Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn-xốp-xki ) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các câu hỏi SGK )

- Các KNS cần được GD cho hs qua bài học : KN đặt mục tiêu

 KN xác định giá trị

.II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ nội dung bài đọc

III. Hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc bài tập đọc Vẽ trứng và nêu nội dung chính của bài.

B. Bài mới .

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I. Mục tiêu 
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn-xốp-xki ) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các câu hỏi SGK )
- Các KNS cần được GD cho hs qua bài học : KN đặt mục tiêu
 KN xác định giá trị
.II. Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc 
III. Hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài tập đọc Vẽ trứng và nêu nội dung chính của bài. 
Bài mới .
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện (mỗi lần xuống dòng 1đoạn) 
- GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp .
- Hai HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm. 
 b. Tìm hiểu bài 
+ Xi- ôn- cốp xki mơ ước điều gì?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? (Vì ông có mơ ước chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện mơ ước)
+ Đặt tên khác cho truyện? (Người chinh phục các vì sao. Quyết tâm chinh phục các vì sao)
c. HS đọc diễn cảm 
- Mời 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- HS tìm giọng đọc phù hợp với câu chuyện 
- Cả lớp luyện đọc khi đọc diễn cảm 
3. Củng cố ,dặn dò
- Câu chuyện giúp em học tập thêm được điều gì? ( HS : phải có mục tiêu và cố gắng phấn đấu thực hiện những mục tiêu đó)
+ Để thực hiện được những mục tiêu đề ra các em phải biết xây dựng thơi gian biểu hợp lý trong học tập và sinh hoạt, biét quản lí về mặt thời gian,
- Gv nhận xét bài học
 ----------------------------------------------------- 
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
I. Mục tiêu 
Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Bài tập cần đạt : Bài 1và bài 3
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
 Đặt tính rồi tính: 654 x 23 1328 x 42
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động 
HĐ1. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
 GV ghi lên bảng phép tính: 27 x 11
 Yêu cầu học sinh đặt tính: 
 27
 x 11
 27
 27
 297
- Nêu nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 ?
 Kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9( là tổng 2 và 7) xen vào giữa hai chữ số 2 và 7 
 Cho HS làm thêm ví dụ: 36 x 11
2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
 GV cho học sinh nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên. Nêu các kết quả
 (Vì tổng 4+8 không phải là số có một chữ số mà là số có hai chữ số. Có thể cho học sinh đề xuất viết 12 xen giữa 4 và 8 để được 4128. 
 Cho cả lớp đặt tính: 
- Nêu nhận xét kết quả 528 với thừa số 48.
 Kết luận: Để có 528 ta đã viết chữ số 2(12 là tổng 4 và 8) xen vào giữa hai chữ số 4 và 8 được 428 thêm 1 vào 4 của 428 được 528
 Chú ý: Trường hợp tổng hai số bằng 10 củng làm giống như trên.
- Khi nhân số có hai chữ số với 11 ta làm như thế nào ?
 HS rút ra kết luận.
HĐ3: Thực hành 
Bài 1: GV ghi đề bài lên bảng, HS tính và nêu kết quả, cách nhẩm
 34 x11 =374 
Bài 2: Giảm tải
Bài 3: 1HS đọc yêu cầu đề:
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
 Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải vào vở, 2 em giải bảng phụ:
Bài giải
Số học sinh của khối lớp bốn có là:
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp năm có là:
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của hai khối lớp có là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh 
3. Củng cố, dặn dò
 HS nhắc lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
 GV nhận xét tiết học 
_________________________________________
Chính tả
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I: Mục tiêu :
-Nghe viết đúng chính tả ,trình bày đúng đoạn văn : “Người tìm đường lên các vì sao”.
-Làm đúng BT2 hoặc BT3. 
II Đồ dùng dạy học 
Ba tờ phiếu phô tô phóng to nội dung bài tập 2a để hs các nhóm thi tiếp sức 
III:Hoạt động dạy học 
A: Bài cũ :
2HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng tr/ch. 
B : Bài mới :
1: Giới thiệu bài 
2: Hướng dẫn hs nghe-viết 
-GV đọc bài : “Người tìm đường lên các vì sao”.
-HS đọc thầm bài văn 
GV nhắc các em những từ thường viết sai ,cách trình bày ,cách viết các tên riêng nước ngoài Xi-ôn-nốp-xki 
-GV đọc bài cho hs viết 
-Chấm một số bài ,chữa lỗi 
3: Hs làm bài tập 
-HS làm bài tập 2a:
- HS đọc thầm ,suy nghĩ làm bài tập vào vở 
- Thứ tự từ cần điền là: nghiêm, minh, kiên, nghiệm,nghiệm, nghiệm, điện, nghiệm
- HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh.
Bài tập 3b:Hs làm bài vào VBT
Các từ cần điền:Kim khâu.Tiết kiệm. Tim
4:Củng cố ,dặn dò
Dặn hs về luyện viết thêm
 _______________________________
 Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỂM
I. Mục tiêu 
- Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm :
- Nước sạch : trong suốt,không màu,không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
- Nước bị ô nhiễm : có màu, có chứa chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép , chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
Đồ dùng dạy học
 Một chai nước sông hay nước ao hồ, một chai nước giếng hay một chai nước máy 
 Hai chai không, hai phễu lọc nước , bông để lọc nước; hình vẽ SGK 
III. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ
- Nêu một số ví dụ cho thấy nước cần cho sự sông con người, động vật và thực vật ?
- Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp ? Ví dụ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
 GV chia lớp thành các nhóm, kiểm tra dụng cụ thực hành và đề nghị các nhóm đọc các mục Quan sát và thực hành trang 52 SGK để biết cách làm 
Các nhóm thảo luận và làm thí nghiệm để phân biệt chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng, vì sao. 
 Các nhóm trình bày kết quả.
Kết luận :
Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát ,đặc biệt nước sôngcó nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục .
HĐ2. Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm 
Làm việc theo nhóm, trình bày theo bảng:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu 
2. mùi
3. Vị 
4. Vi sinh vật 
5. Các chất hoà tan 
 Có màu ,vẩn đục 
 Có mùi hôi 
Nhiều quá mức cho phép 
Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ 
Không màu ,trong suốt
Không mùi 
 Không vị 
Không có hoặc có ít không đủ gây hại 
Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp 
KÕt luËn : Nh­ môc b¹n cÇn biÕt trang 53 SGK 
3. Cñng cè, dÆn dß 
- §Ó ng¨n chÆn t×nh tr¹ng n­íc bÞ « nhiÔm chóng ta cÇn lµm g× ?
 GV nhËn xÐt tiÕt häc, dÆn HS thùc hiÖn tèt vÖ sinh m«i tr­êng, gi÷ s¹ch nguån n­íc
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cỏch nhõn với số cú ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- HS làm được các bài tập 1, 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Bài cũ:
- HS đặt tính và tính: 241 x 56 1805 x 15
B. Bài mới:
1. Tìm cách tính 164 x 123 = ?
- Cho học sinh tính : 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3
- Sau đó đặt vấn đề tính:	 164 x 123 có thể tính như sau :
 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
	 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
	 = 16400 + 3280 + 492
	 = 20172
2. Giới thiệu cách đăt tính rồi tính:
- Giúp học sinh nhận ra nhận xét: để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép tính nhân 1 phép tính cộng 3số. Do đó ta nghĩ đến việc viết ngắn gọn các phép tính này trong 1lần đặt tính.
- GV cùng HS đi đến cách đặt tính và tính:
 164
	 x 123 
 492	472 là tích riêng thứ nhất 
 328	328 là tích riêng thứ 2
 164	164 là tích riêng thứ 3
 20172 
GV: Phải viết tích riêng thứ 2 sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất. Viết tích riêng thứ 3 sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 
3. Thực hành:
Bài 1: HS tự đặt tính và tính vào bảng con
- Gv kiểm tra HS cách đặt tính và cách tính các phép tính
Kết quả: 79608 145375 665412
Bài 3: Học sinh tự đọc bài toán, cho biết bài toán đã cho biết gì? bài toán hỏi gì? và giải bài vào vở
Giải
 Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 (m2)
4. Nhận xét tiết học. Đáp số: 15625 m2
- Gv chấm 1 số bài và nhận xét
 -------------------------------------------------------- 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC.
I. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người;bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn( BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Nêu các cách thể hiện mức độ khác nhâu của tính chất, dặc điểm ? Ví dụ .
- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: xa
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài. Trao đổi theo cặp và làm bài tập vào vở.
1 em làm bảng nhóm, trình bày:
Các từ nói lên ý chí của con người
 Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người
 quyết chí , quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn , kiên trì , kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ,vững lòng
khó khăn, gian khổ , gian nan, gian khó, gian lao , gian truân, thử thách , thách thức , chông gai, .
Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề, đặt câu vào vở
 3 em làm bài bảng nhóm. Tổ chức cho HS đọc câu của mình. Nhận xét, sửa sai
 Ví dụ : Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập 
 Bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được 
 Gian khổ khổ làm anh nhục chí	 
 Khó khăn không làm anh nản chí .
 Bài 3: GV nêu yêu cầu BT, hướng dẫn:
- Nêu một số thành ngữ, tục ngữ nói về ý chí, nghị lực ?
 Có công mài sắt có ngày nên kim, Lửa thử vàng gian nan thử sức 
 Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở, trình bày 
 GV và HS cả lớp nhận xét tìm ra bài làm hay nhất 
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh ghi lại các từ ngữ, thành ngữ đã học vào sổ tay từ ngữ.
- Nhận xét giờ học
 Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ HAI ( 1075 - 1077)
I.Mục tiêu
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt .
+ Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch khô ... ọc một vài bài văn hay.
- Học sinh nghe và trao đổi tìm ra những cái hay.
7. Học sinh chọn và viết lại một đoạn trong bài làm của mình
 - Học sinh chọn đoạn mắc lỗi nhiều để viết lại cho đúng.
* Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học 
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tớnh chất của phộp nhõn trong thực hành tớnh.
- Biết công thức tính ( bằng chữ ) và tính được diện tích hỡnh chữ nhật 
- HS làm được các BT 1, 2, 3, 5
II. Hoạt động dạy học 
1. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
- Cả lớp đặt tính và tính vào bảng con
- GV nhận xét, yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện 
 237 x 24; 403 x 346 
Bài 2: Cho học sinh tự làm các bài vào vở
a) 95 + 11 x 206 
 = 95 + 2266 
 = 2361 
b) 95 x 11 + 206 
= 1045 + 206 
= 1251 
c) 95 x 11 x 206 
 = 1045 x 206 
 = 215270
 Nêu nhận xét:
+ Ba số trong mỗi dãy tính là như nhau.
+ Phép tính khác nhau và kết quả khác nhau.
+ Khi tính có thể nhân nhẩm với 11.
Bài 3:HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a)142 x 12+ 142 x 18 
= 142 x(12+ 18)
 = 142 x 30
 = 4260
b) 49 x 365 - 39 x 365 
 =(49 - 39 ) x 365 
 = 3650
c) 4 x 18 x 25 
 = 4x 25 x 18 
 = 100 x 18 
 = 1800
Bài 5: Gọi học sinh lên bảng làm và nhận xét
a)Với a= 13 cm; b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 cm2
Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x2 và diện tích hình chữ nhật mới là:
 a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S
 GV lưu ý HS: Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần.
2. Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ ĐÁU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết đúng ( ND Ghi nhớ ).
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1,mục III) bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2, BT3).
HS khá, giỏi đặt được CH để tự hỏi mỡnh theo 2,3 nội dung khỏc nhau 
II. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ :
- GV kiểm tra 2 học sinh 1 em làm bài 1, 1 em đọc đoạn văn của bài tập 3 tuần trước.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Phần nhận xét 
Bài 1: Học sinh đọc bài: “ Người đi tìm đường lên các vì sao”
 Học sinh đọc những câu hỏi trong bài
Bài 2, 3: HS đọc yêu cầu của đề bài 
- GV ghi kết quả vào bảng 
 Câu hỏi
 Của ai
 Hỏi ai
 Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
Xi-ôn-cốp-xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ như vậy?
Một người bạn
Xi-ôn-cốp-xki
-Từ thế nào
- Dấu chấm hỏi
 3.Phần ghi nhớ 
Bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ 
4. Phần thực hành 
Bài 1: Cả lớp làm bài vào vở.
 Câu hỏi
 Câu hỏi của ai?
 Để hỏi ai?
 Từ nghi vấn
Bài: Thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ
Cương
Cương
Gì?
Thế?
Bài 2: Hai bàn tay
Anh có yêu nước không?
Câu hỏi của Bác Hồ
Bác Lê
Cókhông
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Mời một cặp làm mẫu
 HS1
 HS2
- Về nhà bà cụ làm gì? 
Về nhà bà cụ kể chuyện cho Cao Bá Quát nghe.
 Bà cụ kể lại chuỵên gì?
Bà cụ kể lại chuyện quan lính đuổi ra khỏi huyện đường
Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
Chữ viết của Cao Bá Quát quá xấu nên quan không đọc được.
Bài 3: Học sinh tự đặt câu hỏi để hỏi mình 
5.Củng cố ,dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu 
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung,nhânvật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật,tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện đó để trao đổi với bạn . 
II. Hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập
GV gắn bảng phụ các đề bài đã cho, HS đọc lại các đề bài suy nghĩ tìm những đề bài thuộc văn kể chuyện. Trình bày
 Kết quả: Đề 1: thuộc văn viết thư
 Đề 2: thuộc văn kể chuyện 
 Đề 3: thuộc văn miêu tả
Đề 2 thuộc văn kể chuyện vì Kể về nhân vật có cốt truyện có ý nghĩa
Bài 2, 3: Học sinh cả lớp đọc kĩ yêu cầu của 2 bài tập. Một số học sinh nói câu chuyện mình chọn kể
 HS viết nhanh dàn ý của câu chuyện, thực hành kể chuyện trao đổi câu chuyện theo cặp.
 Học sinh thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể một truyện kể xong cùng các bạn trao đổi về nhân vật trong truỵên, tính cách, ý nghĩa, ách mở đầu và cách kết thúc câu chuyện. 
 GV treo bảng phụ tóm tắt sau:
+ Văn kể chuyện Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật
+ Nhân vật Mỗi câu chuyện đều nói lên một điều ý nghĩa.
 Là người hay con vật, đồ vật , cây cối.được nhân hoá
 Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật đó
 Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nối lên tính cách, thân phận
 của nhân vật đó
+ Cốt truyện Thường có 3 phần: Mở đầu - Diễn biến -Kết thúc
 Có: 2 kiểu mở bài (trực tiếp- gián tiếp)
 2 kiểu kết bài (mở rộng - không mở rộng)
3. Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại bảng tóm tắt
GV nhận xét tiết học.
 _______________________________________________
 Toán 
LUYỆNTẬP CHUNG 
I.Mục tiêu 
Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích( cm2, dm2, m2) .
-Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận dụng tính chất của phép nhẩntong thực hành tính, tính nhanh.
Bài tập cần đạt: Bài 1 và Bài 2 (dòng1); Bài 3
II. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ
 Đặt tính rồi tính: 235 x 65 3245 x 223 3658 x 305
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2 Luyện tập
Bài 1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài trước lớp. 
Bài 2: (Dòng 1)
GV chép bài lên bảng HS làm vào vở, gọi học sinh lên bảng làm và cả lớp chữa bài. 
Bài 3:Học sinh nêu cáh tính bằng cách thuận tiện nhất. HD mẫu một bài:
a. 2 x 39 x 5 = 39 x 2 x5 
 = 39 x 10 
 = 390 
HS làm những bài còn lại, chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học 
 ________________________________________
Địa lí: 
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I.Mục tiêu:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước , người dân sống ở đồng bbằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh .
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở,trang phục truyềng thống của người dân đồng bằng BB:
+Nhà thường được xây dựng chắc chắn , xung quanh có sân , vườn , ao ,...
+Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the , đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt khăn lụa dài , đầu vất tóc và chít khăn mỏ quạ .
HS-KG : Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió , bão nhà được dựng vững chắc . 
II. Đồ dùng dạy học : tranh, ảnh về nhà ở truyền thống văn hoá của dân tộc.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ.
2. Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Các hoạt động:
*Chủ nhân của đồng bằng:
HĐ1: Làm việc cả lớp:
 Dựa vào SGK+hỏi: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
HĐ2: Thảo luận nhóm.
Dựa vào SGK,tranh, ảnh+ hỏi:
Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
Ngày nay nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thay đổi như thế nào?
* Trang phục và lễ hội:
HĐ3: Thảo luận nhóm.
Dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ + hỏi:
-Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? nhằm mục đích gì? trong lễ hội có những hoạt động gì? kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng băng Bắc Bộ?
GV: nam quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen. Nữ váy đen, áo dài tứ thân, mặc yểm đỏ, lưng thắt ruột tượng(khăn lụa dài), đầu vấn tóc, chít khăn mỏ quạ.
3.Củng cố-dặn dò: Vài em đọc ghi nhớ, về nhà học bài và xem bài hôm sau.
___________________________________
Kĩ thuật
THÊU MÓC XÍCH 
I. Mục tiêu
- Biết cách thêu móc xích 
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . Thêu được ít nhất 5 vòng xích . Đường thêu có thể bị dúm
- Đối với HS khéo tay : Thêu được mũi thêu thành thạo, mũi thêu đều nhau.coa thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học 
 Bộ đồ dùng cắt ,khâu, thêu
 Một số mẫu thêu móc xích 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ1: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
- Gv giới thiệu mẫu 
-Hs quan sát để trả lời : Nêu đặc điểm của đường thêu móc xích .
-Dựa vào SGK và các đặc điểm của đường thêu móc xích để nêu khái niệm thêu móc xích 
- Gv nêu khái niệm thêu móc xích 
- Gv giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và nêu câu hỏi:
+ Chúng ta thường thấy các dường thêu móc xích ở các dồ dùng nào?( khăn tay ,thêu trang trí hoa lá, thêu vỏ gối )
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Hs quan sát hình 2 SGK nêu cách vạch dấu 
- Gv nhận xét và làm mẫu 
 - Hướng dẫn hs thao tác bắt đầu thêu . Hs quan sát hình 3, nêu cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ 2.
- Hs quan sát hình 4 để biết cách kết thúc đường thêu 
- Hướng dẫn hs cách kết thúc mũi thêu 
- Gv hướng dẫn lại cách thêu 
-Hs tập thêu
HĐ3: Củng cố- dặn dò
Nhận xét sự chuẩn bị của hs
Nhận xét giờ học
_________________________________________ 
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu
 - Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần 
 - Tự nhận xét tồn tại của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
 - Đề ra kế hoạch hoạt động tuần 14
II. Hoạt động lên lớp
 - Các tổ trưởng nhận xét về tổ mình
 - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân 
 - Lớp thảo luận bình chọn cá nhân, tổ, nhóm xuất sắc
 GV nhận xét chung
 Ưu điểm: 
 Mọi nền nếp lớp học thực hiện khá nghiêm túc.
 Vệ sinh trực nhật tốt hơn tuần trước, một số em tích cực: 
 Học tập có tiến bộ
 Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả: đã kiểm tra được học thuộc các nội dung ghi nhớ, chữa bài tập về nhà và đọc báo theo đúng quy định.
 Tồn tại:
 Còn hiện tượng lộn xộn khi xếp hàng ra vào lớp, đồng phục chưa đầy đủ
 Việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới ở các môn: Khoa học, Lịch sử, Địa lí chưa tốt.
 GV nêu kế hoạch tuần 14, nhắc nhở HS thực hiện tốt những yêu cầu đã đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 13 KNS.doc