Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Trương Vĩnh Bình - Trường tiểu học Xuân Lãnh 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Trương Vĩnh Bình - Trường tiểu học Xuân Lãnh 2

Tập đọc: Tiết 25 Người tìm đường lên các vì sao

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

 - Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa

III. Các hoạt động dạy- học

1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc bài: Vẽ trứng và trả lời câu hỏi:

 + Thầy Vê-rô-ki-ô cho HS vẽ trứng để làm gì?

 + Lê-ô-nác đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?

 - GV nhận xét và ghi điểm.

 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Trương Vĩnh Bình - Trường tiểu học Xuân Lãnh 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
( 15/11..19/11/2010) 
Thứ
Môn
Tên bài dạy
2
15/11
Tập đọc
Toán
Đạo đức.
Lịch sử
Thể dục
Người tìm đường lên các vì sao
Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
Cuộc kháng chiến chống quân Tống . . .
GV chuyên dạy
3
16/11
LTø và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Kĩ thuật
Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực
Nhân với số có ba chữ số
Nước bị ô nhiễm.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thêu móc xích ( Tiết 2)
4
17/11
Tập đọc
Toán
Tlvăn
Địa lý
Thể dục
Văn hay chữ tốt
Nhân với số có ba chữ số (tt)
Trả bài văn kể chuyện
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
GV chuyên dạy
5
18/11
Chính tả
Mĩ thuật Toán
Khoa học
Người tìm đường lên các vì sao
GV chuyên dạy
Luyện tập
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
6
19/11
LT và câu
Aâm nhạc Toán
TL văn.
Sinh hoạt
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
GV chuyên dạy
Luyện tập chung
Ôn tập văn kể chuyện
Tổng kết tuần
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc: Tiết 25 Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
	- Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa
III. Các hoạt động dạy- học
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc bài: Vẽ trứng và trả lời câu hỏi:
 + Thầy Vê-rô-ki-ô cho HS vẽ trứng để làm gì?
 + Lê-ô-nác đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
 - GV nhận xét và ghi điểm.
 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV chia đoạn: 4 đoạn:
Đoạn 1:Từ nhỏ .vẫn bay được.
Đoạn 2: Để tìm điều..tiết kiệm thôi.
Đoạn 3: Đúng là.đến các vì sao.
Đoạn 4: còn lại.
 - Cho HS đọc đoạn.
 - Luyện đọc từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, ước, dại dột, rủi ro.
Cho HS đọc theo cặp.
Cho HS đọc cả bài.
 - Cho HS đọc chú giải.
Cho HS giải nghĩa từ trong SGK.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Đoạn 1: - Cho HS đọc thành tiếng.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
Đoạn 2:-Cho HS đọc thành tiếng.
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
Đoạn 3: -Cho HS đọc thành tiếng.
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
GV có thể giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
 - GV nhận xét + chốt lại tên đặt hay.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
Nội dung:Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Cho HS đọc diễn cảm.
Cho HS luyện đọc 1 đoạn khó đọc.
.
Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
-HS dùng viết chì đánh dấu trong sách.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ khó.
-Từng cặp HS đọc.
-1, 2 em đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-Một vài em giải nghĩa.
-HS đọc thành tiếng.
-HS trả lời.
-HS đọc thành tiếng.
- HSTrả lời.
-HS đọc thành tiếng.
- HSTrả lời.
- HS trình bày tên truyện mình đặt.
-Lớp nhận xét.
- HS trả lời
-HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-3 , 4 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
HS yếu luyện đọc
3 Củng cố- Dặn dò:
 +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 - Dặn HS về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị bài:Văn hay chữ tốt
 - Nhận xét tiết học
.
Toán: Tiết 61 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. 
 - Rèn tính cẩn thận cho HS khi giải toán.
II.Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lầm bài tập:
 a/ 45 x 32 + 1245 b/ 75 x 18 + 75 x 21 
 - GV nhận xét và cho điểm. 
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
 HĐ1: Phép nhân 27 x11 
- Viết 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính và tính.
+ Có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân này
+ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x 11.
- Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27 (2+7=9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27.
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
2 + 7 = 9
Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297.
Vậy 27x11=297.
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41x11.
HĐ2: Phép nhân48x11(trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10):
- GV hướng dẫn tương tự
4 + 8 = 12
Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428.
Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
Vậy 48 x 11= 528.
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Gọi 3HS nêu cách nhẩm của 3 phần.
- GV nhận xét.
Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1HS lên bảng làm, cảlớp làm nháp.
- 2 tích riêng của phép nhân này đều bằng 27.
- HS: Nêu.
- HS: Nhẩm.
- HS nêu 
- HS nhân nhẩm
- HS nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- 2HS đọc đề
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
 17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
 11 x 32 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh.
HS yếu nêu cách nhẩm
3.Củng cố- Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài:Nhân với số có 3 chữ số.
 - Nhận xét tiết học.
Đạo đức: Tiết 13 Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tt)
I.Mục tiêu:
- Biết được: Con cháu phsir hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp cong lao của ông bà, cha mẹ đã sinh tành, nuôi dạy mình.
- Biết phê phán những hành vi không hiếu thảo.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Yêu quý kính trọng ông bà, cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khỏe niềm vui, công việc của ông bà, cha mẹ.
 II.Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ trong SGK
 - Giấy bút viết cho mỗi nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi:
 + Em có cảm nghĩ gì khi tình yêu thương che chở của cha mẹ đối với mình?
 + Học thuộc lòng nội dung ghi nớ.
 - Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
HĐ1:Đánh giá việc làm đúng hay sai.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ sgk thảo luận để đặt tên cho tranh đó.
-Yêu cầu HS trả lời.
HĐ2:Kể chuyện tấm gương hiếu thảo
-GV phát giấy bút cho các nhóm.
-Yêu cầu HS nêu các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về công lao của ông bà, cha mẹ và sự hiếu thảo của con cháu.
HĐ3: Bài tập 4: -GV nêu yêu cầu
HĐ4: Bài tập 5,6:
-GV nhận xét,tuyên dương
-Kết luận chung
-HS làm việc theo cặp: quan sát tranh và đặt tên cho tranh, nhận xét việc làm đó dúng hay sai và giải thích vì sao?
-HS làm việc theo nhóm, kể cho bạn nghe những tấm gương hiếu thảo
-HS tiếp nối nhau trả lời
-HS thảo luận nhóm2 và trình bày
-HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
HS yếu đặt tên và giải thích
3.Củng cố-Dặn dò:
 -Đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải như thế nào?
 - Chuẩn bị bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - Nhận xét tiết học
 *****************************************
Lịch sử: Tiết 13 Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077)
I. Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt:
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xăm kiên cường bất khuất của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy và học:
	 - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
+ Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất phát triển?
+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của nhân dân ta như thế nào?
- GV nhận xét và ch điểm.
2. Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
* Hoạt động1.Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân Tống xâm lược
 - Yêu cầu HS đọc từ “ Năm 1072rút về nước”
 + Khi quân Tống đang xâm lược nước ta lần thứ 2, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?
+ Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?
+ Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh quân Tống có tác dụng gì?
- GV kết luận: Lý Thường Kiệt chủ đôïng tấn công quân Tống.
 Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
 - GV treo lược đồ kháng chiến, sau đó trình bày diễn biến 
 +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
+ Quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta vào thờ ... u được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi..
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ..
+ Vỡ đường ống dẫn đầu.
- Sưu tầm thông tin vềà nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương.
- Nêu tác hại của việ sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trang 54, 55 SGK.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III.Các hoạt động dạy- học 
 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS
 + Thế nào là nước sạch?
 + Thế nào là nước bị ô nhiễm
 - GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
HĐ1: Nguyên nhân
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
Yêu cầu HS các nhóm quan sát các hình minh họa SGK Và trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trên hình vẽ?
+ Theo em việc làm đó gây ra điiêù gì?
GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến .
* GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế.
HĐ2: Tác hại
Yêu cầu HS thảo luận: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật, thực vật?
- GV chỉ vào hình 9 và giảng: Nguồn nước bị ô nhiễm. Làm cho nước bị ô nhiễm.
- HS thảo luận
- HS các nhóm lên trình bày
- Mỗi nhóm chỉ nói về một hình vẽ
- Suy nghĩ và phát biểu.
- Thảo luận cặp đôi
- Cặp thảo luận nhanh nhất lên trình bày.
HS yếu trả lời
3.Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào?
- Học thuộc lòng mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước.
- Nhận xét tiết học.
,
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010.
Luyện từ và câu: Tiết 26 Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I.Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính để nhận biết chúng.(ND Ghi nhớ)
- Xác định được câu hỏi trong một đoạn văn bản (BT1, mục III), bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.(BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ kẻ mẫu theo bảng trong SGK-trang 131.
	- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
 + 1HS : Tìm những từ nói lên ý chí, nghị lực của con người, những từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.
 + 2HS : Đọc đoạn văn đã viết về người có ý chí, nghị lực.
 - GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
*Hoạt động 1:Phần nhận xét
Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
 - GV giao việc: Các em đọc lại bài Người tìm đường lên các vì sao và ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc.
Cho HS làm việc.
Cho HS phát biểu.
 - GV ghi vào bảng phụ ở cột Câu hỏi các câu hỏi HS đã tìm đúng.
Bài tập 2:
Cách tiến hành các bước như BT1.
 - GV chốt lại lời giải đúng + ghi vào bảng theo mẫu đã kẻ sẵn. Kết quả đúng SGV.
Hoạt động 3: Ghi nhớ.
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 - Có thể cho HS không nhìn sách mà nói về nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 4 : Phần luyện tập.
Bài tập1 : -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay để tìm các câu hỏi có trong hai bài đó.
 - Cho HS làm bài. GV phát giấy đã kẻ theo mẫu cho 3 HS.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc mẫu.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét + khen những cặp đặt câu hỏi đúng + trả lời hay.
Bài tâp 3:
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc mẫu.
 - Cho HS làm bài. (GV có thể gợi ý để HS dễ hơn trong việc đặt câu).
Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét + chốt lại những câu HS đặt đúng, đặt hay.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc truyện Người tìm lên các vì sao + tìm các câu hỏi có trong bài.
-HS trả lời về các câu hỏi có trong bài Người tìm lên các vì sao.
-3, 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
-Một vài HS trình bày.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài và ghi các câu hỏi vào vở bài tập, giấy nháp
-3 HS làm bài vào giấy.
-3 HS làm bài trên giấy dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe
-2 HS làm mẫu, 1 em đặt câu hỏi và một em trả lời.
-HS còn lại làm bài theo cặp.
-Một số cặp trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
HS yếu trả lời
3.Củng cố - Dặn dò:
Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Chuẩn bị bài:Luyện tập về câu hỏi.
GV nhận xét tiết học.
Toán: Tiết 65 Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học ( cm2, dm2, m2)
 - Thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số.
 - Biết vận dụng được các tính chất của phép nhân trong thực hành tính và tính nhanh. 
 - Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm toán.
 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 III.Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
 a/ 612 x 306 b/ 1624 x 392
GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, bổ sung
Bài2: ( Dòng 1)
- Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét
Bài3: -GV gợi ý cách làm
- GV nhận xét, bổ sung.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
HS yếu lên bảng làm
3.Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài: Một tổng chia cho một số.
 - Nhận xét tiết học. 
Tập làm văn: Tiết 26. Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được một số đặc điểm của văn kể chuyện. ( nội dung, nhân vật, cốt truyện)
	- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Nắm được nhân vật,tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học
1.Bài cũ: - GV kiểm tra việc viết lại bài văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hướng dẫn ôn tập
 Hoạt động 1: Làm BT1.
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV.
Hoạt động 2: Làm BT 2+3.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + 3.
Cho HS nêu câu chuyện mình chọn kể.
Cho HS làm bài.
Cho HS thực hành kể chuyện.
Cho HS thi kể chuyện.
GV nhận xét + khen những HS kể hay.
 - GV treo bảng ôn tập đã chuẩn bị trước lên bảng lớp.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe (hoặc lớp đọc thầm)
-HS đọc kĩ 3 đề bài.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Một số HS phát biểu 
-HS viết nhanh dàn ý câu chuyện ra giấy nháp.
-Từng cặp HS thực hành kể chuyện.
-HS lần lượt lên kể chuyện
-Lớp nhận xét.
-Một số HS lần lượt đọc.
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC cần ghi nhớ.
 GV nhận xét tiết học.
..
 Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận xét những việc đã làm trong tuần; đồng thời đề ra hướng khắc phục nhữøng tồn tại trong tuần.
- Giáo dục cho học sinh tình yêu trường lớp, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Các hoạt động:
	Hoạt động 1: Nhận xét tình hình học tập và hoạt động trong tuần.
	A. Các tổ trưởng nhận xét tình hình học tập trong tuần.
Lớp trưởng bổ sung.
Giáo viên nhận xét.
Học tập: Tuần vừa qua đa số các em đi học đều, có nhiều bạn vươn lên trong học tập, các em đã biết cố gắn học tập, chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp; một số em còn bỏ quên dụng cụ học tập. Các em đã biết giúp đỡ nhau trong học tập.
 Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới :
Tổ trực nhật nhận nhiệm vụ trực nhật.
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
TUẦN 12
 Tiếng việt:	PHỤ ĐẠO HS YẾU
I/Mục tiêu:
HS đọc được bài tập đọc đã học : tuần 12
Trả lời được câu hỏi trong bài .
 - N – V được bài : Người tìm đường lên các vì sao
II/Hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐ HS
1.ổn định:
2.Bài ôn:
 - Cho HS mở SGK chọn bài rồi đọc bài
 - GV nghe, nhắc nhở HS đọc đúng tiếng
 - Nêu câu hỏi cho HS trả lời
Nhận xét
- nhắc nhở HS luyện đọc nhiều ở nhà 
HS đọc bài SGK 
 - HS trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Toán:	PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU
I/Mục tiêu:
Giúp HS yếu nhớ lại một số kiến thức đã học
Nhân với số có ba chữ số 
II/Hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐ HS
1.ổn định:
2.Bài ôn:
Bài 1: Tính:
 428 x 213 1316 x 324
 264 x 123 278 x 132
 Bài 2 : Tính diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 125m, chiều rộng là 105m.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? 
- Nhận xét
HS nêu miệng
HS làm tính ở bảng lớp
HS đọc bài toán
HS trả lời
HS làm bài vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 Tuan 13(3).doc