GV: Mai Kim Phượng
Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tt)
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng:
- Biết thm một số từ ngữ nĩi về ý chí, nghị lực của con người;
- Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
2.Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt .
B. CHUẨN BỊ:
GV - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 .
HS - Từ điểnC. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b- Bài cũ : - Tính từ (tt) .
- 1 em đọc lại ghi nhớ SGK .
- 1 em tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau.
c- Bài mới
1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực .(tt)
Tập đọc Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngồi ( Xi-ơn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được CH trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Vẽ trứng - Kiểm tra 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài . c- Bài mới 1.Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao - Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc SGK. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu . + Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo + Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo . + Đoạn 4 : Ba dòng còn lại . - Chỉ định HS đọc nối tiếp . -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki . * Em hãy đặt tên khác cho truyện .(Tổ chức ghi phiếu) - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ hàng trăm lần . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục . Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. (3 lượt) . - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Chia nhóm thảo luận. - Phát biểu - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại. - Ghi phiếu: - 2 HS nhắc lại. - Phát biểu: - 2 HS nhắc lại. Hoạt động cả lớp - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi ý nghĩa của truyện - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại truyện Người tìm đường lên các vì sao . -Chuẩn bị:Văn hay chữ tốt. Bổ sung: Chính tả Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, BT CT phương ngữ do GV soạn. 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 . HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b- Bài cũ : Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Gọi1 em đọc cho 2 bạn viết các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr hoặc vần ươn/ương . c- Bài mới 1. Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao . Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng. - Viết chính tả. - Chấm , chữa 7 – 10 bài . Tiểu kết: trình bày đúng bài viết Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2 : ( lựa chọn ) Tìm tính từ. + Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi , thảo luận , tìm các tính từ theo yêu cầu ( tra từ điển). + Chốt lại lời giải đúng . - Bài 3 : ( lựa chọn ) Tìm từ có vần im , iêm. + Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài . + Chốt lại lời giải đúng Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác. Hoạt động cả lớp - Theo dõi . - Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách viết các chữ số , cách trình bày . - Viết bài vào vở . - Soát lại . -Chữa bài . Hoạt động tổ nhóm - Đọc yêu cầu BT2a , suy nghĩ . - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc : tìm được đúng , nhiều từ . - Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 10 từ . - Đọc yêu cầu BT3b , suy nghĩ , làm bài cá nhân vào vở . - Những em làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp , lần lượt từng em đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l hoặc n ( hoặc i / iê ) - Chuẩn bị : Nghe – viết Chiếc áo búp bê. Bổ sung: Thứ ba, ngày tháng .. năm . Luyện từ và câu Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tt) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Biết thêm một số từ ngữ nĩi về ý chí, nghị lực của con người; - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3) cĩ sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 2.Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt . B. CHUẨN BỊ: GV - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 . HS - Từ điển C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b- Bài cũ : - Tính từ (tt) . - 1 em đọc lại ghi nhớ SGK . - 1 em tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau. c- Bài mới 1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực .(tt) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hiểu nghĩa của từ - Bài 1 : Phân loại nhóm từ + Phát phiếu cho một vài nhóm . + Chốt lại lời giải đúng : - Bài 2 : Dùng từ đặt câu + Ghi bảng các câu hay , mỗi em đặt 2 câu : 1 câu với từ ở nhóm a . 1 câu với từ ở nhóm b . * Lưu ý sự chuyển từ loại:Ví dụ Gian khổ ( vừa là danh từ, vừa là tính từ) + Gian khổ không làm anh nhụt chí.( DT) + Công việc của anh rất gian khổ.(TT) Tiểu kết: Đặt câu về ý chí , nghị lực của con người . Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ - Bài 3 : Viết đoạn văn ngắn nói về ý chí, nghị lực. + Nhắc HS : * Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài . * Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình em, người hàng xóm nhà em . * Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ . Sử dụng đúng những từ tìm được ở BT1 để viết bài . Tiểu kết: Biết cách sử dụng các từ ngữ. Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , trao đổi theo cặp . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . - Cả lớp nhận xét , bổ sung , chốt lại lời giải đúng. - 2 em đọc lại bài . - Đọc yêu cầu BT , làm việc độc lập , - Lần lượt báo cáo 2 câu mình đặt được . - Cả lớp nhận xét , góp ý . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Trao đổi, lập mạng từ - Suy nghĩ , viết đoạn văn vào nháp. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp . - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn viết văn hay nhất . - Viết vào vở 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học - HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm. - Chuẩn bị : Câu hỏi dấu chấm hỏi. Bổ sung: Kể chuyện Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khĩ. - Biết sắp xếp các sự việc thanh một câu chuyện. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện . B.CHUẨN BỊ: GV: - Một số truyện viết về người có nghị lực . - Bảng lớp viết đề bài . HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Kể chuyện đã nghe , đã đọc . c. Bài mới 1. Giới thiệu truyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài . - Viết đề bài ở bảng , gạch chân những từ ngữ quan trọng , giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề : chứng kiến – tham gia – kiên trì vượt khó . - Nhắc HS : + Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể . + Dùng từ xưng hô : tôi . - Khen những em đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể ở nhà . Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện . Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện . - Kể theo nhóm: Mỗi em nêu tên truyện, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Kể trước lớp : Viết lần lượt lên bảng tên những em tham gia thi kể và tên truyện đã kể . Tiểu kết: HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện . Hoạt động lớp . - 1 em đọc đề bài . - 3 em tiếp nối nhau đọc lần lượt 3 gợi ý. Cả lớp theo dõi . - Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể . Hoạt động lớp . - Từng cặp kể . - Thi kể trước lớp : Vài em tiếp nối nhau thi kể chuyện ... vạch dấu . + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá . + Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ . Rút kim , kéo chỉ và lật mặt sau của vải . Cuối cùng , luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ rồi luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột . + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng . - Hướng dẫn nhanh 2 lần thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích . Hoạt động lớp . - HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích ; so sánh cách vạch dấu đường thêu móc xích với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và cách vạch dấu các đường khâu khác đã học . - HS quan sát hình 3 SGK và nêu cách bắt đầu thêu , thêu mũi thứ nhất , mũi thứ hai -HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xích ; so sánh nó với cách kết thúc đường thêu lướt vặn . - Đọc nội dung II và quan sát hình 3 để trả lời các câu hỏi SGK . - Dựa vào thao tác GV làm mẫu và quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi rồi thực hiện thao tác thêu mũi thứ ba , thứ tư , thứ năm - Thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích - Đọc ghi nhớ cuối bài . - Cả lớp tập thêu móc xích . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - Dặn HS về nhà tập thêu móc xích chuẩn bị cho việc thực hành tiết sau . Bổ sung: Âm nhạc Tiết 13: Ôn tập bài hát : CÒ LẢ - Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 4. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức - Kĩ năng: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Biết đọc bài TĐN số 4. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu quý dân ca và trân trọng người lao động . B. CHUẨN BỊ: GV - Nhạc cụ quen dùng , máy nghe , băng nhạc . - Dạy HS biết thể hiện cách hát theo phân xướng và phần xô trong bài Cò lả . - Bảng phụ chép sẵn bài TĐN số 4 . HS : - Một số nhạc cụ gõ . C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình” b. Bài cũ : Học hát bài : Cò lả - Vài em hát lại bài hát Cò lả . c- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ôn tập bài hát : Cò lả – Tập đọc nhạc : Tập đọc nhạc số 4 . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát Cò lả . - Cho HS nghe lại bài hát từ băng nhạc . - Hướng dẫn hát theo hình thức xướng và xô : + Xướng : 1 em hát Con cò cánh đồng . + Xô : Cả lớp hát Tình tính tang hay chăng . - Nhận xét , đánh giá . Tiểu kết: HS hát đúng giai điệu bài hát . Hoạt động 2 : Học bài Tập đọc nhạc số 4 - Đưa bảng phụ vào và hướng dẫn - Hướng dẫn luyện tập tiết tấu : + Bước 1 : Cho HS tập đọc chậm , rõ ràng từng nốt ở câu 1 . Đọc xong chuyển sang câu 2 . + Bước 2 : Ghép cao độ với trường độ . + Bước 3 : Đọc cả hai câu vài lần , ghép lời ca Tiểu kết: HS đọc đúng và ghép được lời ca bài TĐN số 4 . Hoạt động lớp , nhóm . - Nghe lại bài hát từ băng nhạc 1 lần . - Cả lớp hát lại bài hát 1 lần . - Luyện tập theo nhóm . - Luyện tập cá nhân . - Một số em trình bày bài hát có động tác phụ họa kèm theo . - Mỗi nhóm trình bày bài hát theo cách xướng – xô 1 lần . Hoạt động lớp . -HS nghe bài hát từ băng nhạc . - Theo dõi. - HS luyện tập cao độ . - HS luyện tập tiết tấu. 4. Củng cố : (3’) - Cho HS đọc lại 2 lần bài TĐN số 4 kết hợp gõ đệm . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. - Về nhà tập hát lại bài Cò lả . - Chuẩn bị: Ôn tập 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em va øCò lả . Nghe nhạc . Bổ sung: Thứ tư, ngày ........... tháng ........ năm .............. Thể dục Tiết 25:ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”. I. MỤC TIÊU : - Ôn 7 động tác đã học của bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự , chính xác , tương đối đẹp . - Học động tác điều hòa . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng , nhịp độ chậm và thả lỏng . - Chơi trò chơi Chim về tổ . Yêu cầu nắm luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Mở đầu : 6 – 10 phút . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Tiểu kết: Giúp HS nắm nội dung sẽ được học Hoạt động lớp . - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập : 1 phút . - Đi thường theo 1 vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút . - Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . a) Bài thể dục phát triển chung : 13 – 15 phút . - Học động tác điều hòa : 4 – 5 lần . + Nêu tên , ý nghĩa của động tác , sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo . - Hô nhịp cho cả lớp tập 8 động tác : 1 lần . b) Trò chơi “Chim về tổ” : 4 – 5 phút - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Điều khiển HS chơi . Tiểu kết: HS thực hiện được 5 động tác đã học và chơi được trò chơi thực hành . Hoạt động lớp , nhóm . - Ôn 7 động tác đã học : 2 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . Hô nhịp cho cả lớp tập ; quan sát , nhắc nhở , sửa sai cho HS + Các nhóm tự tập luyện . + Thi đua tập giữa các nhóm . - Chơi thử 1 lần . - Cả lớp chơi chính thức . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . - Hệ thống bài : 1 phút . - Nhắc nhở , phân công trực nhật để chuẩn bị giờ sau kiểm tra : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút . Tiểu kết: HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ làm động tác gập chân thả lỏng: 6 – 8 lần . - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân : 6 – 8 lần . Bổ sung: Thứ sáu , ngày ............. tháng ............. năm ................ Thể dục Tiết 26: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. MỤC TIÊU : - Ôn từ 4 – 8 động tác của bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn . - Trò chơi Chim về tổ . Yêu cầu chơi nhiệt tình , thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Mở đầu : 6 – 10 phút . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Tiểu kết: Giúp HS nắm nội dung sẽ được học Hoạt động lớp . - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân trường : 1 phút . - Về đội hình vòng tròn hoặc 4 hàng ngang , đứng tại chỗ hát , vỗ tay để khởi động các khớp . Cơ bản : 18 – 22 phút . a) Bài Tthể dục phát triển chung : 13 – 15 phút + Sau mỗi lần tập , nhận xét ưu , nhược điểm của lần tập đó . + Trong quá trình tập , có thể dừng lại ở từng nhịp để sửa sai . + Chia tổ để HSù tập thi đua giữa các nhóm . b) Trò chơi “Chim về tổ” : 4 – 5 phút - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi và luật chơi . Tiểu kết: HS thực hiện được động tác nhảy và chơi được trò chơi thực hành . Hoạt động lớp , nhóm . - Ôn 4 – 8 động tác của bài Thể dục : 2 – 3 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . + Chia tổ để HS tập theo nhóm ở các vị trí đã được phân công , sau đó tập thi đua giữa các nhóm . - Ôn toàn bài do lớp trưởng điều khiển : 2 lần - Cả lớp chơi thử . - Chơi chính thức . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút : - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Tiểu kết: HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ thả lỏng , sau đó hát và vỗõ tay theo nhịp : 2 phút . Bổ sung: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 13. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 13. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Kiểm điểm tuần 13 : (10’) - Các tổ trưởng tổng kết báo cáo hoạt động trong tổ . -Lớp trưởng, nhận xét -GV nhận xét chung * Về chuyên cần: * Về hạnh kiểm: * Về học tập: * Về trật tự kỉ luật: * Về vệ sinh: - Tuyên dương, nhắc nhở. 3. Hoạt động tuần 14: (20’) - Tiếp tục : Giữ vững chuyên cần. Bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. Giữ gìn trật tự kỉ luật, nội qui lớp, trường. Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ HS. - Học văn hoá tuần 14, Phát huy tính tích cực trong học tập: * Tham gia phát biểu xây dựng bài, tham gia thảo luận bài học nghiêm túc. * Học bài, ghi nhớ bài đầy đủ. * Chuẩn bị bài đúng theo dăn dò của Cô. * HS chưa hiểu bài phải mạnh dạn hỏi lại để được hướng dẫn nhiều hơn. - Tham gia đội Sao đỏ - Tich cực : “Nói lời hay làm việc tốt” . - Chăm sóc cây xanh 4. Phát động thi đua: Thực hiện hoa điểm 10 , tặng truyện cho thư viện. 5. Sinh hoạt tập thể : (5’) - Tập bài hát mới : Trái đất này là của chúng mình. - Chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: