Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Hoàng Thị Thanh Uyên

TIẾT 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

$25 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I. Mục đích yêu cầu :

- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ , đặt câu , viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học .

II. Đồ dùng dạy – học:

- Phiếu khổ to kẻ sẵn nội dung bài 1.

- HS thực hiện theo nhóm 2 , CN

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

+ Đặt câu với từ ý chí , nghị lực .

+ Nhận xét cho điểm .

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC giờ học

2. Hướng dẫn luyện tập:

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13	
Ngày soạn : Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Sáng tiết 1 : Hoạt động đầu tuần 
- Chào cờ
- Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 12.
- Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Tôn sư trọng đạo
Tiết 2 : Tập đọc
$ 25 : Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn - cốp – xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn nhân vật 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- HS thảo luận câu hỏi theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài “Vẽ trứng”.
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV dùng tranh giới thiệu bài – ghi bảng 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài 
- Chia đoạn 
- HS đọc bài 
HS: Nối nhau đọc từng đoạn .
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ, hướng dẫn đọc câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Xi - ôn - cốp – xki mơ ước điều gì?
- Từ khi còn nhỏ đã ước mơ được bay lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện ước mơ.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
HS: Tự suy nghĩ và đặt. 
VD: Từ ước mơ bay lên bầu trời.
Từ ước mơ biết bay như chim.
Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ Dán giấy ghi đoạn cần đọc.
+ Đọc mẫu cho HS nghe.
HS: Đọc theo cặp.
- Thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
 - HDHS nêu nội dung bài 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : Toán
$ 61: Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
I.Mục tiêu:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài 3 ( 69)
- GV nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học 
2. Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10:
- GV viết bảng: 27 x 11
HS: - Cả lớp đặt tính và tự tính ra nháp.
- 1 em lên bảng làm.
x
 2 7 
 1 1
 2 7
2 7
2 9 7
So sánh 27 và 297 khác nhau ở điểm nào?
HS: Ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa số 2 và 7.
- Cho làm thêm 1 ví dụ: 35 x 11 
HS: 35 x 11 = 385 (vì 3 + 5 = 8), viết 8 xen giữa 3 và 5 được 385.
3. Trường hợp tổng 2 chữ số ³ 10:
GV cho HS tính: 48 x 11 = ?
HS: 1 em lên đặt tính và tính:
x
 4 8
 1 1
 4 8
4 8
5 2 8
- Rút ra cách nhân như thế nào?
- Lấy 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
* Chú ý: Trường hợp tổng 2 chữ số bằng 10 giống hệt như trên.
4. Thực hành:
* Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào bảng con 
- GV chữa bài 
HS: Làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm.
34 x 11 = 374
82 x 11 = 902
11 x 95 = 1045
* Bài 2: Tìm x:
HS: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con .
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào bảng con 
- GV chữa bài
a) x : 11 = 25
x = 25 x 11
x = 275
b) x : 11 = 78
x = 78 x 11
x = 858
* Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài , phân tích bài toàn .
- HDHS phân tích bài toán 
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
Giải:
Số học sinh của khối 4 có là:
11 x 17 = 187 (HS)
Số học sinh của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 (HS)
Tổng số cả hai khối là:
187 + 165 = 352 (HS)
Đáp số: 352 HS.
* Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài 
- Tổ chức chơi trò chơi
- HS tìm và chọn đáp án đúng viết vào bảng con .
- HS chơi trò chơi 
- Chọn đáp án đúng viết vào bảng con 
* Đáp án đúng: b
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tiết 4 : Luyện từ và câu 
$25 : Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực 
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ , đặt câu , viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học .
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu khổ to kẻ sẵn nội dung bài 1.
- HS thực hiện theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặt câu với từ ý chí , nghị lực .
+ Nhận xét cho điểm .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC giờ học 
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
HS: 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- Một số HS làm vào phiếu.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì,...
b) Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai...
* Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ để đặt câu.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nói câu mình vừa đặt.
- 2 HS lên bảng viết câu mình vừa đặt.
VD: + Gian khổ không làm anh nhụt chí.
+ Công việc ấy rất khó khăn.
* Bài 3: 
- Gọi 1 số HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại những đoạn văn hay.
VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác” ông lại quyết chí làm lại từ đầu.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV biểu dương những HS và nhóm HS làm việc tốt.
- Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những từ ở bài tập 2.
Chiều tiết 1 : Kể chuyện
$13 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào SGK , chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
- HS trao đổi câu chuyện theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS: 2 em kể lại chuyện giờ trước.
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu giờ học – ghi bảng
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân những từ khó quan trọng giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 3 em nối nhau đọc các gợi ý.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình chọn.
VD: Tôi kể về quan tâm của 1 bạn giải bằng được bài toán khó / Tôi kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bố tôi ngày còn nhỏ / Tôi kể về 1 bạn nghèo mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên học rất giỏi.
- GV nhắc HS lập dàn ý câu chuyện trước khi kể. Dùng từ xưng hô (Tôi)
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Từng cặp HS kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện theo cặp 
b. Thi kể trước lớp.
HS: Một vài HS thi nối tiếp nhau kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể xong có thể cùng bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hướng dẫn, cả lớp nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- HS xem trước nội dung bài kể chuyện “Búp bê của ai” giờ sau học.
Tiết 2 : Tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 : luyện đọc *
$ 25 : Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích yêu cầu :
- Rèn cho HS kĩ năng Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn - cốp – xki). đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn nhân vật 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS đọc theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài “Người tìm đường lên các vì sao”.
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của giờ học – ghi bảng 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài 
HS: Nối nhau đọc từng đoạn .
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ, hướng dẫn đọc câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện ước mơ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ Đọc mẫu cho HS nghe.
HS: Đọc theo cặp.
- Thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
 - HS nêu nội dung bài 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 14 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng : Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Sáng tiết 1 : Mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 : Toán
$62 : Nhân với số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết nhân với số có 3 chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập 2 ( 70)
Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học
2. Tìm cách tính 164 x 123:
HS: Cả lớp đặt tính và tính.
164 x 100; 164 x 20; 164 x 3
- GV hướng dẫn HS tính theo cách:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x100 + 164 x20 + 164x3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
3. Giới thiệu cách đặt tính và tính:
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính như nhân với số có 3 chữ số.
HS: 1 em lên bảng, cả lớp tính ra nháp.
Tích riêng thứ nhất
Tích riêng thứ hai
Tích riêng thứ ba
x
 1 6 4
 1 2 3 
 4 9 2
 3 2 8
1 6 4
2 0 1 7 2
* Lưu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất.
4. Thực hành:
* Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm ... t được nước trong và nước đục bằng quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông hồ đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 52, 53 SGK, chai nước
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 em nêu mục “Bạn cần biết”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.
HS: Đọc mục “Quan sát và thực hành” trang 52 SGK để biết cách làm.
- Làm việc theo nhóm.
a) Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh: chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
đ Kết luận: (Dán nhãn vào chai).
- Giải thích: 
đ Nước giếng trong hơn vì chứa ít chất không tan.
đ Nước sông đục vì chứa nhiều chất không tan.
- Hai đại diện lấy phễu, vải lọc 2 chai.
đ Quan sát hai miếng bông vừa lọc và nhận xét đ Kết luận.
b) Nếu có kính hiển vi:
- Cho HS đeo kính để quan sát đkết luận.
=> GV chốt lại, nhận xét nhóm nào làm tốt đ kết luận (SGK).
3. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Thảo luận nhóm, đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. Ghi kết quả theo mẫu:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị
ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
Có màu vẩn đục
Không màu, trong suốt.
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi.
3. Vị
Không vị.
4. Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép.
Không có hoặc có ít, không đủ gây hại
5. Các chất hoà tan
Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
Không có hoặc có chất khoáng có lợi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận theo mẫu trên.
- Yêu cầu HS mở SGK đối chiếu.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV khen nhóm nào làm đúng.
=> Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” SGK.
- 2 – 3 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
động tác điều hòa
trò chơi: chim về tổ
I. Mục tiêu:
	- Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp.
	- Học động tác điều hòa. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi,
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy nhẹ nhàng, thở, hít sâu.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 7 động tác đã học.
HS: Tập 7 động tác đã học 1 – 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- GV hô cho cả lớp tập.
- GV quan sát HS tập, nhắc những em tập sai.
* Học động tác điều hoà: 
- GV nêu tên động tác, ý nghĩa của các động tác, sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo.
HS: Nghe, quan sát GV tập và tập theo GV.
- Cán sự lên hô cho cả lớp tập.
HS: Tập do cán sự điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét.
- GV hô cho cả lớp tập lại.
HS: Tập lại 8 động tác 1 – 2 lần.
b. Trò chơi vận động: 
- GV nêu tên trò chơi “Chim về tổ”.
- Nhắc lại cách chơi.
HS: Chơi thử 1 lần.
- Chơi chính thức.
- GV điều khiển HS chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng.
- Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ trang trí: trang trí đường diềm
(GV chuyên dạy)
địa lý
người dân ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
	+ Trình bày 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh về nhà ở, cảnh làng quê
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 em nêu bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Chủ nhân của đồng bằng:
a. HĐ1: Làm việc cả lớp.
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
-  là nơi đông dân nhất.
+ Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
-  chủ yếu là dân tộc Kinh.
b. HĐ2: Thảo luận nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- làng có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà được xây bằng gạch rất chắc chắn.
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng (là người có công với làng, với nước). Đình là diễn ra các hoạt động chung của dân làng, 1 số làng còn có các đền, chùa, miếu.
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
- Nhà được xây kiên cố 2 – 3 tầng theo kiến trúc mới rất đẹp. Đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn (tủ lạnh, ti vi, quạt điện).
3. Trang phục và lễ hội:
c. HĐ3: Thảo luận nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, kênh chữ, kênh hình và vốn hiểu biết để thảo luận.
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống của bản thân người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Trang phục truyền thống của nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen. Của nữ là: váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ.
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
- Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho 1 năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động trong lễ hội?
- Tế lễ và các hoạt động vui chơi giải trí như: Đua thuyền, đánh vật, hát trao duyên, đi cà khoeo, thi nấu cơm, đấu cờ người
+ Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng?
- Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng
=> Bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- HS tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 54, 55 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
* Mục tiêu: (SGV).
* Cách tiến hành:
HS: Quan sát hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK. Tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
+ Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn?
- Hình 1, hình 4.
+ Nguyên nhân gây nhiễm bẩn trong các hình đó là gì?
- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi.
+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm được mô tả trong hình đó là gì?
- Hình 2, nguyên nhân do vỡ ống nước.
+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
- Hình 3, do vỡ đường ống dẫn dầu làm tràn dầu ra nước
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
- Hình 7, 8, nguyên nhân do khói bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ
- Hình 5, 6, 8 do sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy không qua xử lý
+ Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước để ở địa phương?
HS: Tự nêu.
- GV kết luận: mục “Bạn cần biết”.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nguồn nước.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi: 
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? 
- Gây ra nhiều bệnh tật có hại cho sức khoẻ như: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột
- GV kết luận mục “Bạn cần biết”.
HS: 2 – 3 em đọc.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: chim về tổ
I. Mục tiêu:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn.
- Trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: (6 – 10 phút)
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình sân trường.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi.
HS: Chơi thử.
- Chơi chính thức.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục.
- HS: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- GV quan sát HS tập, nhận xét và sửa sai cho mỗi em.
HS: Tập theo tổ ở các vị trí khác nhau.
- Thi giữa các tổ.
- Ôn toàn bài 2 lần do cán sự điều khiển.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
HS: Tập 1 số động tác thả lỏng.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập lại cho thuộc.
Thêu MóC XíCH hình quả cam (tiết 2 + 3)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kỹ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam.
- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu thêu, vải, kim, chỉ,
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em nêu lại các bước thêu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HS thực hành thêu móc xích hình quả cam:
- GV kiểm tra 1 số sản phẩm thực hành của HS đã làm được ở giờ trước.
HS: Thực hành thêu các phần trên hình quả cam.
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn sai sót, chưa đúng kỹ thuật.
3. Đánh giá kết quả học tập của HS:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Vẽ hoặc sang được hình quả cam, bố trí cân đối trên vải.
+ Thêu được các bộ phận của hình quả cam.
+ Thêu đúng kỹ thuật: Các mũi thêu tương đối đều nhau, không bị dúm.
+ Màu sắc đường thêu được lựa chọn và phối màu hợp lý.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS: Dựa vào những tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập cho đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_hoang_thi_thanh_uyen.doc