HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ(T1)
A.Mục tiêu :
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
-Thái độ :tán thành những hành vi hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
B.Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK. Bài hát Cho con- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
C. Các hoạt động dạy – học :
TUÇN 12: (Tõ ngµy 08/11- 12/11/2010) Thứ Buổi Mơn học Tên bài học 2 2 Sáng Chào cờ Tập đọc Tốn Luyện từ và câu chiều Đạo đức Tốn(ơn) Luyện từ và câu HiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mĐ.(T1) ¤n: Nh©n mét sè víi mét tỉng ¤n : MRVT: ý chÝ – NghÞ lùc. 3 Sáng Chính tả Khoa học Tốn Lịch sử Kể chuyện Nghe- viÕt: Ngêi chiÕn sÜ giµu nghÞ lùc. S¬ ®å vßng tuÇn hoµn cđa níc trong . Nh©n mét sè víi mét hiƯu. Chïa thêi Lý. KĨ chuyƯn ®· nghe, ®· ®äc. 4 Chiều Kỹ thuật Tập làm văn(¤n) Tốn(ơn) Kh©u ®êng viỊn mÐp v¶i kh©u ®ét(T3) ¤n: KÕt bµi trong bµi v¨n kĨ chuyƯn. ¤n :Nh©n mét sè víi mét hiƯu - LuyƯn tËp. 5 Sáng Tốn Địa lý Luyện từ và c©u Luyện từ & câu(«n) Khoa học Nh©n víi sè cã hai ch÷ sè. §ång b»ng B¾c Bé. TÝnh tõ (T2) TÝnh tõ Níc cÇn cho sù sèng. 6 Sáng Tốn Âm nhạc Tập làm văn SHTT LuyƯn tËp. KĨ chuyƯn( KiĨm tra viÕt) Chiều Tốn(Ơn) Mỹ thuật Thể dục LuyƯn tËp. Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010 Tiết 1:chào cờ: Tiết 2:Tập đọc “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI Theo Từ điển các nhân vật lịch sử A. Mục tiêu : - KT- KN : SGV tr 242 - HS luôn có ý chí vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ : Có chí thì nên GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi SGK GV nhận xét ghi điểm II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :Treo tranh giới thiệu 2. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV giải nghĩa thêm: +Người cùng thời: sống cùng thời đại GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài: F GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 ? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? Câu1: Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? ? Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? Đoạn 1 , 2 cho biết gì ? F GV yêu cầu HS đọc đoạn còn lại ? Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? Câu 2: Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu người nước ngoài như thế nào? Câu 3: Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”?( HS khá giỏi) Câu 4: Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? Nội dung chính của phần còn lại là gì Nội dung chính của bài là gì ? 3. Đọc diễn cảm GV gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bưởi mồ côi cha . . . anh vẫn không nản chí) ,HD đọc. GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS xem tranh minh hoạ - 1 HS khá đọc - Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải -HS đọc nối tiếp theo cặp 1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS đọc thầm đoạn 1, 2 . . . mồ côi cha mẹ từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. Đầu tiên, anh làm thư kí cho 1 hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí Bạch Thái Bưởi là người có chí HS đọc thầm đoạn còn lại Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày 1 đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. Là anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường / Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh . . . - Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng, biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt ủng hộ chủ tàu Việt Nam . Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh Sự thành công của Bạch Thái Bưởi * Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực , có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ Luyện đọc diễn cảm theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp Tiết 3:Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG A.Mục tiêu - KT KN : SGV - Vận dụng tốt vào cuộc sống hàng ngày. B.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 C.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập -GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS II. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung : F Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5. -Vậy giá trị của hai biểu thức này như thế nào với nhau ? => GV chỉ biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) nói 4 là một số , ( 3 + 5 ) là một tổng . Vậy biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng ( 3 + 5 ) . - Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ? -GV : gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) hãy viết biểu thức a nhân với một tổng ( b + c) -GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc 3.Luyện tập : Bài 1/66:Bài tập yêu cầu gì ? -GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các cột trong bảng ? Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức nào ? -GV yêu cầu HS làm bài -3 HS lên bảng làm lại bài 2 -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm nháp 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5. - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau - Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết qủa lại với nhau . -HS viết a x ( b + c ) = a x b + a x c HS nêu như trong SGK -Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu -Biểu thức a x ( b + c ) và a x b + a x c -1 HS làm trên bảng , HS cả lớp làm bài vào VBT ? Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của hai biểu thức a x ( b + c) và a x b + a x c như thế nào với nhau ? - GV hỏi tương tự với hai trường hợp còn lại Bài 2/66: GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a - Hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em hãy áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng . ? Trong hai cách tính trên , em thấy các nào thuận tiện hơn b. GV viết lên bảng biểu thức 38 x 6 + 38 x 4 -GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách . Bài 3 /67: - GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài -GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số . Bài 4/67 : 4.Củng cố –Dặn dò: -GV yêu cầu HS nêu lại tính chất - - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà làm các bài tập sai - Thì giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 28. - HS trả lời - Tính giá trị của biểu thức theo hai cách a. 3 6 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x ( 38 + 62 ) =5 x 100 = 500 a. 270 x ( 2 + 6 ) = 270 x 8 = 2160 270 x 2 + 270 x 6 = 540 + 1620 = 2160. b.135 x 8 + 135 x 2 = 1 080 + 270 = 1350 135 x 8 + 135 x 2 = 135 ( 8 + 2 ) = 135 x 10 = 1350 -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT ( 3 + 5 ) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 - HS nêu kết quả : a. 286 ; 3535 b. 2343 ; 12423. -2 HS nêu trước lớp , HS theo dõi nhận xét Tiết 3 :Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC A.Mục tiêu: _ KT –KN :SGV tr 246 _ GD HS có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: Tính từ GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét ghi điểm II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Nội dung : Bài 1:GV gọi HS đọc yêu cầu bài, đọc cả phần ví dụ - Phát phiếu cho 4 nhóm GV nhận xét Bài 2:GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận GVgiúp HS hiểu thêm các nghĩa khác: Bài 3/118: GV nêu yêu cầu của bài tập; nhắc HS lưu ý: cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa. GV phát phiếu và bút dạ cho vài HS GV nhận xét Liên hệ : Học tập tính kiên trì của Nguyễn Ngọc Kí Bài 4/118,119:GV gọi HS đọc yêu cầu bài GV giúp HS hiểu nghĩa đen từng câu tục ngữ: GV nhận xét ghi điểm 4.Củng cố- Dặn dò : - GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài: Tính từ (tt) 1 HS làm miệng BT1 (luyện tập) 1 HS nêu ghi nhớ. HS đọc yêu cầu bài tập HS làm vào phiếu HS thi đua sửa bài trên bảng Ý 1: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. Ý 2: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. HS đọc yêu cầu bài tập Cặp đôi trao đổi và đại diện trình bày dòng (b) nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi nhóm đôi Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả – đọc đoạn văn. Lời giải đúng: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu. a.Lửa thử vàng gian nan thử sức: vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng. b. Nước lã mà vã nên hồ . . .: từ ... ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. HS đọc yêu cầu bài tập 3 HS làm bài vào VBT – viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - HS nêu. Tiết 2:Tập làm văn: ÔN : KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A.Mục tiêu : - KT –KN : SGV tr 252 - HS biết sử dụng vốn từ trong sáng và phù hợp với yêu cầu. B.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học . C.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại kiến thức cũ cần ghi nhớ trong tiết TLV trước Yêu cầu 1 HS đọc phần mở đầu truyện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp (về nhà HS đã viết vào vở) GV nhận xét ghi điểm II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Nhận xét: Bài 1, 2:GV yêu cầu HS đọc đề bài Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập GV nhận xét, khen ngợi những lời đánh giá hay. Bài 4:Gọi HS dọc yêu cầu của bài GV dán bảng phụ viết 2 cách kết bài và yêu cầu HS so sánh. GV : Chỉ cho biết kết quả câu chuyện gọi là kết bài không mở rộng . Sau khi cho biết kết quả của chuyện còn có lời nhận xét , bình luận gọi là kết bài mở rộng 3. Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1:GV gọi HS đọc yêu cầu bài GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời GV nhận xét Bài 2/123 :GV gọi HS đọc yêu cầu bài GV nhận xét Bài 3:GV gọi HS đọc yêu cầu bài GV nhắc HS lưu ý: cần viết kết bài theo lối mở rộng sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn trên GV nhận xét ghi điểm 4.Củng cố – Dặn dò : Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK. GV nhận xét tiết học Mở bài trực tiếp : Kể ngay vào câu chuyện Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể 1 HS đọc phần mở đầu truyện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp 1 HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều, Tìm phần Kết bài của truyện: Thế rồi vua mở khoa thi. Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. 1 HS đọc nội dung bài tập HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá (viết nháp) HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến + Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em. HS đọc yêu cầu bài tập HS suy nghĩ, so sánh, phát biểu ý kiến. + Cách mở bài nhận xét 2 : chỉ cho biết kết quả của chuyện + Cách mở bài nhận xét 3 : sau khi cho biết kết quả của câu chuyện còn có thêm lời đánh giá , bình luận câu chuyện HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi Đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời Lời giải đúng: Kết bài không mở rộng. , c), d), e) Kết bài mở rộng. HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp mở SGK, tìm kết bài các truyện Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, Một người chính trực: Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái hậu hỏi ...thần xin cử Trần Trung Tá. (Kết bài không mở rộng) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca: Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. ... thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!” (Kết bài không mở rộng) HS đọc yêu cầu của bài HS lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai truyện trên, làm vào vở HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp Truyện Một người chính trực (thêm đoạn sau): Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: người chính trực làm việc gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. Truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (thêm đoạn sau): An-đrây-ca tự dằn vặt, tự cho mình có lỗi vì em rất yêu thương ông. Em đã trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - 2 HS đọc LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : -KT KN :SGV - Thực hành tính nhanh.Vận dụng tốt kiến thức đã học B.Đồ dùng dạy học : C.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm bài Một số nhân với một hiệu. -GV kiểm tra một số vở BT của HS -GV chữa bài , nhận xét và ghi điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1/68:(Dòng 1)yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập , -GV yêu cầu HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm vào VBT GV nhận xét và ghi điểm Bài 2/ 68: Bài tập a yêu cầu làm gì ? -GV yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán,kết hợpvà tính chất một số nhân với một tổng ( một hiệu). - Yêu cầu HS giải thích -GV hỏi tượng tự với phần b GV ghi: 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98) = 145 x 100 = 14 500 Bài 3/68 : (* Dành cho HS khá giỏi làm thêm ở nhà) Bài 4/68 : GV gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm 4 .Củng cố : - Hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về nhà làm . Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -HS áp dụng tính chất nhận một số với một tổng ( một hiệu) đế tính a. 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 + 405 = 3 105 b. 642 x ( 30 – 6 ) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19 260 – 3 852 = 15 408 a. 427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4 270 + 3 416 = 7 686 b. 287 x ( 40 – 8 ) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2 296 = 9 184 Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất . - HS tính a. 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2 680 b. 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13 700 * 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x ( 12 – 2 ) = 428 x 10 = 4 280 c) 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88 ) = 94 x 100 = 9 400 * 537 x 39 – 537 x 19 = 537 x ( 39 – 19) = 537 x 20 = 10 740 -Thực hiện yêu cầu . -1 HS làm trên bảng , cả lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng của sân vận động : 180 : 20 = 90 (cm ) Chu vi của sân vận động : (180 + 90 ) x 2 = 540(cm ) Đáp số : 540 cm Tiết 1:Tập đọc: VẼ TRỨNG Theo Xuân Yến A.Mục tiêu : - KT- KN: SGV tr 250 - HS luôn kiên trì trong học tập. A.Đồ dùng dạy học : Hình minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc C. Các hoạt động dạy học : Hoạt đôïng của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi GV nhận xét ghi điểm II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : treo tranh minh họaGT 2. Luyện đọc - Gọi 1 HS ù đọc cả bài GV giúp HS chia đoạn bài tập đọ Lượt 1: GV chú ý cách đọc tên riêng tiếng nước ngoài, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài F GV yêu cầu HS đọc đoạn 1a - Sở thích của Lê-ô-nác-đô đa Vin-khi còn nhỏ là gì ? câu1:Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán? F GV yêu cầu HS đọc đoạn 1b, 1c ? Tại sao thầy Vê- rô – ki- ô lại cho rằng vẽ trứng không dễ? Câu 2:Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? ? Đoạn này cho em biết điều gì F GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 Câu3: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? Câu 4:Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? ? Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Nội dung đoạn ï 2 này là gì ? Nội dung chính của bài này là gì 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm -GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo . . . cũng đều có thể vẽ được như ý)- GV đọc mẫu GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố –Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Gv nhận xét tiết học HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh và nghe giới thiệu - 1 HS khá đọc cả bài +Đoạn1a: từ đầutỏ vẻ chán ngán + Đoạn 1b: tiếp mới được + Đoạn 1c: tiếp . . . vẽ được như ý + Đoạn 2: phần còn lại - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải -HS đọc nối tiếp theo cặp 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1a Rất thích vẽ Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. HS đọc thầm đoạn 1b, 1c - Theo thầy trong hàng nghìn quả trứng không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi khổ công vẽ trứng theo lời khuyên của thầy giáo HS đọc thầm đoạn 2 Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng Là người có tài bẩm sinh, gặp được thầy giỏi, khổ luyện nhiều năm. Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên sự thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô * Nhờ khổ công rèn luyện, Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS về nhà luyện đọc {{{{{{{{{{{{{{{
Tài liệu đính kèm: