Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: độc lập, nản chí, đường thuỷ, vui lòng, Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. Giọng đọc phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời

3. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

4. GDHS ý chí vượt khó.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 11/11/2011 THỨ 2 Ngày giảng:14/11/2011
TIẾT 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Lớp trực tuần nhận xét
=====================================
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: độc lập, nản chí, đường thuỷ, vui lòng,Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. Giọng đọc phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời
3. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
4. GDHS ý chí vượt khó.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách vở môn học
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài : “ Có chí thì nên” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung 
* Luyện đọc: 
- Chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Luyện đọc từ khó, câu khó.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- Nêu chú giải
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài: 
- Đọc bài và trả lời câu hỏi: 
+ Trước khi mở công ty tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lài theo quy định.
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí? 
Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài?
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh không ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì?
+ Em hiểu thế nào là : “ Một bậc anh hùng kinh tế ”?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người 
+ Nội dung chính của bài là gì?
*Luyện đọc diễn cảm: 
- HD giong đọc, cách đọc.
- Đọc nối tiếp toàn bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
+ Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò: 
- LHGD: Em học được gì từ Bạch Thái Bưởi ?
- Nhận xét giờ học
- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
1’
4’
1’
12’
11’
9’
3’
- Hát đầu giờ.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- Ghi đầu bài vào vở
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc: CN-ĐT
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- 1 HS nêu chú giải SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe 
- Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
+ Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...
+ Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi không nản chí.. 
+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ “ Người ta thì đi tàu ta”. 
+ Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom.
+ Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh./
Là những người chiến thắng trên thương trường
+ Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- 2 HS đọc lại nội dung.
- 4 HS đọc bài nối tiếp.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Trả lời
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
TIẾT 3: TOÁN 
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
1. Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số.
2. Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số, để tính nhẩm, tính nhanh.
3. Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Lên bảng chữa bài tập 4
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung: 
*Tính và so sánh giá trị hai biểu thức: 
- Viết 4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5 
- Tính giá trị hai biểu thức.
+ Giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau ?
Vậy ta có: 4 x (3+5)= 4 x 3+4 x 5
- Rút ra quy tắc: SGK
- Công thức.
*Luyện tập: 
Bài 1: Tính giá trị của biểu 
 ( HĐCN - Phiếu)
- HD mẫu dòng 1. 
- Làm bài cá nhân vào phiếu. 
1’
4’
1’
12’
16’
5’
- Học sinh lên bảng.
- HS thực hiện miệng.
4 x (3+5)= 4 x 8=32
4 x 3+4 x 5=12+20=32
+ Bằng nhau.
- Học sinh đọc quy tắc
- a x (b+c) = a x b + a x c
- Đọc y/c
- Đọc các cột.	
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm phiếu.
a
b
c
a x (b+c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (5+2) =28
4 x 5 + 4 x 2=28
3
4
5
3 x (4+5) =27
3 x 4 + 3 x 5=27
6
2
3
6 x (2+3) =30
6 x 2 + 6 x 3=30
- So sánh giá trị hai biểu thức với từng giá trị của a, b, c.
Bài 2: (HĐCN) 
a. Tính bằng hai cách.
- Để tính theo hai cách hãy áp dụng quy tắc nhân một số với một tổng. 
6’
- HS so sánh.
- Đọc yêu cầu.
- Nghe. 
 Cách 1: 36 x (7+3) =36 x 10 =360 Cách 2: 36 x (7+3) = 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 +108=360
+ Trong hai cách trên cách nào thuận tiện hơn ?
b. Tính bằng hai cách theo mẫu:
- HD mẫu: 
- Tiếp tục làm bài. 
- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó có thể nhẩm được. 
- Đọc y/c. 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.
Cách 1: 5 x 38+5x62 = 190 + 310 Cách 2: 5 x38 +5 x 62= 5 x (38+62) 
 = 500 = 5 x 100 =500
+ Cách nào thuận tiện? Vì sao ?
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:(HĐN2)
- Tính giá trị của hai biểu thức trong bài.
+ So sánh giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau ?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?
+ Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào ?
+ Vậy nhân một tổng với một thừa số ta làm như thế nào ?
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu tính chất một số nhân với 1 tổng và một tổng nhân với một số.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
5’
3’
- Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng 1 số nhân với một tổng, .nhân nhẩm với 10, 100.
- Trao đổi làm bài vào vở:
- Đại diện trình bày bảng lớp.
 (3+5) x 4= 8 x 4 =32
 3x4 + 5x4 = 12 + 20 =32
+ Bằng nhau.
+ Tổng (3+5) nhân với một số (4) 
+ Là tổng của hai tích.
+ Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó sau đó cộng từng kết quả lại với nhau.
- HS nêu. (2em ) 
- Lắng nghe.
====================================
TIẾT 4: KĨ THUẬT
Bài 6: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BĂNG
MŨI KHÂU ĐỘT THƯA(Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Củng cố cho HS cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau.
2. Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
3. Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Vật liệu dụng cụ cần thiết.Một mảnh vài trắng hoặc mầu 20x30 . Len hoặc sợi khác với mầu vải. Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước.
- HS: Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 4.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nhắc lại các thao tác khâu mũi đột gấp mép vải bằng mũi khâu đột?
- Nx, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
*Hoạt động 1: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải. 
- Thực hiện thao tác gấp mép vải.
- Nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước:
+ Bước 1: gấp mép vải.
+ Bước 2: khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành.
- Thực hành
- Quan sát uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng. 
 *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
 Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nêu các bước khâu viền đương gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài sau. 
1’
3’
1’
22’
5’
3’
- Hát chuển tiết. 
- Gấp mép vải
+ Khâu lược đường gấp mép vải 
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
- Ghi đầu bài
- 2 học sinh thực hiện thao tác.
- Nhận xét 
- 2 bước:
+ Gấp mép vải
+ Khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Cho học sinh nhắc lại.
- Các tổ báo cáo.
- Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải băng mũi khâu đột. 
- Tổ chức trưng bày sản phẩm thực hành.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
=====================================
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 6: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ(tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Hiểu: Ông bà cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi nấng và rất yêu quý chúng ta. Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc, làm giúp ông bà, cha mẹ những việc phù hợp chăm lo cho ông bà vui, khoẻ mạnh, vâng lời ông bà, cha mẹ, học tập tốt.Yêu quý kính trọng ông bà, biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà.
 2. Giúp đỡ ông bà cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời ông bà, làm việc để ông bà cha mẹ vui.
 3. Phê phán những hành vi không hiếu thảo.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ ghi các tình huống
 - HS: Vở ghi, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: ( không KT )
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung: 
*Tìm hiểu truyện kể: Phần thưởng.
 - Kể cho cả lớp nghe (2,3 lần)
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
*Mục tiêu: HS biết hiếu thảo với ông bà, quan tâm, chăm sóc ông bà.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện?
+ Bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng
+ Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào? Vì sao?
+ Có câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương hiếu thảo với ông bà?
KL: Chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ vì: Ông bà cha mẹ là những người đã có công sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người vì vậy, các em phải hiếu thảo với ông  ... rộng.
- Đọc y/c của bài.
- Bài gợi ý:
* Bài một người chính trực
Tô Hiến Thành tâu: Nếu Thái Hậu hỏi: ..thần xin cử Trần Trung Tá. Câu chuyện giúp ta hiểu Người chính trực làm gì 
- HS làm bài và đọc bài làm của mình.
+ Có hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện: Kết bài mở rông, kết bài không mở rộng. 
====================================
Ngày soạn: 14/11/2011 THỨ 6 Ngày giảng: 17/11/2011
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
2. Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải được các bài toán có liên quan.
3. GD – HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, phiếu học tập.
- HS: Vở ghi, SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
- Nx, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Làm bài cá nhân
1’
5’
1’
9’
- 1 Học sinh lên làm bài.
- Nghe.
- 3 học sinh nối tiếp lên bảng, cả lớp làm vào nháp. 
a. 17 b. 428 c. 2057
 x 86 x 39 x 23 
 102 3852 6171 
 136 1284 4114 
 1462 16692 47311 
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- Làm bài cá nhân vào phiếu.
- Nx, ghi điểm.
Bài 3: (HĐCN)
- Đọc đề bài.
- Tự làm bài. 
4. Củng cố – dặn dò: 
 + Giờ học hôm nay các em đã củng cố về những dạng bài tập nào?
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
8’
9’
3’
1 HS làm bảng, lớp làm vở.
+ Cột 1: 234
+ Cột 2: 2340
+ Cột 3: 1794
+ Cột 4: 17940
- Đọc đầu bài
- 2 HS làm, đổi chéo kiểm tra bài tập.
Bài giải:
Số lần tim người đó đập trong một giờ là:
 60 x 75 = 4500(lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108000 (lần)
+ Nhân với số có 2 chữ số, giải toán có lời văn
======================================
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
Bài 11: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(THMT: Bộ phận)
I. Mục tiêu:
1. Biết một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ( hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi) vai trò của hệ thống đê ven sông, chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí Việt Nam
2. Trình bày được một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ( hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi) vai trò của hệ thống đê ven sông.
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm được kiến thức
3. Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
*GDBVMT: GD hs có ý thức bảo vệ thành quả lao động. Trồng cây phi lao,cây ăn trái để ngăn gió, bão.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh vùng đồng bằng Bắc Bộ
- HS: Vở ghi, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
(THMT: Lồng ghép trong HĐ 4)
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm ta bài cũ: 
+ Em hãy so sánh đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Tây Nguyên và Hoàng Liên Sơn.?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung: 
1. Đồng bằng lớn ở Miền Bắc.
*Hoạt động 1:
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý VN
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- Chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, canh đáy là đường bờ biển.
- Nx, bổ sung.
*Hoạt động 2: 
- Bước 1:
+ Đồng bằng BB do phù sa sông nào bồi đắp?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta?
+ Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì?
- Bước 2:
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
*Hoạt động 3:
- Gọi HS lên bảng
- Liên hệ thực tiễn.
+ Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
- Chỉ trên bản đồ mô tả về sông Hồng?
*Hoạt động 4: 
- Thảo luận nhóm đôi
+ Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?
+ Hệ thống đê ở ĐB có đặc điểm gì?
+ Nói thêm tác dụng của hệ thống đê và ảnh hưởng của đê.
*THMT: Trồng và bảo vệ cây ngăn lũ 
4. Củng cố dặn dò: 
- Đọc bài học. 
+ Nêu mốt số đặc điểm của ĐBBB?
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
1’
4’
1’
7’
8’
6’
5’
3’
- 2, 3 Hs thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ sgk.
- 2 HS lên bảng chỉ.
- HS nhận xét.
- HS dựa vào ảnh ĐB, kênh chữ sgk trả lời các câu hỏi?
+ Do phù sa của hai con sông: sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Đứng thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ
+ Địa hình khá bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có mầu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- Chỉ trên bản đồ địa lý TN VN vị trí giới hạn.
- Mô tả lại vị trí đặc điểm của ĐB Bắc Bộ.
- HS đọc câu hỏi yêu cầu phần 2
- Chỉ trên bản đồ 1 số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
+ Vì có nhiều phù sa(cát bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng
- HS dựa vào sgk và vốn hiểu biết để thảo luận các câu hỏi sau:
+ Người dân đắp đê dọc 2 bờ sông để ngăn lũ lụt.
+ Hệ thống đê ngày càng được đắp cao và vững chắc tổng chiều dài của đê lên tới gàn 1700 m đó là 1 công trình vĩ đại của nhân dân ta.
+ Mưa nhiều->nước sông lên cao->lũ lụt-> đắp đê ngăn lũ.
- HS đọc.
+ 1 HS nêu.
=====================================
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
(Mức độ tích hợp: Bộ phận)
I. Mục tiêu:
1. HS thực hành viết một bài văn kể chuyện. 
2. Viết được bài văn đúng nội dung, y/c của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
3. Có ý thức học tốt.
*THTTHCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ giàu lòng nhân ái, hết lòng vì dân, vì nước. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện.
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học:
(THTTHCM: Lồng ghép trong phần củng cố)
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung:
* Đề bài: 
1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
2. Kể lại câu chuyện “nỗi dằn vặt của An - đrây - ca” bằng lời của cậu bé An - đrây - ca.
3. Kể lại câu chuyện: “Vua tàu thuỷ” Bạc Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
*Thực hành viết bài: 
- Đọc kỹ đề và lựa chọn đề.
- Cả lớp viết bài.
- Quan sát, nhắc nhở và giúp đỡ những em gặp khó.
*Gọi 1, 2 em nêu các bước khi thực hiện viết bài văn kể chuyện.
* Thu bài, chấm.
* Nxét một số bài.
- N.xét chung một số bài có cố gắng, tuyên dương, khen ngợi và động viên HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Kể vắn tắt câu chuyện của mình và nêu ý nghĩa của truyện.
*THTTHCM: Kể câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác
- Dặn HS về nhà ôn bài và làm bài vào (VBT). Chuẩn bị bài sau.
1’
3’
1’
2’
25’
3’
- Hát đầu giờ.
- Lớp phó học tập báo cáo.
- HS đọc đề bài, lựa chọn và tìm đề mình sẽ làm.
- HS đọc đề bài, gợi ý và lựa chọn đề.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- 1, 2 em thực hiện y/c.
- Ghi nhớ.
====================================
TIẾT 4: CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu
1. Nghe, viết đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”, làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc ươn/ương.
2. Nghe, viết chính xác, trình bày đẹp đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực” làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc ươn/ương.
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết bài.
- N.xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung:
*HD nghe, viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn: 
- Đọc đoạn văn trong sgk..
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động?
* HD viết từ khó: 
- Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và tự luyện viết.
* Viết chính tả: 
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm chữa bài: 
- Thu chấm bài, nxét.
*HD làm bài tập:
Bài 2a:
- Các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào 1 ô trống.
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS khác nxét đúng/sai.
- GV nxét, kết luận lời giải đúng.
- Đọc truyện: Ngu Công dời núi.
4. Củng cố - dặn dò: 
 + Khi viết những danh từ riêng ta cần viết như thế nào?
- Dặn HS về kể lại truyện “Ngu công dời núi” cho gia đình, bạn bè, người thân nghe. 
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
3’
3’
15’
2’
4’
3’
- Cả lớp hát
- 2 HS viết: trăng trắng, chúm chím, thuỷ chung, trung hiếu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
+ Đoạn văn viết về hoạ sỹ Lê Duy ứng
+ Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
- HS viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.
- HS viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS lớp đổi vở kiểm chéo nhau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Các nhóm thi tiếp sức.
- Chữa bài.
- HS chữa bài (nếu sai)
Trung Quốc, chín mười tuổi, trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi...
- 2 HS đọc.
+ Viết hoa những danh từ riêng.
- Lắng nghe - Ghi nhớ.
======================================
TIẾT 5: SINH HOẠT 
NHẬN XÉT TUẦN 12
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên
II. Lên lớp
1. Tổ chức: Hát
2. Bài mới:
a. Nhận định tình hình chung của lớp
- Nề nếp: Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra.
- Học tập: Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng
- Đạo đức:Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt Song vẫn còn một vài em còn nói tục 
b. Kết quả đạt được:
- Tuyên dương: Chưa, Nam, Xuân, Hải,
- Phê bình: Yêu, Minh, Thắng,  ( ý thức học chưa cao )
c. Phương hướng:
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 20/11
- Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra. 
3. Trò chơi: Giấu phấn
 - HD cách chơi, luật chơi.
 - HS chơi thử, chơi thật.
 - TD đội thắng.
========================================
NHẬN XÉT: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc