I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
-Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 13 Ngày soạn: 6- 11- 2009 Ngày giảng:Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao. I. Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. 2, Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki nhờ công khổ luyện nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suet 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài Vẽ trứng. - Nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét. 3. Bài mới (5) A. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu chân dung Xi-ôn-cốp-xki. - GV giới thiệu sơ lược về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. B. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc tiếp nối đoạn. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? - GV giải nghĩa từ : sa hoàng. - GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. - Em hãy đặt tên khác cho truyện? - GV nhận xét. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV giúp HS tìm đúng giọng đọc bài văn. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Hát - HS đọc bài. - HS ghi bài. - HS chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe đọc mẫu. - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. - HS chú ý nghe. - HS đặt tên khác cho truyện. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. ____________________________________ Toán: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Chữa bài tập luyện thêm. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mơi. * Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. - GV viết phép tính: 27 x 11 - Yêu cầu đặt tính, tính. - Nhận xét tích ( 297) với thừa số thứ nhất (27)? - Hướng dẫn HS nhân nhẩm. * Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - GV viết phép tính: 48 x 11 - Yêu cầu HS đặt tính. - GV hướng dẫn nhân nhẩm. -Y/c HS nhận ra cách nhân nhẩm C. Luyện tập: MT: Rèn kĩ năng tính nhẩm số có hai chữ số với 11. Bài 1: Tính nhẩm. - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - Nhận xét. Bài 2:Tìm x: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: MT: Giải bài toán có lời văn liên quan đến nhân nhẩm với 11. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Điền đúng ( Đ) hoặc sai (S) MT: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân số có hai chữ số với 11. - Chữa bài, nhận xét. - Hát - 3 HS lên bảng chữa bài cũ. - HS đặt tính, rồi tính. - HS nhận xét. - HS nhận ra cách nhân nhẩm với 11. - 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào nháp. 27 x 11 27 27 297 - Kết quả 279 là viết số 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen vào giữa hai số 27. Cả lớp thực hiện phép tính. 48 x 11 48 48 528 4 + 8 = 12 viết 2 vào giữa 48 và nhớ 1 sang hàng chục ta được 528 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp. - 1 vài HS nhẩm kết quả trước lớp. 34 x 11 = 374 82 x 11 = 902 11 x 95 = 1045 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a, X : 11 = 25 b, X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Khối lớp 4 có số HS là: 17 x 11 = 187 ( học sinh) Khối lớp 5 có số HS là: 15 x 11 = 165 ( học sinh) Số học sinh của cả hai khối là: 187 + 165 = 352 ( học sinh) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. ______________________________________ Chính tả: Người tìm đường lên các vì sao. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/ iê. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 2a, giấy A4 làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Viết các từ ngữ có phụ âm đầu ch/tr. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - GV đọc đoạn cần viết. - Lưu ý HS cách viết tên riêng, từ dễ viết sai (Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro,..) - GV đọc chậm., rõ cho HS nghe viết bài. - Đọc để HS soát lỗi. - Thu một số bài chấm, nhận xét. C. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2a: Tìm các tính từ: - Có hai tiếng bắt đầu bằng l. - Có hai tiếng bắt đầu bằng n. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa cho sẵn. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Viết lại các từ ngữ tìm được vào sổ tay chính tả. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS viết các từ ngữ theo yêu cầu. - HS nghe đoạn cần viết. - HS đọc lại đoạn viết. - HS luyện viết các từ ngữ khó viết. - HS nghe đọc viết bài. - HS soát lỗi. - HS chữa lỗi trong bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tìm các tính từ theo yêu cầu: + lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, + nóng nảy, nặng nề, não nùng, - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: + Nản chí ( nản lòng) + lí tưởng + lạc lối ( lạc hướng) 4. Củng cố, dặn dò (5) - Cách nhân nhẩm với 11. _______________________________________-- Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân Tốnglần thứ 2 ( 1075- 1077) Mục tiêu:Học xong bài này, học sinh biết- Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lí- Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cỗu.- Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và chí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lí Thường Kiệt. II. Đồ dùng dạy học :- Phiếu học tập của học sinh Lư Tống lần thứ hai III. Các hoạt động dạy : 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Dưới thời Lí đạo phật phát triển như thế nào ? - Mô tả một ngôi chùa mà em biết ? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: - Yêu cầu HS đọc sgk. - Có hai ý kiến cho rằng : “ Việc Lí Thường Kiệt cho quân sang đất Tống : + Để xâm lược quân Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của quân Tống.” Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao ? * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp : - GV giới thiệu lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến. - GV tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV kết luận: do quân ta rất dũng cảm, có tướng chỉ huy giỏi. * Hoạt động 5 : Làm việc cả lớp : - Kết quả cuộc kháng chiến. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hệ thống nội dung bài : - Chuẩn bị bài sau. - Hát -3 HS trình bày. - HS đọc sgk. - Lí Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Vì trước đó lợi dụng việc vua Lí mới lên ngôI còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lí Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơI tập trung quân lương của giặc rồi kéo quân về nước. - HS quan sát lược đồ cuộc kháng chiến. - HS trình bày lại diễn biến cuộc kháng chiến dựa vào sơ đồ. - HS thảo luận nhóm 4. - Nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi cuộc kháng chiến. HS chú ý nghe, ghi nhớ kết quả quân ta đã đạt được trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2. _________________________________________________________________________ Ngày soạn: 7- 11- 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: ý chí nghị lực. I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên. -Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1,2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tìm các từ: a, Nói lên ý chí, nghị lực của con người. b, Nói lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người. Bài 2: Đặt câu với từ em vừa tìm được: a, Từ thuộc nhóm a. b, Từ thuộc nhóm b. - Nhận xét câu văn của HS. Bài 3: Viết đoạn văn ngắn nói về một người nhờ có ý chí nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - GV lưu ý HS: + Viết đoạn văn đúng yêu cầu. + Có thể kể về một người mà em biết qua sách báo, lời kể của người thân, + Có thể mở đầu hay kết thúc bằng một thành ngữ hay tục ngữ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS tiép nối nhau nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. a, quyết chí, quyết tâm, bền gan, b, khó khăn, gian khó, kiên trì, - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS nối tiếp nêu câu đã đặt. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn. - Một vài HS đọc đoạn văn đã viết. _________________________________________ Toán: Nhân với số có ba chữ số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách nhân nhẩm với 11. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới . * Tìm cách tính: 164 x 123. - Yêu cầu đặt tính: 164 x 100 164 x 20 164 x 3 - Tính: 164 x 123 = ? - Khi nhân tích riêng thứ hai được viết như thế nào? - Tích riêng thứ ba viết như thế nào ? * Giới thiệu cách đặt tính và tính: - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính. C. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện nhân với số có ba chữ số. Bài 1:Đặt tính rồi tính: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: NT: Rèn kĩ năng giải ... nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đóng vai, trao đổi về cách thể hiện vai diễn, về cách ứng xử của các nhân vật. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp về những việc mình đã, sẽ làm thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Vài HS nêu trước lớp. - HS nêu yêu cầu. - HS trình bày những sáng tác, những tư liệu,... đã chuẩn bị được. _____________________________________ Địa lí: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. - Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức: + Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. + Sự thích thú của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Mô tả hình dạng, kích thước, đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng. - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông hay thưadân? - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? - Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Nêu đặc điểm về nhà của người kinh. Vì sao nhà có đặc điểm đó? - Làng Việt cổ có đặc điểm gì? - Ngày nay, nhà và làng xóm có thay đổi như thế nào? - GV nói thêm về sự thay đổi của làng xóm người kinh ở * Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: + Mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. + Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào, thời gian nào? Nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên? - GV giới thiệu thêm về trang phục và lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Dân cư tập trung đông đúc. - Dân tộc kinh. - Có nhiều nhà quây quần bên nhau. - Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân,ao,...nhà quay về hường nam, để tránh gió. - Làng việt cổ có luỹ tre xanh bao bọc. mỗi làng có một ngôi đèn thờ thành hoàng. Đình là nơi hoạt động chung của dân làng. - HS thảo luận theo nhóm. - HS đại diện các nhóm trình bày. - Nam quàn trắng, áo dài the, dầu đội khăn xếp, nữ váy đen áo dài, tứ thân bên trong mặc yếm đỏ. - Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân hoặc mùa thu cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu. - Trong lễ hội có những hoạt động vui chơi, giải trí... _________________________________________ kĩ thuật : Thêu lướt vặn. ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu. - HS hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình thêu lướt vặn. - Mẫu thêu lướt vặn, một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu lướt vặn. - Vật liệu, dụng cụ:vải, chỉ thêu, kim thêu, khung thêu, phấn, thước, kéo,.. III. các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 3. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới (25) A. Quan sát, nhận xét: - Mẫu thêu lướt vặn. - Gv giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn. B. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - GV giới thiệu quy trình thêu. - So sánh cách đánh số trên đường vạch dấu thêu lướt vặn với đường vach dấu khâu thường, khâu đột. - Nhận xét. + Nêu cách bắt đầu thêu? + Thêu mũi thứ nhất? + Thêu mũi thứ hai? - Gv thao tác để hướng dẫn cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thứ hai. - Cách kết thúc đường thêu? - GV thao tác nhanh lần 2. * Ghi nhớ sgk. 4. Củng cố dặn dò (5) - Chuẩn bị cho tiết sau. - Hát - HS quan sát mẫu. - HS quan sát quy trình thêu. - So sánh cách vạch dấu với đường khâu đột, khâu thường. - HS dựa vào hình vẽ sgk, nêu cách thực hiện. - HS quan sát thao tác mẫu. _________________________________________________________________----___ Ngày soạn: 10- 11- 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 3 tháng 11 năm 2 Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới( 30) A. Giới thiệu bài :ghi đầu bài B. Hướng dẫn học sinh ôn tập: Bài 1: Cho 3 đề bài như sau, đề bài là thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao? - GV cùng HS trao đổi. Bài 2,3: - Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau và trao đổi với bạn về câu chuyện vừa kể. * GV tóm tắt về văn kể chuyện: + Khái niệm: + Nhân vật: + Cốt truyện: 4. Củng cố, dặn dò (5) - Ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: Đề số 2 là thuộc loại văn kể chuyện. Vì khi làm đề này phải kể một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, diễn biến, ý nghĩa,...Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhâ vật đáng được ca ngợi, noi theo. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS nối tiếp nói tên đề tài mình chọn kể. - HS viết dàn ý câu chuyện. - HS kể chuyện và trao đổi theo cặp. - HS tham gia thi kể chuyện trước lớp. - HS chú ý ghi nhớ. __________________________________ Toán: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, thời gian, diện tích thường gặp và được học ở lớp 4. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. MT: Củng cố về một số đơn vị đo. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tính: MT:Củng cố về nhân với số có hai, ba chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: MT: Củng cố về các tính chất của phép nhân. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Ôn lại bảng chia đã học ở lớp 3. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c,100 cm2 = 1dm2 100 1dm2 = 1 dm2 800 dm2 = 8 dm2 900dm2 = 9 dm2 1700dm2 = 17dm2 1000 dm2 = 10dm2 - HS nêu yêu càu của bài. - HS làm bài. 268 324 475 309 x 235 x 250 x 205 x 207 1340 16200 2375 2163 804 648 9500 6180 536 62980 81000 97375 63963 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS phát biểu một số tính chất của phép nhân. - HS làm bài: a, 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 b,769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85-75) = 769 x 10 = 7690 c,302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4) = 302 x 20 = 6040. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: 1 giờ 45 phút = 105 phút Một phút cả hai vòi chảy được: 25 + 15 = 40 ( l) Sau 1 giờ 45 phút cả hai vòi chảy: 105 x 40 = 4200 ( l) Đáp số: 4200 l - HS nêu yêu cầu. a, Công thức tính diện tích hình vuông: S = a x a b, Khi a = 25 thì diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 625 ( m2 ) Đáp số : 625 m2 _______________________________________ Khoa học: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,...bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khẻo con người. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 54-55. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Hoạt động 1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm: * Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. - Hình sgk trang 54, 55. - Tập đặt câu hỏi và trả lời theo từng hình. M: Hình nào cho biết nước ở sông/hồ bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây ô nhiễm được mô tả trong hình đó là gì? - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - Kết luận: Mục bạn cần biết sgk. - GV đọc vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước: * Mục tiêu: nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Kết luận: sgk. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Hát - HS nêu. - HS quan sát hình sgk. - HS trao đổi theo nhóm 2, đặt câu hỏi và trả lời từng tranh theo mẫu. - Một vài nhóm trao đổi trước lớp. - HS đọc mục Bạn cần biết sgk. - HS thảo luận nhóm 4 dự kiến những điều sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm. - HS các nhóm trình bày. ___________________________________- Sinh hoạt Sơ kết tuần I. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
Tài liệu đính kèm: