I/ Mục tiêu:
- Ông bà cha mẹ là người sinh ra chúng ta, nuôi nấng, chăm sóc và rất yêu thương chúng ta
- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, làm giúp ông bà, cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui vẻ, khoẻ mạnh, học tập tốt
- Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ
- Giúp đỡ ông bà cha mẹ những việc vừa sức
- Phê phán những hành vi không hiếu thảo
II/ Đồ dung dạy học:
- Bảng phụ ghi các tình huống
- Giấy màu xnh - đỏ - vàng cho mỗi HS
- Tranh vẽ trong SGK – BT 2
- Giấy bút viết cho mỗi nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 13 Thứ hai ngày16 tháng 11 năm 2009 Chào cờ : Đạo đức Hieáu Thaûo Vôùi OÂng Baø, Cha Meï I/ Mục tiêu: Ông bà cha mẹ là người sinh ra chúng ta, nuôi nấng, chăm sóc và rất yêu thương chúng ta Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, làm giúp ông bà, cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui vẻ, khoẻ mạnh, học tập tốt Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ Giúp đỡ ông bà cha mẹ những việc vừa sức Phê phán những hành vi không hiếu thảo II/ Đồ dung dạy học: Bảng phụ ghi các tình huống Giấy màu xnh - đỏ - vàng cho mỗi HS Tranh vẽ trong SGK – BT 2 Giấy bút viết cho mỗi nhóm III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học HĐ1: Đóng vai (BT 3 SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tính huống tranh 1. Một nửa nhóm đóng vai theo tình huống tranh 2 - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT4, SGK) - GV nêu yêu cầu của BT 4 - HS thảo luận theo nhóm đôi - Khen những HS biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn HĐ3: Trình bày giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (BT 5,6 SGK) * GV mời 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - Các nhóm lên đóng vai - Lắng nghe - HS làm việc theo cặp đôi - 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Tập Đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao II/ Đồ dung dạy học: - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - GV có thể giới thiệu thêm hoặc goi HS Giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được? + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi + Để tìm hiểu bí mât đó. Xi-ô-cốp-xki đã làm gì? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? + Nguyên nhân chính giúp Xi-ô-cốp-xki thành công là gì? + Đó cũng chính là nội dung chính của đoạn 2, 3 - Ghi lên bảng ý chính đoạn 2, 3 - Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi + Ý chính đoạn 4 là gì? - Ghi ý chính đoạn 4 + Nội dung chính của bài này là gì? - Ghi nội dung chính của bài c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp - Y/c HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài - Nhận xét cách đọc 3. Cũng cố dặn dò + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em học được gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng - Giới thiệu và lắng nghe - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi theo dõi và trả lời câu hỏi + Được bay lên bầu trời + Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cách chim + QUả bong khồn có cánh mà vẫn bay được + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi + Ông đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hang trăm lần + Vì ông có ước mơ đẹp chin phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Nói lên sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki - 1 HS nhắc lại + Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao - 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay - HS luyện dọc theo cặp - 3- 5 HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc toàn bài Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu: Giúp HS Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có 2 chữ số cho số 11 Áp dụng nhân nhân nhẩm soó có 2 chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 60 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 27 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 27 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Vậy 27 x 11 bằng bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27 - Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11 2.3 phép nhân 48 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 48 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Vậy 48 x 11 bằng bao nhiêu ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 48 x 11 - GV y/c HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528 - Y/c HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11 - Y/c HS nhân nhẩm 48 x 11 2.4 Luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào VBT, Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài, nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả, không được đặt tính - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - HS lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27 - HS nhẩm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu - HS nghe giảng - 2 HS lần lượt nêu trước lớp - HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nghe GV hướng dẫn và làm bài Khoa học: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiểm II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 52, 53 SGK Dặn HS chuẩn bị theo nhóm + Một chai nước sông hay hồ, ao ; một chai nước giếng hoặc nước máy + Hai chai không + hai phiểu lọc nước ; bông lọc nước + Một kích lúp III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên * Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm - Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch * Các tiến hành: - GV tiến hành cho HS làm thí nghiệm theo định hướng - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình - Y/c 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi 2 nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét Tiếp tục - Y/c 3 HS lên quan sát nước ao, hồ, qua kính hiển vi - Y/c từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó - GV kết luận: HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiểm và nước sạch * Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm * Các tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng: + Phát phiếu tiêu chuẩn cho từng nhóm + Y/c HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra + GV đỡ giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn + Y/c 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình + Y/c các nhóm bổ sung vào phiếu + Y/c 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 SGK Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi cô nêu + Tiến hành hoạt động trong nhóm + Các nhóm trưởng báo cáo, các thành viên khác chuẩn bị đồ dùng + 1 HS đọc - HS trình bày bổ sung - 3 HS lên quan sát và lần lượt nói ra những gì mình nhìn thấy trước lớp - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm + Nhận phiếu học tập và thảo luận hoàn thành phiếu + Cử đại diện trình bày và bổ sung + Sửa chữa trong phiếu Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân Áp dụng phép với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 61 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 164 x 123 - Viết lên bảng phép nhân 164 x 123 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? - Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc - GV hướng dẫn đặt tính + Chúng ta thực hiện nhân số có 3 chữ số giống như nhân số có 2 chữ số học ở ... câu - 3 HS lên bảng viết + Đây là câu hỏi - Mở SGK, đọc thầm, dung bút chì gạch chân dưới các câu hỏi + Các câu này đều có dấu chấm hỏi + Dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết - Đọc và lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng - Đọc thầm câu văn - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi - 3 đến 5 cặp H trình bày - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Lần lượt HS đặt câu mình đặt Bài 11 THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Thêu được các mũi thêu móc xích. - Hs hứng thú học thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh qui trình thêu móc xích. - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thuớc đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết :như tiết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra ghi nhớ và vật dụng 3.Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài và ghi đề bài Hoạt động 1: làm việc cá nhân *Mục tiêu:Hs thực hành thêu móc xích. *Cách tiến hành: - Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. - Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu theo đường vạch dấu *Kết luận: Hoạt động2: làm việc cá nhân *Mục tiêu: Gv đánh giá kết quả thực hành của hs *Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau +Đường thêu phẳng không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn theo tiêu chuẩn. - Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs *Kết luận: Nhắc lại hs quan sát trả lời trưng bày sản phẩm tự đánh giá Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết Đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bbài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực - Nhận xét 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trrì vược khó - Gọi HS đọc gợi ý + Thế nào là người có tinh thần vượt khó? + Em kể về ai? Câu chuyện đó ntn? - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết - Y/c HS đọc gợi ý 3 trên bảng a) Kể trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - GV đi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét HS kể - Cho điểm HS kể tốt 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - 2 HS kể trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý + Người có tinh thần vược khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn + Tiếp nói nhau trả lời - 2 HS giới thiệu - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn kể truyện, trao đổi - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học Kĩ năng thực hiện tính nhân số có 2 chữ số, 3 chữ số Các tính chất của phép nhân đã học Lập công thức tính diện tích hình vuông II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 64 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác - Chữa bài - nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài, khi chữa bài y/c 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ cách tđổi đơn vị của mình - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 3: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV gợi ý: Áp dụng tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài - Y/c HS tóm ktắc bài toán sau đó hỏi: + Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng ta phải biết gì? - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 5: - GV: Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông - Y/c HS làm bài - GV nhận xét bài làm của một số HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Nghe giới thiệu bài - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - Tính giá trị của biếu thức theo cách thuận tiện nhất - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Cạnh nhân cạnh - HS làm bài vào VBT - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Địa lý NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: Người dân sống ở đòng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức + Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ + Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ - Tôn trọng các t6hành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc II/ Đồ dung dạy học: Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm) III/ Các hoạt động dạy học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét HĐ1: Chủ nhân của đồng bằng * Làm việc cả lớp: HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau: - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào ? * Thảo luận nhóm Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh, Thảo luận theo các câu hỏi sau: - Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? - Vì sao nhà ở có đặc điểm đó ? - Làng Việt Cổ có đặc điểm gì? - Ngày nay nhà ở làng xóm của người dân ĐBBB có thay đổi ntn? HĐ2: Trang phục và lễ hội * Thảo luận nhóm HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý: - Hãy mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐBBB - Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB Củng cố dặn dò: - Y/c 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV nhắc nhở HS sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - Là nơi đông dân nhất nước - Chủ yếu là dân tộc Kinh - HS các nhóm lần trình bày kết quả từng câu hỏi - Có nhiều nhà - Được làm bằng gạch - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Trang phục truyền thống của người dân ĐBBB là: áo tre, khăn xếp, áo tứ thân đầu quấn khăn hoặc đội nón quay thao - Cầu cho năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu - Thảo luận Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Thông qua luyện tập HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn KC - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện II/ Đồ dung dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắc một số kiến thức về văn kể chuyện III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của một số HS chưa đạt y/c ở tiết trước 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu - Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? - Kết luận Bài 2, 3: - Gọi HS đọc y/c - Gọi HS phát biểu về đề tài của mình chọn a) Kể theo nhóm - Y/c HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3 - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Đề 1: Văn viết thư - Đề 3: Miêu tả - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng bài - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chửa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện - Hỏi và trả lời về nội dung truyện SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 13, phương hướng sinh hoạt tuần 14 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần 13: HS đi học đúng giờ Truy bài đầu giờ tốt Chăm sóc cây xanh tốt Học bài cũ chuẩn bị bài mới tốt Tuyên dương các tổ học tập tốt Tuyên dương các cá nhân học tốt 2/ Phương hướng tuần đến Chăm sóc cây xanh Tiếp tục tham gia phong trào Đội viên phải thực hiện nội dung “Con ngoan trò giỏi” Các em Y-Yoan, A –Ngôn , H-Ja, H-Diêm,cần đi học đầy đủ hơn . HS đi học chuyên cần Vệ sinh trường lớp sạch sẽ Chuẩn bị bài mới tốt trước khi đến lớp Tập trung vừa học vừa chuẩn bị kiểm tra học kì I đạt kết quả cao
Tài liệu đính kèm: