ( 7 – 5) = 3 x7- 3 x5 - HS phát biểu quy tắc bằng lời. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo mẫu. a b c a x ( b – c) a x b – a x c 3 7 3 3 x (7- 3) =12 6 9 5 6 x (9 – 5 ) = 24 8 5 2 8 x (5 –2)= 24 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 26 x 9 = 26 x ( 10 –1 ) = 26 x 10 – 26 = 260 – 26 = 234 47 x9 = 47 x (10 – 1) = 47 x 10 – 47 = 470 – 47 = 423 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài: Bài giải: Cửa hàng còn lại số giá trứng là: 40 -10 = 30 ( giá) Cửa hàng còn lại số quả trứng là: 30 x 175 = 5250 ( quả) Đáp số: 5250 quả. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: ( 7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 ( 7 – 5) x 3 =7 x 3 – 5 x 3 Tiết 2: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe đã đọc. Đề bài: Hãy kể câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS kể được câu chuyện, đoạn truyện đã nghe ssax đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn kĩ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện đọc lớp 4. - Dàn ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kể 1-2 đoạn truyện Bàn chân kì diệu. - Em học được gì từ Nguyễn Ngọc Kí? - Nhận xét. 3. Bài mới (30’) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. * Tìm hiểu yêu cầu của đề: - Kể câu chuyện như thế nào? - Kể câu chuyện về nội dung gì? -Nhân vật được nêu trong gợi ý là ai? Là người như thế nào? - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: * Thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức thi kể chuyện. - Trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn, nhóm, bạn kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò (5’) - Kể lại câu chuy ... uẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu lại các bước khâu viền. - HS thực hành tiếp khâu viền đừng gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - HS trưng bày kết quả thực hành. - HS tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Ngày soạn: 28- 11- 2007 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007 Tiết 1: Luyện từ và câu: Tính từ. ( tiếp) I. Mục tiêu: - Nắm được cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1. Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Chữa bài MRVT ý chí – nghị lực 3. Bài mới (30’) A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét: Bài 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong các câu sau khác nhau như thế nào? - Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được ( miêu tả) thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( Trắng tinh) hoặc từ láy ( trăng trắng) từ tính từ ( trắng) đã cho. Bài 2: Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào? C. Ghi nhớ: sgk. D. Luyện tập: Bài 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Tổ chức cho HS đọc câu đã đặt. - Nhận xét. D. Củng cố, dặn dò(5’) - Hướng dẫn HS luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên trình bày. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời: a, Mức độ trung bình (trắng) b, Mức độ thấp ( trăng trắng) c, Mức độ cao ( trắng tinh) - HS nêu yêu cầu. a, Thêm từ rất vào trước trắng. b,c, Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất. - HS nêu ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: lắm ngà ngọc, hơn ngà hơn, hơn ngọc - HS nêu yêu cầu của bài. - HS sử dụng từ điển, làm bài. Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hang, đỏ son, đỏ chót Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng,.. Cao: cao cao, cao vút, cao chót vót, - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu với các từ bài 2. Tiết 2: Toán: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Chữa bài tập luyện thêm. - Nhận xét. 3. Bài mới (30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. MT: Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống. - hướng dẫn HS làm bài theo bảng. - Chữa bài, nhận xét. MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có nhân với số có hai chữ số. Bài 3: - Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. Bài 5: - Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò (5’) - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên thực hiện các phép tính - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt tính và tính. 86 428 2057 x 53 x 39 x 23 258 3852 6171 430 4284 4114 4558 16692 47311 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. m 3 30 23 230 m x78 234 2340 1794 17940 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán: Đổi 1 giờ = 60 phút. 24 giờ = 1440 phút. Trong 24 giờ tim đập số lần là: 1440 x 75 = 108000 ( lần) Đáp số:108000 lần. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS làm bài. Bán 13 kg loại : 5 200 đồng. 18 kg loại : 5500 đồng Bán hết có....? đồng Giải. Số tiền của 13 kg đường là. 5200 x 13 = 67 600 ( đồng ) Số tiền của 18 kg đường là. 5500 x 18 = 99 000 ( đồng ) Tất cả có số tiền là. 67600 + 99 000 = 166 600 ( đồng ) Đáp số: 166 600 đồng. - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Số HS của 12 lớp là. 30 x 12 = 360 ( HS ) Số HS của 6 lớp là. 35 x 6 = 210 ( HS ) Tổng số HS của toàn trường là. 360 + 210 = 570 (HS ) Đáp số: 570 HS Tiết 3: Tập làm văn: Kể chuyện – kiểm tra viết. I. Mục tiêu: - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II. đồ dùng dạy học: - Giấy,vở, bút viét bài. - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. 3. Kiểm tra viết (30’) - GV ra đề kiểm tra . ( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.) - Tổ chức cho HS viết bài. - GV lưu ý nhắc nhở HS chưa chuyên tâm vào viết bài. - Thu bài viết của HS. - GV chấm 1-2 bài tại lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày. - HS đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp. - HS viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài. - HS nộp bài. Tiết 4: Âm nhạc: Học hát bài: Cò lả. I. Mục tiêu: - Học sinh cảm nhận được tình cảm âm nhạc vui tươi, trong sáng của bài hát Cò lả, dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tình thần lạc quan yêu đời của người lao động được thể hiện ở lời ca. - HS hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát. - Giáo dục học sinh yêu quý dân ca và trân trọng người lao động. II. Chuẩn bị: - Máy nghe băng nhạc. - Tranh ảnh phong cảnh làng quê đồng bằng Bắc Bộ, bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: (7’) 1.1, Ôn tập: 1.2, Giới thiệu bài hát mới: - GV giới thiệu tranh, ảnh về cảnh làng quê Việt Nam. - Bản đồ Việt Nam, xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. 2, Phần hoạt động: (25’) 2.1, Dạy bài hát Cò lả: - GV mở băng bài hát. - GV dậy hát tong câu. - Tổ chức cho HS luyện tập hát. 2.2, Nghe băng bài Trống cơm. - Bài dân ca đồng bằng Bắc Bộ. - GV mở băng. - GV giải thích thêm:Trống cơm là tên một loại nhạc cụ gõ đã có ở nước ta từ thời nhà Lí...Nhạc cụ này thường được dùng trong dàn nhạc chèo,tuồng và cácban nhạc tang lễ. 3, Phần kết thúc : (3’) - Hát lại bài hát Cò lả. - Kể tên một số bài dân ca? - HS xem tranh về phong cảnh làng quê, cảm nhận vẻ đẹp, mượt mà thanh bình của làng quê Việt Nam. - HS xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - HS nghe bài hát. - HS chú ý hát từng câu theo hướng dẫn - HS luyện tập hát toàn bài. - HS nghe băng bài Trống cơm. - HS tìm hiểu về nhạc cụ dân tộc. - HS hát lại toàn bài. - HS kể tên các bài dân ca các em biết. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 12 I. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. VI. phương hướng tuần sau: Khắc phục những tồn tại trong tuần trước . Phát huy những gì đã làm được. Kĩ thuật: Tiết 23: thêu móc xích.( tiếp) I, Mục tiêu: - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - HS hứng thú học thêu. II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị như tiết 22. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: (30’) 2.1,Tổ chức cho HS thựchành thêu móc xích. - Nêu quy trình thêu. - Thực hiện 2-3 mũi thêu minh hoạ. - GV củng cố kĩ thuật thêu. B1: Vạch dấu đường thêu. B2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. - GV nêu yêu cầu thực hành và quy định thời gian thực hành. - GV quan sát hướng dẫn bổ sung. 2.2, Đánh giá kết quả thực hành: - GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chỗi mắt xích. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng quy định. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh. 3, Củng cố, dặn dò: (2’) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nêu quy trình thêu. - 1-2 HS thực hiện thêu minh hoạ. - HS thực hành. - HS trưng bày kết quả thực hành. - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Kĩ thuật: Tiết 24: Thêu móc xích hình quả cam.( tiết 1) I, Mục tiêu: - HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam. - Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu móc xích hình quả cam. - Vật liệu dụng cụ cần thiết để phục vụ tiết học: vài, mẫu thêu, giấy than, kim, chỉ thêu,.. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn quan sát nhận xét: - GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam. - Hình 5 sgk. - GV phân tích mẫu. 2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a, Hướng dẫn sang ( in) mẫu lên vải. - Làm thế nào để sang được mẫu lên vải? - Hình 1b sgk- cách sang mẫu. - GV lưu ý HS: phân biệt mặt trái,mặt phải của giấy than, dùng bút chì để tô theo đường nét mẫu vẽ, nên tô theo thứ tự để tránh bỏ sót nét vẽ. b, Hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam: - Hình 2,3,4 sgk. - GV lưu ý HS một số điểm khi thêu: + Chia các điểm để thêu cho đều. + Nếu hết chỉ ở giữa đường thêu thì kéo hết chỉ ra mặt trái, nút chỉ và cắt chỉ. + Màu sắc chỉ theo ý thích. + Cố thể thêu bằng chỉ một hoặc chỉ đôi. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát mẫu. - Nhận xét về hình dạng, màu sắc của quả cam. - HS nêu dựa vào hiểu biết. - HS quan sát hình nhận ra cách sang mẫu lên vải. - HS nhắc lại quy trình thêu móc xích. - HS nêu lại các bướ căng vải lên khung thêu cầm tay. - HS chú ý theo dõi thao tác kĩ thuật.
Tài liệu đính kèm: