I. Mục đích yêu cầu:
-Ôn : đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Tốc độ đọc 80 tiếng /1phút.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ :
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
Tuần 12 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 30 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010 Tiết 33: Toán Ôn: Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: - Củng cố và thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng phụ BT 1 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A, Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh lên bảng : Nêu cách tính nhân một số với 1tổng B, Giới thiệu bài mới: Gt bằng biểu thức gv ghi lên bảng. Bài 1:Tính : Tính: 235 x ( 30 + 5) = 235 x 35 = 8225 5327 x ( 80 +6 ) = 5327 x 86 = 458122 Bài 2.Gọi hs nêu yêu cầu của bài ; Một HS lên bảng giải Gv nhận xét bổ sung; Bài giải Vịt ăn hết số thức ăn là; 860 x80 = 68800 ( g) Gà ăn hết số thức ăn là ; 540 x 80 = 43200 ( g) Trại trăn nuôi cần sốthức ăn là ; 68800 +43200 =112000 (g )= 112 (kg ) Đáp số ; 112 kg Bài3 .Một HS nêu YC của bài: Hs đọc yêu cầu Gv cùng lớp nx chữa bài. Hs tự làm vào baùi tập toán 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu cách nhân một số với một tổng? Nx tiết học. Tiết 9: Tập đọc Ôn: " Vua tàu thuỷ " bạch thái bưởi" I. Mục đích yêu cầu: -Ôn : đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Tốc độ đọc 80 tiếng /1phút. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ : B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Đọc cả bài 1 Hs khá ? Chia đoạn ? 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ. Đ2 : Hiệu cầm đồ, trắng tay. Đ3 : Độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng. Đ4 : Người cùng thời ( người đương thời, sống cùng thời đại ). - 1 Hs đọc cả bài, nx cách đọc? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa những câu dài. - Gv đọc cả bài. b- Tìm hiểu bài: Đọc thầm đoạn từ đầu ... nản chí. Trả lời: Cả lớp ? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong... ? Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,.. ? Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 người rất có chí ? - Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. ? Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ? - ...khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. ? Theo em nhờ đâu mà BTB thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài ? - Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người VN. ? Tên những chiếc tàu của BTB có ý nghĩa gì ? - đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc VN. c- Đọc diễn cảm. - 4 Hs đọc tiếp nối , tìm giọng đọc từng đoạn? - Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện.Đ 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của BTB. -Đ3 đọc nhanh thể hiện BTB cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. - Đ4 giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của BTB. - Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đ1,2 - GV đọc - Nhấn giọng : mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí. - Luyện đọc : Theo cặp - Thi đọc Cá nhân, cặp Thi đọc đoạn 1,2; cả bài. GV cùng hs nx, ghi điểm. 3, Củng cố, dặn dò. - Đọc toàn bài. - Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở BTB ? - Nx tiết học. Vn đọc bài và đọc trước bài Vẽ trứng. Ngày soạn:Thứ bảy ngày 30 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010 Tiết 34: toán Ôn : nhân một số với một hiệu I. Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố về hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn nhân 1 số với 1 hiệu làm thế nào? Nêu ví dụ thực hiện? 2,3 Hs nêu, lớp cùng làm ví dụ. - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. B, Giới thiệu bài mới: * Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. - Viết dưới dạng biểu thức: a x ( b - c ) = a x b - a x c . C; Thực hành: Bài 1 ( 67 ) Gv treo bảng đã chuẩn bị Hs đọc yêu cầu. Gv tổ chức cho học sinh làm bài. 2 Hs lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp. - Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài. 645 x ( 30 - 6) = 15480; 137 x 13 – 137 x 3 =1370 Bài 2 Gọi học sinh nêu yêu cầu . - Hs tự làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs chấm chữa bài. Bài 3 ( 68 ) Đọc yêu cầu 2 Hs đọc, tóm tắt và phân tích bài toán. - Hs tự giải bài toán vào vở: Cả lớp làm bài Bài giải Một ô tô chở được là : 50 x 50 = 2500 (kg ) Một toa xe lửa chở được là : x 50 = 24000 ( kg ) Xe lửa chở nhiều hơn ôtô là : 24000 - 2500 = 21500 ( kg ) Đáp số : 24500kg Gv cùng lớp nx chữa bài. D. Củng cố, dặn dò. - Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào? -Giáo viên nhận xét giờ học Tiết 9: Chính tả (nghe - viết) Ôn: người chiến sĩ giàu nghị lực I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : người chiến sĩ giàu nghị lực. Tốc độ viết 80 chữ/15 phút. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch. II. Đồ dùng dạy- học.- Bút dạ và 2 phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: - KT sách vở, đồ dùng học tập của HS B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - Đọc bài chính tả ? 1 Hs đọc. - Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai? Cả lớp đọc và tìm: Các tên riêng, cách viêt các chữ số ( tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ) - Hs luyện viết các từ trên. Lên bảng và viết bảng con. - Gv lưu ý hs cách trình bày. - Gv đọc Hs viết bài. - Gv đọc lại bài Hs soát bài, sửa lỗi. - Gv chấm bài. Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv nêu nx chung. 3. Bài tập: Gv chọn bt 2a ( 117 ) . 2 Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Gv dán phiếu lên bảng: - Lớp đọc thầm, làm bài vào vở BT, - 2 Hs lên bảng thi tiếp sức nhau: - Chữa bài: - Lớp nx chữa từng câu. - Gv nx chung. 4. Củng cố, dặn dò: - Gv nx tiết học. Ngày soạn:Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010 Tiết 35: Toán Ôn: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu ) - Thực hành tính toán, tính nhanh. II. Các hoạt động dạy- học: A, Kiểm tra bài cũ : ? Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân 1 tổng với 1 số, nhân 1 hiệu với 1 số? Viết biểu thức chữ ? -2,3 HS phát biểu... - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. B, Bài mới: Bài 1 ( 68 ) Đọc yêu cầu ? - HS đọc ? Nêu cách làm? -HS nêu. - Làm bài: Cả lớp tự làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. a. 896 x 23 = 896 x (20 + )3 = 896 x 20 + 896 x 3 = 17920 + 2688 = 20608 896 x 23 = 896 x (30 – 7) = 896 x 30 – 896 x 7 = 26880 – 6272 = 20608 b. 547 x 38 = 547 x (30 + 8) = 547 x 30 + 547 x 8 = 16410 + 4376 = 20786 547 x 38 = 547 x (40 – 2) = 547 x 40 – 547 x 2 = 21880 – 1094 = 20786 - GV cùng hs nx, chữa bài. Bài 2 ( 68 )a, Đọc yêu cầu -1,2 HS đọc Y/C rồi tự làm bài Bài giải: - GV cùng HS làm rõ yêu cầu. 10 lô ghế có số hàng là: 10 x 5 = 50 (hàng) Nhà hát đó có số ghế là: 50 x 20 = 1000 (ghế) GV cùng hs nx chữa bài. Đáp số: 1000 ghế Bài 3 (68) Cho HS đọc Y/C rồi tự làm bài HS làm bài vào VBT 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu cách tính thuận tiện nhất? Nx tiết học. Tiết 9: Luyện từ và câu Ôn: Mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu chuẩn bị nôi dung bài tập 1, 3 ( 118 ). III. Các hoạt động dạy -học: A, Kiểm tra bài cũ: B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài:Gv nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 ( 118 ) Đọc yêu càu -2, 3 HS đọc. - GV phát phiếu cho 2 HS. -HS tự làm bài vào vở, 2 hs làm bài vào phiếu. - Trình bày bài: - Đại diện nhóm, dán phiếu. - GV cùng lớp nx, chốt lời giải đúng. - Chí có nghĩa là rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất ): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. - Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2 ( 118 ) Đọc yêu cầu - 2 HS đọc. - HS đọc thầm tự suy nghĩ bài làm theo cá nhân. - Chữa bài: -HS phát biểu ý kiến. - GV cùng lớp nx chữa bài: - Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. GV làm rõ: dòng a: kiên trì: dòng c: kiên cố; dòng d: chí tình, chí nghĩa. Bài 3 ( 118 ) Đọc yêu cầu -2 HS đọc. - GV dán phiếu lên bảng. -HS đọc thầm tự làm bài vào vở,3 hs lên điền vào phiếu trên bảng. - GV cùng lớp nx, chữa từng câu. - Thứ tự cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4 ( 118 ) Đọc yêu cầu, và nội dung. 2,3 HS đọc cả chú thích. - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời. - Hiểu nghĩa đen câu tục ngữ: - Câu a: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả người phải thử trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. - Câu b: Từ nước lã mà vã lên hồ, từ tay kông mới dựng nổi cơ đồ mới tài giỏi ngoan cường. - Câu c: Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn cầm lọng che cho. ? Từ nghĩa đen yêu cầu hs phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu. 1 số HS phát biểu. 3. Củng cố, dặn dò. - Gvnx tiết học. - HTL 3 câu tục ngữ. Ngày soạn : Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010 Tiết 36: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: giúp hs: - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 22 x 12 36 x 15 - 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp. ? Nêu cách nhân với số có hai chữ số? - GV cùng hs nx chung, ghi điểm. - 2, 3 hs trả lời. B, Giới thiệu bài mới: Bài 1. HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 hs lên bảng. x - Gv cùng hs chữa bài: x x 37 539 2507 96 38 24 222 4312 10028 333 1617 5014 3552 20482 60168 Bài 2: GV kẻ bảng lên bảng lớp HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống. GV cùng lớp nx, chữa bài: Kq: 1560; 1716; 17160; Bài 3. Yc hs đọc đề bài, tóm tắt, phân tích, tự giải bài vào vở. - GV chấm chữa bài. Bài 4: HS nêu Y/C rồi tự làm bài - HS thực hiện: - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng . Bài giải Cửa hàng bán số gạo tẻ là: 3800 x 16 = 60 800 (đồng) Cửa hàng bán số gạo nếp là: 6200 x 4 = 86800 (đồng) Cửa hàng đó thu được tất cả số tiền là: 60800 + 86800 = 147600 (đồng) Đáp số: 147600 đồng C, Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách nhân với số có hai chữ số? Tiết 9: Tập làm văn Kể chuyện ( Kiểm tra viết ) I. Mục đích, yêu cầu: - Hs thực hành viết một bài văn KC sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu cả đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên chân thật. II. Đồ dùng dạy -học: - Đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn kc. III. Các hoạt động dạy -học: A. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của hs. B. Bài mới: 1. Đề bài: Học sinh chọn 1 trong 3 đề bài sau để làm bài: - Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, và một bà tiên. - Đề 2: Kể lại truyện ông trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền.Chú ý kết bài theo lối mở rộng. - Đề 3 : Kể lại câu chuyện " Vua tàu thuỷ" Bach Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 2. Dàn ý: Gv dán lên bảng. + Mở bài: - Gián tiếp - Trực tiếp + Thân bài: Kể theo trình tự thời gian hoặc không gian. + Kết bài: - Mở rộng - Không mở rộng. 3. HS viết bài. 4. GV thu bài. - Nx giờ kt. tiết 12: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 12 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 12 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường. - Đã có tiến bộ trong học tập: + Về tính toán: + Về viết chữ: - Vệ sinh lớp sạch sẽ. - Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt. Tồn tại: - Đi học hay quên đồ dùng: - Trong lớp hay nói tự do: - Lười làm bài: 2/ Phương hướng tuần 13: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 12 - Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh. - Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.
Tài liệu đính kèm: