I. Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK)
* KNS : xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; đặt mục tiêu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy –học :
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Thứ Môn học Tên bài dạy 2 7 -11 Tập đọc Toán Lịch sử Khoa học HĐTT “Vua tàu thuỷ”û Bạch Thái Bưởi Nhân một số với một tổng Chùa thời Lý Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên Chào cờ- Sinh hoạt đầu tuần. 3 8 - 11 Kể chuyện Mĩ thuật L.t và câu Toán Đạo đức Kể chuyện đã nghe, đã đọc.( không học). Thay tiết: Bàn chân kì diệu Vẽ tranh : đề tài sinh hoạt Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực Nhân một số với một hiệu Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ(tiết 1) 4 9 - 11 Tập đọc Tập L văn Toán Chính tả Kĩ thuật Vẽ trứng Kết bài trong bài văn kể chuyện Luyện tập Nghe –viết : Người chiến sĩ nhiều nghị lực Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 3) 5 10 - 11 ÂÂm nhạc LT&C Toán Khoa học Địa lí Học bài: Cò lả (Dân ca đồng bằng Bắc Bộ) Tính từ ( tiếp theo) Nhân với số có hai chữ số Nước cần cho sự sống Đồng bằng Bắc Bộ 6 11 - 11 Thể dục Thể dục Tập l. văn Toán HĐTT Động tác thăng bằng của bài TD PTC. T/c: Con cóc là cậu Ông Trời Động tác nhảy của bài TD phát triển chung. T/c: Mèo đuổi chuột. Kể chuyện (kiểm tra viết ) Luyện tập Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: I.. Mục tiêu : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK) * KNS : xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; đặt mục tiêu. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy –học : TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 11’ 11’ 9’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi : Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ ? Câu chuỵện về “Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi” như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. -Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc từ khó. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV ghi bảng từ khó HS dễ đọc sai. - Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK. - GV giải nghĩa thêm : Người cùng thời là đồng nghĩa với người đương thời, sống cùng thời đại. - Luyện đọc câu dài: + Bạch Thái Bưởi / mở công ti vần tải đường thuỷ / vào lúc những con tàu của người Hoa / đã độc chiếm các đường sông miền Bắc . + Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ / “ Người ta thì đi tàu ta “ / và treo một cái ống / để khách nào đồng tình với ông / thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. + Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “ một bậc anh hùnh kinh tế “/ như đành giá của người cùng thời. -Cho HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 trao đổi và trả lời câu hỏi : + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? + Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ? +Đoạn 1,2 cho biết biết điều gì ? - GV ghi ý chính đoạn 1,2. -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ? + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ? + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài . + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì ? + Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế”. + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? - Nội dung chính của bài là gì ? KNS : xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; đặt mục tiêu. c) Đọc diễn cảm : - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố , dặn dò: - GV hỏi : Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thai Bưởi ? - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Vẽ tranh - 3HS lên bảng đọc 7 câu tục ngữ và giải thích nghĩa. - HS chú ý lắng nghe. - 1HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự . + Đ1: Từ đầu .đến cho ăn học. + Đ2 : Năm 21 .nản chí + Đ3: Bạch Thái Bưởi .đến Trưng Nhị. + Đ4 : Đoạn còn lại. -Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK. - HS luyện đọc câu dài. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS chú ý nghe. - HS đọc thầm đoạn 1,2 trả lời: + Bạch Thái Bưởi mồ côi + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho 1 hãng buôn. + Chi tiết : có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí . + Nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí -1 HS đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lời: +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. +Đã cho người đến các bến diễn thuyết . +Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông . +Nhờ do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam . +Đều mang tên những nhân vật những địa danh lịch sử. +Là người dành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh . +Nhờ ý chí nghị lực có chí trong kinh doanh. - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. - HS luyện đọc diễn cảm. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - Đọc theo nhóm. - Thi đọc diễn cảm. Rút kinh nghiệm: TOÁN- Tiết:56. I/ Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - HS làm bài tập 1 - bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý – bài 3. Các bài còm lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : - Kẻ bảng phụ bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy – học : TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 4’ 6’ 20’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS giải bài tập. - GV nhâïn xét cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách nhân 1 số với 1 tổng . 