Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chú vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ cho bài

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

? Bài chia làm mấy đoạn?

-

- Đọc theo đoạn

+ L1: Đọc nối tiếp , luyện đọc từ khó

+ L2: Đọc nối tiếp kết hợp giảng từ

- Đọc theo cặp

- GV đọc diễn cảm toàn bài

* Tìm hiểu bài :

- Đọc đoạn 1, 2

? Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?

? Trước khi mở công ty vận tải đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?

? Chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí?

? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?

- Đọc đoạn 3, 4

? Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường vào thời điểm nào?

? Bạch Thái Bưởi đã làm gì đẻ cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?

? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn?

? Theo em nhờ đâu mà BTB đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài?

? Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế"

? Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?

? Em hiểu thế nào là người đương thời?

? Đoạn 3, 4 cho em biết điều gì?

? Nội dung chính của bài là gì?

c. Đọc diễn cảm:

- Đọc 4 đoạn của bài

? Bạn đọc với giọng ntn?

- HDHS đọc diễn cảm đoạn1, 2

- Gv đọc đoạn diễn cảm

- Thi đọc

- Nhận xét, đánh giá

- 1, 2 hs đọc thuộc bài

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài

- 4 đoạn

-Đ1: Từ đầu .cho ăn học

-Đ2: Năm 21 tuổi.nản chí

-Đ3: Bạch Thái Bưởi.Trưng Nhị

-Đ4: Đoạn còn lại

- Nối tiếp đọc theo đoạn( 4 đoạn)

- Luyện đọc đoạn trong cặp

- 1, 2 hs đọc cả bài

- Đọc thầm đoạn 1, 2

- .mồ côi cha từ nhỏ.đổi họ Bạch, được ăn học.

- Đầu tiên anh làm thư kí.lập nhà in, khai thác mỏ.

- Có lúc mất trắng tay.Bưởi không nản chí.

* Ý1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.

-.vào lúc những con tàu của ngườihoa.đường sông miền Bắc.

- BTB cho người đến các bến tàu diễn thuyết.Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ " Người ta thì đi tàu ta" để khơi dậy lòng tự hào DT.

- .khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trồng nom.

- .ông biết khơi dậy lòng tự hào DT của người Việt.

- Là người giành được thắng lợi to lớn trong linh doanh. Là người anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường.

- .nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.

- Người đương thời là những người sống cùng thời đại.

* Ý2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi

* ND: Ca ngợi BTB giàu nghị lực, có ý chí vươn lênđã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

- Nối tiếp đọc 4 đoạn

- HS nêu

- Luyện đọc theo cặp

- 2, 3 hs thi đọc diễn cảm

 

doc 17 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Nam Nghiã LịCH BÁO GIảNG
 Tuần:12 Từ ngày 09/11đến ngày 13/11
 Của : Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp : 4B
Thứ/Ng
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
2
1
Tập đọc
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bởi
Lớp 4B
2
Toán
Nhân một số với một tổng
Lớp 4B
3
Tập đọc
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bởi
Lớp 4A
4
Toán
Nhân một số với một tổng
Lớp 4A
1
Chính tả
N-V: Người chiến sĩ giàu nghị lực
2
Toán
LT: Nhân một số với một tổng
3
SHTT
3
1
LT&Câu
MRVT: ý chí - Nghị lực
2
Toán
Nhân một số với một hiệu
3
4
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
1
2
3
4
1
Tập đọc
Nghỉ
2
Toán
( Thi bóng
3
Tập đọc
chuyền)
4
Toán
1
TLV
2
Kĩ thuật
3
Toán
5
1
LT&Câu
Tính từ ( tiêp theo )
2
Toán
Luyện tập
3
Địa lí
Đồng bằng Bắc Bộ
4
1
2
3
6
1
Lịch sử
Chùa thời Lý
2
3
Toán
Nhân với số có hai chữ số
4
TLV
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Dạy bài T4
1
Chính tả
N-V: Vẽ trứng
2
Toán
Luyện tập
3
TLV
Kể chuyện ( KT viết )
Dạy bài ST6
Trường Tiểu học Nam Nghĩa
********************************************************************
Tuần 12
 Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc:
 " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chú vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài chia làm mấy đoạn?
-
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc nối tiếp , luyện đọc từ khó
+ L2: Đọc nối tiếp kết hợp giảng từ
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài :
- Đọc đoạn 1, 2
? Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
? Trước khi mở công ty vận tải đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
? Chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí?
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3, 4
? Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường vào thời điểm nào?
? Bạch Thái Bưởi đã làm gì đẻ cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?
? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn?
? Theo em nhờ đâu mà BTB đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài? 
? Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế"
? Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
? Em hiểu thế nào là người đương thời?
? Đoạn 3, 4 cho em biết điều gì?
? Nội dung chính của bài là gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc 4 đoạn của bài
? Bạn đọc với giọng ntn?
- HDHS đọc diễn cảm đoạn1, 2
- Gv đọc đoạn diễn cảm
- Thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- 1, 2 hs đọc thuộc bài
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 4 đoạn
-Đ1: Từ đầu ...cho ăn học
-Đ2: Năm 21 tuổi...nản chí
-Đ3: Bạch Thái Bưởi...Trưng Nhị
-Đ4: Đoạn còn lại
- Nối tiếp đọc theo đoạn( 4 đoạn)
- Luyện đọc đoạn trong cặp
- 1, 2 hs đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1, 2
- ...mồ côi cha từ nhỏ...đổi họ Bạch, được ăn học.
- Đầu tiên anh làm thư kí...lập nhà in, khai thác mỏ...
- Có lúc mất trắng tay...Bưởi không nản chí.
* ý1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
-...vào lúc những con tàu của ngườihoa...đường sông miền bắc.
- BTB cho người đến các bến tàu diễn thuyết.Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ " Người ta thì đi tàu ta" để khơi dậy lòng tự hào DT.
- ...khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trồng nom.
- ...ông biết khơi dậy lòng tự hào DT của người Việt.
- Là người giành được thắng lợi to lớn trong linh doanh. Là người anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường.....
- ...nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- người đương thời là những người sống cùng thời đại.
* ý2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi
* ND: Ca ngợi BTB giàu nghị lực, có ý chí vươn lênđã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 
- Nối tiếp đọc 4 đoạn
- HS nêu
- Luyện đọc theo cặp
- 2, 3 hs thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò: ? Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? 
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
 Toán:
 Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
1. KT bài cũ:
2. Bài mới:
a. Tính và so sánh giá trị của 2 BT 
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- So sánh 2 giá trị biểu thức
b. Nhân 1 số với 1 tổng
a x ( b + c) = a x b + a x c
? Dựa vào CTTQ nêu quy tắc?
3. Thực hành:
Bài1(T66) : ? Nêu y/c?
a x ( b + c)
a x b + a x c
Bài 2(T66) : ? nêu y/c?
a. C1: a x ( b + c)
 C2: a x b + a x c
b. C1: a x b + a x c
 C2: a x ( b + c)
Bài 3(T66) : -Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
? Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số
Bài 4(T66) : ( Giảm tải)
- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng
1m2=...dm2, 1 dm2=...cm2, 1m2= ...cm2
- Làm vào nháp theo yêu cầu
4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
-> 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Nêu quy tắc.
- Nhiều hs nhắc lại
-Tính giá trị của BTrồi viết vào ô trống.
- Làm vào SGK, 1 HS lên bảng
- NX sửa sai.
a. Tính bằng 2 cách
b. Làm theo mẫu
- 3 x(4+ 5) = 3 x 9 = 27
 3 x 4+ 3 x 5 = 12 +15 = 27
- 6 x(2 + 3) = 6 x5 = 30
 6 x 2+ 6 x 3 = 12+ 18 = 30
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- 36 x(7+3) = 36 x10 = 360
 36 x7 + 36 x3 = 252 + 108 = 360
- 207 x(2+ 6) = 207 x 8 = 1 656
 207 x2 + 207 x6 = 414 + 1242 = 1656
- 5 x38 + 5 x62 = 190 + 310 = 500
5 x(38+ 62) = 5 x100 = 500
- 135 x8 + 135 x2 = 1080 + 270 =1350
 135 x(8+2) = 135 x10 = 1350
- HSKG làm thêm nếu còn thời gian.
(3+5) x 4 = 8 x 4 = 32
 3 x4 + 5 x4 = 12 +20 = 32
- ...Nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
a) 26 x11 = 26x(10+1) b) 213 x11 = 213 x(10+1)
 = 26x10 + 26x1 = 213x10 + 213x1 
 = 260+26 = 286 = 2130+ 213 = 2343
35 x 101= 35 x( 100 + 1) 123 x 101 = 123 x (100 + 1)
 = 35 x 100 + 35 x 1 = 123 x 100 + 123 x1
 = 3 500 + 35 = 12 300 + 123
 = 3 536 = 1353
 - Chấm một số bài. 
4. Củng số dặn dò: ? Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
 Chiều thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
Chính tả: Nghe- viết
 Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sỹ giàu nghị lực; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (BT2a).
II. Đồ dùng dạy học :	
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ
Nghênh ngang, loằn ngoằn
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết
? Đoạn văn viết về ai?
? câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động?
? Nêu từ khó viết?
+ Cách viết các chữ số
- GV đọc bài
L1; viết bài
L2: Soát lỗi
- GV chấm, nhận xét 1 số bài
3) Làm bài tập: ? Nêu y/c?
a) Tr hay ch
- Nhận xát đánh giá
- Viết vào nháp
- Theo dõi SGK
- ...viết về họa sĩ Lê Duy ứng
- Lê Duy ứng đã vẽ một bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
- Sài Gòn, quệt máu
- Tháng 4 năm 1975; 30 triển lãm; 5 giải thưởng
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
- Điền vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
- Đọc thầm 2 đoạn văn
- Trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, Cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trái 
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học
 - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
 Luyện từ và câu:
 Mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực
I. Mục tiêu:- Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa; hiểu nghĩa từ nghị lực; điền đúng một số từ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tính từ ? Nêu VD về tính từ?
- Đặt câu với tính từ đó
- NX, đánh giá
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1(T118) : ? Nêu y/c?
- có nghĩa là rất bền bỉ
- có nghĩa là ý muốn bền bỉ
Bài2(T118) : Giải nghĩa từ
? Nghị lực có nghĩa như thế nào?
- Giải nghĩa thêm các nghĩa khác
Bài3(T118) : ? Nêu yêu cầu của bài?
- Điền đúng các từ
Bài 4(T118) : ? Nêu y/c?
a. Lửa thử vàng...
b. Nước lã mà vã nên hồ...
c. Có vất vả mới thanh nhàn...
- Hs tự nêu
VD: Bà em là người nhân hậu.
- Xếp từ vào 2 nhóm
- Làm bài theo cặp
a. chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
b. ý chí, chí hướng, chí khí, quyết chí.
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài cá nhân
b. Sức mạnh tinh thần....trước mọi khó khăn.
- Điền vào ô trống
- Đọc thầm bài, làm bài cá nhân
- nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
- Đọc các câu tục ngữ
- Đọc phần chú giải
- Nêu ý nghĩa các câu tục ngữ
- Đừng sợ vất vả, gian nan...
- Đừng sợ bắt đầu bằng 2 bàn tay trắng...
- Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện:
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện( mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể 1 đoạn câu chuyện: Bàn chân kỳ diệu.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn kể chuyện:
* Hiểu yêu cầu của đề bài
? Xác định yêu cầu của đề bài
- Đọc các gợi ý
- Giới thiệu câu chuyện của mình định kể
- GV ghi dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
* Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể trước lớp
- Nhận xét, tính điểm và bình trọn
 Người ham đọc sách
 Câu chuyện hay nhất
 Người kể chuyện hay nhất
- 1,2 HS kể chuyện
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài
- 1,2 HS đọc đề bài
- Chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có nghị lực
- 4 HS lần lượt đọc
- HS nối tiếp nhau giới thiệu
- Tạo cặp kể chuyện
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ... x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x ( 2 x5)
 = 42 x 7 x 10 
 = 42 x( 7 x 10) 
 = 42 x 70
 = 2940
b. tính theo mẫu
137 x3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97)
 = 137 x 100= 13700
94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88)
 = 94 x 100 = 9400
428 x12 - 428 x2 = 428 x ( 12- 2) 
 = 428 x 10 = 4280
537 x 39 - 537 x 19 = 537 x ( 39 -19)
 = 537 x 20 = 10740
- Đọc đề, phân tích và làm bài
 Bài giải:
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 180 : 2 = 90 ( m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (180 + 90) x 2= 540 ( m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 180 x 90 = 16200 ( m2)
 Đáp số: 540m 
 16200m2
4. Củng cố, dặn dò :
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Địa lý:
 Đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs :
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ.
 + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
 + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
 + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
 - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên VN.
 - Chỉ một số sông chính trên bản đồ( lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông
- Bản đồ địa lý VN, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ
III. Các HĐ dạy học :
1. KT bài cũ: ? Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc bộ?
? Người dân ở trung du Bắc Bộ làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
2. Bài mới : - Giới thiệu bài.
1. Đồng bằng lớn nhất ở miền Bắc:
* Mục tiêu: Biết vị trí của ĐBBB trên bản đồ tự nhiên VN.
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ ĐBBB
-Hình dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt trì, đáy là đường bờ biển.
HĐ 2: Làm việc cá nhân
? ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên
? ĐBBB có diện tích bao nhiêu km2 ? Là đồng bằng có DT lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? 
? Địa hình của ĐBBB có đặc điểm gì?
- Chỉ vị trí và nêu đặc điểm của ĐBBB
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* Mục tiêu: Biết tên một số con sông ở ĐBBB
HĐ 3: Làm việc cả lớp
- Chỉ trên bản đồ địa lý TNVN một số con sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
?Nhận xét về mạng lưới sông ở ĐBBB?
? Vì sao sông có tên gọi là sông Hồng?
- Gv chỉ sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ và giới thiệu về hai con sông này.
? Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, ao, hồ thường ntn?
? Vào mùa mưa nước mực nước trên các con sôngở đây ntn?
? Hiện tượng lũ ở ĐBBB khi chưa có đê?
HĐ 4: Thảo luận nhóm
? Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?
? Hệ thống đê ở ĐBBBcó đặc điểm gì?
? Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
- Gv nêu tác dụng của đê ngăn lũ lụt. cung cấp nước tưới cho đồng ruộng.
ảnh hưởng của việc đắp đê ...
- Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ
- Chỉ trên lược đồ hình dạng và vị trí của ĐBBB
- Trả lời các câu hỏi
- Sông Hồng và sông Thái Bình
-> Chỉ trên lược đồ
- ...khoảng 15.000km2 là đồng bằng lớn thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ.
thứ 2 sau đồng bằng Nam bộ
- ... thấp, bằng phẳng
- 4 HS
- Quan sát hình 1 của mục 2
- 4 HS lên chỉ, lớp q/ sát
- Nhiều sông
- Vì có nhiều phù sa trong nước, nước sông quanh năm có mầu đỏ, do đó sông có tên gọi là sông Hồng.
- Quan sát, nghe.
- ...dâng cao
-... dâng lên rất nhanh gây ngập lụt.
- Nước sông lên nhanh, tràn về làm ngập cả đồng ruộng...
- Quan sát hình 3, 4 (T99)
- Để ngăn lũ
- ...đắp cao, vững chắc dài hơn nghìn km (1.700km)
- ND đào kênh mương tưới tiêu nước.
Bơm nước tưới cho đồng ruộng.
3. Củng cố - dặn dò: - HS chỉ bản đồ và mô tả về ĐBBB. VD: Mùa hạ mưa nhiều -> nước sông dâng lên rất nhanh -> gây lũ lụt -> đắp đê ngăn lũ.
- Đọc bài học SGK
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài: Người dân ở ĐBBB.
 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Lịch sử :
 Chùa thời Lý
I. Mục tiêu : Học xong bài này hs biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dung ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
II. Đồ dùng dạy học :	
- sưu tầm tranh ảnh
III. Các HĐ dạy học:
1. KT bài cũ :
? Vì sao Lí Thái Tổ chọn thăng Long làm kinh đô?
? Thăng Long dưới thời Lí được xây dựng ntn?
2. Bài mới : - GT bài
HĐ1: Làm việc cả lớp
* Biết đến thời Lí, đạo phật rất phát triển.
? Vì sao nói: Đến thời Lý, đạo Phật trở nên rất phát triển?
HĐ2: Làm việc cá nhân
* Vai trò và tác dụng của chùa thời Lý.
HĐ3: Làm việc cả lớp
* HS biết chùa là một công trình kiến trúc đẹp
- Tả về 1 ngôi chùa
+ Tên ngôi chùa?
+ Chùa nằm ở đâu?
+ Tôn tạo vẻ đẹp của chùa?
- Tả ngôi chùa em đã đến thăm quan?
- NX, bình chọn
- HS nêu
- Đọc nội dung SGK(T32)
- Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. ND theo đạo phật rất đông... có rất nhiều chùa.
- Đọc nội dung SGK(T33)
- Là nơi tu hành của các nhà sư
- Là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật
- Là trung tâm văn hoá của làng xã
- Tạo nhóm 6
- Quan sát tranh, mô tả chùa
+ Chùa một cột ( Hà Nội)
+ Chùa Keo
+ Tượng Phật A - di - đà
- 2, 3 hs tự nêu
3. Củng cố, dặn dò :
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán:
 Nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách nhân với số có 2 chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ: - 2HS lên bảng, lớp làm nháp
217 x11 = 217 x ( 10 + 1) = 217 x 10+ 217 x 1= 2170 + 217 = 2 387
217 x 9 = 217 x(10 - 1) = 217 x 10 - 217 x 1 = 2170 - 217 = 1 953
2. Bài mới: 
a. Tìm cách tính 36 x 23
- Thực hiện tính ( nhân 1 số với 1 tổng)
b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính
 36
 x
 23
 108
 72
 828
-> 108 gọi là tích riêng thứ nhất
 72 gọi là tích riêng thứ 2. Viết lùi sang bên trái 1 cột (vì đó là 72 chục)
- HS làm nháp
? Nêu cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số?
3. Thực hành:
Bài1(T69) : ? nêu y/c?
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện
Bài 3(T69) : Giải toán
 Tóm tắt:
1 quyển vở: 48 trang
25 quyển vở:.... trang?
- Làm bài vào nháp
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
- Hs thao tác cùng GV
-> 108 là tích của 36 x 3
-> 72 là tích của 36 và 2 chục
 42 x 14 =? - 1HS lên bảng, lớp nháp
 42
 x
 14
 168
 42 
 588 
- B1: Đặt tính
- B2: tính tích riêng thứ nhất
- B3: Tính tích riêng thứ hai
- B4: Cộng hai tích riêng với nhau
- Đặt tính rồi tính
- Làm vào vở
 Bài giải:
25 quyển vở có số trang là:
 48 x 25 = 1200( trang)
 Đ/ s : 1200 trang
3. Tổng kết- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
Tập làm văn:
 Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách kết bài( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy cách mở bài?
- Đọc phần mở đầu chuyện: Hai bàn tay
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1,2(T122) : Đọc truyện: Ông Trạng thả diều
? Nêu phần kết bài?
Bài3(T122) : Thêm vào cuối chuyện lời nhận xét
- Nêu ý kiến
- GV nhận xét và bổ sung
Bài 4(T122) : ? Nêu yêu cầu của bài?
 - GV dán phiếu 2 cách kết bài lên bảng
? Nêu nhận xét?
c. Phần ghi nhớ:
? có mấy cách két bài? Là cách nào?
3. Phần luyện tập :
Bài1(T122) : Tìm cách kết bài
- Trao đổi và trả lời
Bài2(T122) : Tìm phần kết
a) Một người chính trực.
b) Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
? Kết bài theo cách nào?
Bài3(T122) : Viết kết bài
- Chọn 1 trong 2 bài trên
* Lưu ý : Cần viết kết bài theo lối mở rống sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn trên( vốn là kết bài không mở rộng)
- Đọc bài viết của mình
- NX, đánh giá
- 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp
- 2, 3 hs đọc ( theo cách gián tiếp)
- Nêu yêu cầu của bài
- 2 hs đọc lại chuyện
- Thế rồi vua mở khoa thi ... nước Nam ta.
- Đọc yêu cầu của bài ( đọc cả mẫu)
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
- So sánh 2 cách kết bài
- Đọc 2 cách kết bài
a. Kết bài không mở rộng
b. Kết bài mở rộng
- 3, 4 hs đọc phần ghi nhớ
- Nêu yêu cầu của bài
- 5 hs đọc 5 ý của bài
+ Kết bài không mở rộng: a
+ Kết bài mở rộng: b, c, d, e
- Đọc nội dung bài
- Tô Hiến Thành tâu" Nếu Thái Hậu...Trần Trung Tá"
- Nhưng An - đrây - ca không nghĩ như vậy.. được ít năm nữa!"
a. Kết bài không mở rộng
b. Kết bài mở rộng
- Theo cách mở rộng
- Làm bài cá nhân
- 3, 4 hs đọc bài viết
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 Chiều thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2006
Tập làm văn:
 Kể chuyện ( Kiểm tra viết )
Đề bài : Kể lại câu chuyện " Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca" bằng lời của cậu bé An- đrây- ca.
I) Mục tiêu :
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ( khoảng 12 câu).
II) Đồ dùng:
- Giấy bút làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện.
III) Các HĐ day - học:
- GV chép đề lên bảng
- Gv treo bảng phụ dàn ý vắn tắt một bài kể chuyện
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài. trình bầy bài văn có bố cục rõ ràng. Lưu ý cách dùng từ, diễn đạt, sử dụng dấu câu, cách mở bài, cách kết bài.
- Quan sát uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài
- Thu bài.
 Sinh hoạt lớp:
 Nhận xét tuần 12
* ưu điểm
- Thực hiện tốt mọi nội quy của Đội đề ra.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ. Trực nhật, vệ sinh tương đối sạch sẽ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
- Nhìn chung cả lớp đã có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Hiện tượng quên sách vở và đồ dùng học tập đã giảm hơn.
* Tồn tại: 
- Vệ sinh có hôm vẫn còn bẩn( thứ 3).
- Một số bạn vẫn còn quên sách vở khi đến lớp.
* Kế hoạch tuần 13:
- Duy trì nề nếp và hoạt động đội.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt nề nếp vệ sinh, TD, sinh hoạt 15 phút
- Khắc phục những tồn tại ở tuần 12.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12H.doc