Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Giáo viên: Lô Thanh Hải - Trường tiểu học Tà Cạ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Giáo viên: Lô Thanh Hải - Trường tiểu học Tà Cạ

Đạo đức

BÀI 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ ( TIẾT 2)

I. Mục tiêu:

 Giúp hs hiểu:

- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đó sinh thành, nuụi dạy mỡnh.

- Biết thể hiện lũng hiếu thảo với ụng bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đỡnh

II. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

B, Giới thiệu vào bài mới.

1. Hoạt động 1. Đánh giá việc làm đúng sai.

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Giáo viên: Lô Thanh Hải - Trường tiểu học Tà Cạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13 
Thứ ba ngày 24 thỏng 11 năm 2009
Đạo đức
Bài 13: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	 Giúp hs hiểu:
- Biết được con chỏu phải hiếu thảo với ụng bà, cha mẹ để đền đỏp cụng lao ụng bà, cha mẹ đó sinh thành, nuụi dạy mỡnh. 
- Biết thể hiện lũng hiếu thảo với ụng bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đỡnh
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B, Giới thiệu vào bài mới.
1. Hoạt động 1. Đánh giá việc làm đúng sai.
- Hs làm việc theo nhóm đôi
? Qs tranh sgk đặt tên cho tranh?
- Vd: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
- Hành đọng của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới ông bà cha mẹ.
- Tranh 2. Một tấm gương tốt.
Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà. Việc làm của cô bé chúng ta học tập.
? Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- ...luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ.
2. Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo.
- Hs làm việc theo nhóm.
- VD : Về công lao của cha mẹ.
Chim trời ai dễ nhổ lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.
- Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con.
- Về lòng hiếu thảo.
- Lần lượt hs kể.
3. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì?
- Hs ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
- Hs dán bài lên lần lượt nêu.
- Gv kết luận: Các em làm đúng các điều dự định.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
4. Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống.
- Gv ra tình huống.
- Hs đóng tình huống chia theo nhóm.
- Gv cùng hs nx, trao đổi theo các tình huống.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc phần ghi nhớ.
	- Nx tiết học. 
--------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Bài 25: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc đỳng tờn riờng nước ngoài ( Xi – ụn- cốp – xki ), biết đọc phõn biệt lời nhõn vật với lời dẫn cõu chuyện. 
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ụn - cốp – Xki nhời nghiờn cứu kiờn trỡ, bền bỉ suốt 40 năm, đó thực hiện thành cụng mơ ước tỡm đướng lờn cỏc vỡ sao. ( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:
- 1 hs khá đọc cả bài, chia đoạn:
- 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
 - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải)
- 4 hs đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi.
- Đọc cả bài?
-1 hs đọc
- Nhận xét?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài.
- Gv đọc toàn bài.
b- Tìm hiểu bài:
- Thảo luận theo nhóm 2,3:
- Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk.
- Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp;
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
? Nguyên nhân chính giúp ông thành công?
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
? Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ...
c- Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối:
- 4 hs đọc.
? Nêu cách đọc:
- Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.
- Gv đọc.
- Nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nội dung câu chuyện?
? Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? 
Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------ 
Toỏn 
Bài 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Biết cỏch nhõn nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11
? Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
kq: 297
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7.
? Vận dụng tính: 23 x 11
- Hs tính và nêu miệng kq: 253.
2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
? Nhân nhẩm: 48 x 11
- Hs nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.
? Cả lớp đặt tính và tính?
- kq : 528
? Cách nhân nhẩm :
 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- Hs tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 a. 374; b. 1045; c. 902.
Bài 2 : (Có thể giảm)
- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
- Khi tìm x nên tính nhẩm
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
X : 11 = 25 X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích.
- Hs cả lớp.
- Tự làm bài:
- Gv thu chấm 1 số bài, nx.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài:
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
 11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
 11 x15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh.
Bài 4 : Đọc yêu cầu
- Hs đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : - Câu b.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử 
Bài 13: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần 2 
 (1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
Biết những nột chớnh về trận chiến tại phũng tuyến sụng NHư Nguyệt ( cú thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phũng tuyến sụng Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ). 
Lý Thường Kiệt chủ động xõy dựng phũng tuyến trờn bờ Nam sụng Như Nguyệt. 
Quõn địch do Quỏch Quỳ chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến cụng. 
Lý Thường Kiệt chỉ huy quõn ta bất ngờ đỏnh thẳng vào doanh trại giặc. 
Quõn địch khụng chống cự nổi, tỡm đường thỏo chạy. 
Vài nột về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc khỏng chiến chống quõn Tống lần thứ hai thắng lợi. 
II. Đồ dùng.
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
- Hs đọc sgk từ đầu...rút về nước.
? Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc xl nước ta lần thứ 2 LTK có chủ trương gì?
- Chủ trương : Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.? 
? Ông dã thực hiện chủ trương đó như thế nào? 
- Cuối năm 1075 LTK chia thành 2 cánh quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.
? Việc đó có tác dụng gì?
- ...Không phải để xâm lược mà để phá tan âm mưu của nhà Tống.
* Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
? LTK đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
- XD phòng tuyến sông Như Nguyệt.
? Thời gian nào?
- cuối năm 1076.
? Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy?
- 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy.
? Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí quân giặc, quân ta?
- Diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông, quân ta ở phía nam.
? Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
- Hs kể.
* Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân.
? Trình bày kết quả?
- Quân Tống chết quá nửa, phải rút về nước. Nền đọc lập của nước Đại Việt được giữ vững.
? Vì sao nd ta giành được chiến thắng vẻ vang đó?
- Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm...
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 25 thỏng 11 năm 2009
THEÅ DUẽC
bài: 25
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn 7 động tác đã học của bài TD phát triển chung. YC HS thực hiện đúng động tác theo đúng thứ tự chính xác.
- Học động tác điều hoà.YC thực hiện động tác tương đối đúng nhịp độ chậm và thả lỏng.
- ChơI TC: Chim về tổ –YC tham gia chơI hào hứng. 
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1, 2 còi
III. nôI dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu : 
- GV nhận lớp phổ biến YC, ND tiết học.
- Đội hình 2 hàng ngang 
- Khởi động các khớp.
- Lớp trưởng điều khiển.
B. Phần cơ bản:
Ôn 7 động tác đã học mỗi động tác hai 
lần 8 nhịp.
Cán sự hô cho cả lớp tập theo đội hình 4 hàng ngang.
-GV điều khiển lớp tập 2 lần đầu.
-Chia tổ để HS tập luyện:chia thành 4 tổ.
Tổ trưởng điều khiển.
GV bao quát lớp uốn nắn sửa sai.
b.Học động tác điều hoà 4-5 lần mỗi lần 8 nhịp.
-GV nêu tên động tác , nêu ý nghĩa của động tác, sau đó phân tích từng nhịp cho HS tập theo.
- Lần 1,2,3 : GV hô và tập HS quan sát tập theo
- Lần 4,5 : Cán sự lớp hô-HS tự tập..
c. Ôn 8 động tác đã học:1 lần 8 nhịp .
Cán sự hô cho cả lớp tập.
GV quan sát uốn nắn sửa sai.
d. ChơI trò chơI :Chim về tổ.
- GV nhắc lại luật chơI, cách chơi.
- TC tổ chức chơI thử 1 lần.
- TC chơI chính thức.
-HS tham gia chơI hào hứng.
C. Phần kết thúc.
TC cho HS làm động tác thả lỏng.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------
Toỏn
Bài 62: Nhân với số có ba chữ số
I Mục tiêu:
	 Giúp hs :
	- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
	- Tớnh được giỏ trị của biểu thức. 
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
a. VD: 164 x 123 =
- Hs tính nháp, 1 hs lên bảng.
b. HD đặt tính:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16 400 + 1640 + 492
 = 20 172
? Để tính được phép tính nhân trên ta phải thực hiện mấy phép tính nhân?
- 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng.
- Do đó ta có cách đặt tính cho gọn như sau:
- Hs tự đặt tính và tính.
- Tích riêng thứ nhất:
 492
- Tích riêng thứ hai:
328
- Tích riêng thứ ba:
164
+ Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,...
3. Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồ ...  bổ sung.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55.
 3. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nx tiết học, Vn học thuộc bài, xem trước bài 27.
--------------------------------------------------------
Tập làm văn 
Bài 25: Trả bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Biết rỳt kinh nghiệm về Tập làm văn kể chuyện ( đỳng ý, bố cục rừ, dựng từ, đặc cõu và viết đỳng chớnh tả, ), tự sửa được lỗi chớnh tả đó mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giỏo viờn. 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
1. Nhận xét chung bài làm của hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
 Tổng số bài: .. bài
 Điểm 8: . bài; Điểm 7: .bài; 
 Điểm 6 : ..bài; Điểm 5 : bài.
 * Ưu điểm: 
* Khuyết điểm: 	
2. Hướng dẫn hs chữa lỗi.
 - Gv trả bài cho từng hs.
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
a. Lỗi dùng từ đặt câu:
- Hs nx – sửa sai
b. Lỗi diễn đạt - ý:
c. Lỗi chính tả:
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu)...
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ sỏu ngày 27 thỏng 11 năm 2009
THEÅ DUẽC
bài: 26
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn từ động tác 4 – 8 của bài TD phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự.
- Chơi nhiệt tình, thực hiện đúng động tác; Yêu cầu tổ chức: Chim về tổ.
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1, 2 còi
III. nôi dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
 + Xoay các khớp.
B. Phần cơ bản:
1. Chơi trò chơi: Chim về tổ.
- T nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi thử sau đó điều khiển cho cả lớp chơi.	
2. Ôn bài thể dục phát triển chung ( từ động tác 4-8 )
- Lần 1: 1lần 8 nhịp – cán sự hô cho cả lớp tâpj
- Lần 2: 3 lần 8 nhịp chia tổ tập luyện.
- Lần 3: 2lần 8 nhịp do cán sự điều khiển.
-GV quan sát uốn nắn sửa sai kịp thời.
 C. Phần kết thúc
TC cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.	
GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
	--------------------------------------------------------------------------
Toỏn 
Bài 65: luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Giúp hs ôn tập, củng cố:
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tớch ( cm2, dm2, m2). 
	- Thực hiện được phộp nhõn số cú hai, ba chữ số. 
	- Biết vận dụng tớnh chất của phộp hõn trong thực hành tớnh, tớnh nhanh. 
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm ta bài cũ:
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài1 : Đọc yêu cầu
- 1, 2 hs đọc.
- Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c.
- Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.Tính:
- Gv yêu cầu hs làm câu a, ý 2 câu b.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs tự làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
x
x
x
 268 324 309
 235 250 207
 1340 16200 2163
 804 648 6180
 536 81000 63963
 62980
Bài 3. Bài yêu cầu làm gì?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs nêu miệng cách tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng.
- Gv chấm 1 số bài.
a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 
 = 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690.
- Gv cùng hs nx, chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất.
Bài 4. Đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán
- Hs nêu.
- Yêu cầu hs tự làm vào vở BT.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài.
(Giải bài toán bằng 2 cách được phép giảm)
 Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là:
25 + 15 = 40 ( l )
Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi
nước chảy vào bể được là:
40 x 75 = 3000 ( l )
Đáp số: 3000 l nước
- Gv cùng hs nx, chốt đúng.
Bài 5. Gv vẽ hình lên bảng
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs lên viết công thức tính diện tích của hình vuông.
S = a x a
? Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông?
- 1 số hs nêu.
- áp dụng công thức, tự làm phần b.
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C, Củng cố, dặn dò. Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------
Luyện từ và cõu
Bài 26 : câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chớnh để nhận biết chỳng ( ND ghi nhớ ). 
	- Xỏc định được cõu hỏi trong một văn bản ( BT 1, mục II ), bước đầu biết đặc cõu hỏi để trao đổi theo nội dung, yờu cầu cho trước ( BT 2, BT 3 ). 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ kẻ các cột: Bài tập1,2,3 phần nx.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
	- Bút dạ và phiếu kẻ sẵn nội dung bài tập 1 Phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
- Đọc bài 1, 2, 3 Phần nhận xét.
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Gv treo bảng đã chuẩn bị.
- Hs đọc thầm các cột ở trên bảng.
- Đọc thầm bài : Người tìm đường lên các vì sao.
- Cả lớp đọc.
- Từng nhóm trao đổi, làm vào nháp theo nội dung phiếu trên bảng.
- Hs làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày: 
- Hs lần lượt từng nhóm nêu miệng nội dung từng yêu cầu1,2,3 phần nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv chốt từng câu đúng ghi vào bảng.
- Đọc toàn bảng sau khi đã hoàn thành.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
Xi-ô-cốp-xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn
Xi-ôn-cốp-xki
- Từ thế nào
-Dấu chấm hỏi.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- 1,2 hs đọc.
- Đọc thầm bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay.
- Cả lớp đọc.
- Yêu cầu hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3hs.
- Lớp tự làm bài tập vào VBT, 3 hs làm phiếu. 
- Trình bày:
- 3 hs dán phiếu và trình bày, lớp trình bày miệng. 
- Lớp trao đổi, nx bài của bạn.
- Gv nx, chốt lại lời giải đúng:
Câu hỏi
Câu hỏi của ai?
Để hỏi ai?
Từ nghi vấn.
1. Bài: Thưa chuyện với mẹ:
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ
 hỏi Cương
 hỏi Cương
Gì
Thế
2. Bài: Hai bàn tay:
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưngchúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Lê
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Có... không
Có-không
Có..không
đâu
chứ
Bài 2. Đọc yêu cầu, mẫu.
2 Hs đọc.
- Gv làm rõ yêu cầu, chép lên bảng một câu văn:
- Hs nghe và làm ví dụ trên bảng theo bàn.
Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- 1 cặp hs thực hành hỏi đáp trước lớp:
- Về nhà bà cụ làm gì?
- Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
- Bà cụ kể lại chuyện gì?
- Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
- Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
- CBQ ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức.
- Hs đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, thực hành:
- Theo cặp: hỏi- đáp.
- Thực hành hỏi đáp :
- Từng cặp hs .
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm hỏi đáp tốt.
VD: Từ đó, ông dồn sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
- CBQ dồn sức làm gì?
- CBQ dồn sức luyện chữ để làm gì?
- Từ khi nào CBQ dồn sức luyện viết chữ?
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Mỗi hs tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đặt câu hỏi tốt.
- Lần lượt hs đặt câu hỏi.
VD: Bạn này nhìn quen, hình như mình đã gặp ở đâu rồi ?...
5. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học, BTVN: Viết lại vào vở BT 2,3 
-------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn 
Bài 26: ôn tập văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nắm được một số đặc điểm của văn kể chuyện ( nội dung, nhõn vật, cốt truyện ), kể được một cõu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhõn vật, tớnh cỏch của nhõn vật và ý nghĩa của cõu chuyện đú để trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
A, kiểm tra bài cũ:
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu
- 1,2 hs đọc. Lớp đọc thầm.
? Đề nào thuộc loại văn kể chuyện.
- Hs suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
? Vì sao?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3. Đọc yêu cầu.
- 2,3 hs đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt hs nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- Hs viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ).
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 1 số hs đọc.
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
C, Củng cố, dặn dò:
 - Nx tiết học.
 - BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(59).doc