2.2 Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: - GV ghi bảng 2 biểu thức : 4 x (3+ 5) và 4 x 3 + 4 x 5 . - Cho HS tính giá trị của 2 biểu thức, so sánh giá trị của 2 biểu thức. 2.3 Nhân một số với một tổng: - GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu “=” là nhân một số với một tổng, biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số với từng số hạng của tổng . - Từ đó cho HS rút ra kết luận. -Viết dưới dạng biểu thức: a x (b +c) = a x b + a x c . 2.4 Thực hành FBài 1: GV treo bảng phụ bài 1, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức và điền vào bảng . FBài 2: - GV gọi 2 HS lên bảng tính theo 2 cách và cho HS làm bài vào vở. - Gv chữa bài. FBài 3 : - GV gọi 2 HS lên bảng tính : (3+5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 - Từ kết quả của bài làm GV yêu cầu HS nêu nhận xét nhân một tổng với một số : 3. Củng cố , dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách nhân một số với 1 tổng và nhân 1 tổng với 1 số . - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng giải bài tập: 1m2 = cm2 ; 15m2 = cm2 2100m2 = dm2 ; 500dm2 = m2 - HS tính: 4 x 8 = 32 và 4 x 3+ 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 x (3 x 5) = 4 x 3 + 4 x 5. - HS quan sát. -Khi nhân 1 số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. - HS tính nhẩm và lên bảng điền kết quả . - Dưới lớp làm vào vở. 3 x (4 + 5) = 3 x 9 = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27 - 2 HS lên bảng tính theo 2 cách .HS làm bài vào vở. C1: 36 x(7 + 3) = 36 x 10 = 360 C2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 -2 HS lên bảng làm bài. -HS nêu cách nhân nhân một tổng với một số: Khi nhân một tổng với một số , ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau . Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------- Lịch sử: I/ Mục tiêu : - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý + Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật. + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong chiều đình GDBVMT: Vẻ đẹp của chùa, GD về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường. II/ Đồ dùng dạy học : - Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di đà. - Phiếu học tập của HS . III/ Các hoạt động dạy – học : TL Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 8’ 9’ 8’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - GV hỏi : Thăng Long dưới thời nhà Lý đã được xây dựng như thế nào ? 2 . Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giới thiệu các công trình chùa chiền dưới thời nhà Lý. FGV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật .( đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta). 2.2 Giảng bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV hỏi: Vì sao nói : “ Đến thời nhà Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất. - Gv kết luận: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăn ... øo kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý : + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở đồng Bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? 3.Củng cố-Dặn dò: - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - GV nhận xét, dặn dò. - HS bày những tranh sưu tầm được . - HS lắng nghe. - HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí đồng bằng Bắc Bộ. - HS dựa vào tranh ảnh và SGK trả lời. +Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng bồi đắp . + Đồng bằng có diện tích lớn thứ 2 trong các đồng bằng ở nước ta. - HS quan sát hình và lên bảng chỉ 1 số sông trên bản đồ. - HS đọc SGK, thảo luận và trả lời: + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để ngăn lũ. + Hệ thống đê ở đồng Bằng Bắc Bộ có đặc điểm chằng chịt, chắc chắn. + Người dân còn xây các trạm bơm nhằm lấy nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Rút kinh nghiệm: Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2011 Thể dục: I./ Mục tiêu : - Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân và bước đầu biết cách thể hiện 2 động tác thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được II./ Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - GV chuẩn bị 1-2 còi. III./ Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần và nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện TG SL 1. Phần mở đầu: 2.Phần cơ bản : a)Bài thể dục phát triển chung. - Ôn 5 động tác đã học của bài TD . b) Trò chơi vận động . 3 .Phần kết thúc -GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học 8’ 22’ 5’ 1 3-4 2-3 2-4 1-3 - GV cho lớp tập hợp ,phổ biến nội dung tiết học. - Khởi động các khớp tay, chân.. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân trường. - Trò chơi: Người lùn. a) GV cho lớp tập hợp và ôn 5 động tác của Bài Thể dục đã học. Lần 1 : GV hô nhịp cho cả lớp tập mỗi động tác 2 x8 nhịp. Lần 2 : Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập . - GV gọi lần lượt 3-5 em lên để tập b) Học động tác thăng bằng: - GV nêu tên và hướng dẫn cách tập . GV làm mẫu sau đó tập cho cả lớp. c)Trò chơi: Mèo đuổi chuột. - GV cho HS chơi như các tiết trước đã chơi.GV điều khiển cho HS chơi. - Cho HS tập các động tác thả lỏng. - Trò chơi tại chỗ: Làm theo hiệu lệnh. - GV cùng HS hệ thống lại bài. Nhận xét tuyên dương 1số em tập tốt. - GV nhận xét đánh giá giờ học, giao bài tập về nhà. ======== ======== ======== 5GV -Đội hình trò chơi. -HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang ==== = == ==== = == ==== = == 5GV GV - HS hô “khoẻ”. Rút kinh nghiệm: THỂ DỤC –BÀI: 24: I/ Mục tiêu : - Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân và bước đầu biết cách thể hiện 2 động tác thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được II/ Địa điểm phương tiện : - Sân tập, chuẩn bị 1 còi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần và nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện TG SL 1. Phần mở đầu: 2.Phần cơ bản: a)Bài thể dục phát triển chung. - Ôn 5 động tác đã học của bài TD. - Kiểm tra thử 6 động tác. b)Học động tác nhảy. c) Trò chơi vận động. 3 .Phần kết thúc -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 8’ 22’ 5’ 1 2-3 3-4 2-3 2-4 1 - GV cho lớp tập hợp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động các khớp tay, chân.. - Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi: Người lùn. a) GV cho lớp tập hợp và ôn 6 động tác của Bài Thể dục. Lần 1 : GV hô nhịp cho cả lớp tập mỗi động tác 2 x8 nhịp. Lần 2 : Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập . - GV gọi lần lượt 3-5 em lên để kiểm tra thử 5 động tác – nhận xét cho điểm. b) Học động tác nhảy: - GV nêu tên động tác, làm động tác mẫu, sau đó vừa tập vừa hô cho cả lớp cùng tập. c)GV cho HS thực hiện trò chơi: Mèo đuổi chuột - GV nêu tên và hướng dẫn cách chơi, tổ chức cho HS chơi. - Cho HS tập các động tác thả lỏng. - Trò chơi tại chỗ: Làm theo hiệu lệnh. - GV cùng HS hệ thống lại bài. Nhận xét tuyên dương 1số em tập tốt. - GV nhận xét đánh giá giờ học, giao bài tập về nhà. -HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang ==== = == ==== = == ==== = == 5GV GV - HS hô “khoẻ”. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: ( Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, cốt chuyện (mở bài, diễn biến, kết thúc) - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu) II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện . III/ Các hoạt động dạy – học : TL Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 34’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Thực hành viết : - GV chép đề bài lên bảng:Kể một câu chuyện em đã được nghe được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. 3. Cho HS viết bài : 4.GV thu một số bài chấm và nhận xét chung - GV chấm một số bài tại lớp để nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra và dặn dò HS. - HS chuẩn bị giấy bút. - 1 HS đọc đề. - HS viết bài vào vơ.û - HS nộp bài. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------- TOÁN- Tiết: 60: I/ Mục tiêu : - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số - HS làm bài tập 1; bài 2 ( cột 1, 2 ); bài 3. các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4. III/ Các hoạt động dạy – học: Tl Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 33’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 45 x 25; 89 x 16 - GV hỏi 2 HS cách nhân với số có hai chữ số. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Luyện tập FBài 1 : - Cho học sinh yêu cầu của bài. - GV lưu ý Hs cách đặt tính. - Cho HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét chữa bài. FBài 2 : - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Cho HS tự làm bài. - GV chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn bài làm chữa bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn FBài 3 : - Cho học sinh đọc đề. - Cho Hs tự làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. FBài 4 : - Cho học sinh đọc đề. - Khuyến khích Hs giải nhiều cách khác nhau. FBài 5: ( Giảm tải) 3.Củng cố - Dặn dò - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng giải. kết quả: 1125 ; 1424 - HS nêu cách nhân số có hai chữ số - Đặt tính rồi tính - 3 Hs lên bảng giải. x x x 86 428 2057 17 39 23 602 3852 6171 86 1284 4114 1462 16692 47311 - Nêu yêu cầu của bài. m 3 30 23 mx78 234 2340 1794 -HS nhận xét bài làm của bạn. -1 HS đọc. Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là: 75 x 60 = 4 500 ( lần) Trong 24 giờ tim người đó đập 4 500 x 24 = 108 000 ( lần ) - HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 Hs đọc. - HS làm bài. Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng một kiôgam là: 5200 x 13 = 67 600 ( đồng ) Số tiền bán 18 kg đường loaiï 5500 đồng một kilôgam là: 5500 x 18 = 99 000 ( đồng ) Số tiền cửa hàng thu được tất cả là 67 600 + 99 000 = 166 600 ( đồng ) Đáp số : 166 600 ( đồng ) Rút kinh nghiệm: ---------------------------&------------------------ Hoạt động tập thể. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “ An toàn giao thông” HS nắm được các quyền của trẻ em 2.Thái độ : HS biết thực hiện nếp sống văn minh HS thấy được các em có quyền được hưởng sự yêu thương, che chở,. của người thân trong gia đình II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần. 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Ổn định: Rút kinh nghiệm tuần qua: Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần. -GV ghi bảng thành tích của từng tổ. -Nhận xét. -Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua. -Khen thưởng tổ, cá nhân xuất sắc: 3. Sinh hoạt: An toàn giao thông: HS học bài 3. 4. Sinh hoạt Quyền trẻ em” Gia đình tôi, những người thương yêu và che chở tôi” 5. Phát động thi đua tuần 13: Mục tiêu : Biết nhận xét tình hình lớp về học tập, thi đua. -GV phát giấy bút. -Nhận xét -Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần 13 -Hát -Các tổ trưởng báo cáo Học tập: Vệ sinh: Trật tự: -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua. HS nắm được các quyền: Không bị buộc cách li cha, mẹ Được duy trì những quan hệ trực tiếp và cá nhân với cả cha lẫn mẹ, ngay cả khi họ cư trú ở các quốc gia khác nhau. Cả cha và mẹ đều có trách nhiệm trong việc nuôi dưỡng và phát triển trẻ em -Thảo luận về tình hình lớp . -Đại diện nhóm nhận giấy bút. -Đại diện nhóm trình bày: Đi học chuyên cần, đúng giờ Tiếp tục tham gia các hoạt động của trường, lớp. Nhắc nhở các bạn giữ vệ sinh chung, không xả rác trong lớp, sân trường. -Tổ trưởng đăng ký thực hiện tốt kế hoạch tuần 13
Tài liệu đính kèm: