A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đ sinh thnh, nuơi dạy mình .
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc lm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .
* Hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đ sinh thnh, nuơi dạy mình .
* Kĩ năng sống : - Xác định giá trị của thời gian là vô giá.
- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả .
- Quản lí thời gian trong sinh hoạt v học tập hng ngy .
- Bình luận, ph phn việc lng phí thời gian .
2 - Gio dục:
- Giáo dục HS kính yêu ông bà , cha mẹ .
B. CHUẨN BỊ:
- Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu .
- Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: (1) - Hát bài Cho con của Phạm Trọng Cầu .
b. Bài cũ : (3) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
TUẦN 13 : Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 . Toán Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : - Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 - Cho cả lớp làm thêm một ví dụ : 35 x 11 b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 : - Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11. - Vì tổng 4 + 8 là số lớn hơn 10 nên có cách làm khác . Dựa vào cách đặt tính để giảng. - Lưu ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên . Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính nhẩm + Hướng dẫn HS tính nhẩm và gọi 3 HS chữa bài. - Bài 3 : Giải toán * Yêu cầu bài . * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài Tiểu kết : Vận dụng để tính . Hoạt động lớp . - HS đặt tính và tính ở bảng . - Nhận xét ( Như SGK/ 70) - Nêu cách tính nhẩm - Đặt tính và tính nhẩm 35 x 11. - Cả lớp đặt tính và tính : 48 x 11 . - 1HS lên bảng đặt tính và tính. - HS thử tính nhẩm 48 x 11 như cách trên . - Từ đó rút ra cách nhân nhẩm (như SGK) Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng con, chữa bài . a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi giải và chữa bài . Đáp số : 352 bạn 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số. Đạo đức Tiết 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ ( tiết 2 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp cơng lao ơng bà , cha mẹ đã sinh thành, nuơi dạy mình . - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . * Hiểu được : con cháu cĩ bổn phận hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền đáp cơng lao ơng bà, cha mẹ đã sinh thành, nuơi dạy mình . * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị của thời gian là vơ giá. - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả . - Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày . - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS kính yêu ông bà , cha mẹ . B. CHUẨN BỊ: - Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu . - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát bài Cho con của Phạm Trọng Cầu . b. Bài cũ : (3’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Đóng vai . - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 ; một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống 2 . - Phỏng vấn các em đóng vai cháu về cách ứng xử , đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm , chăm sóc của con cháu . - Kết luận : cần phải quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , nhất là khi ông bà già yếu , ốm đau Tiểu kết: HS thực hành đóng vai tình huống của bài học . Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi . - Nêu yêu cầu BT4 . - Khen những em biết hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; nhắc nhở những em khác học tập các bạn . Tiểu kết: HS biết liên hệ bản thân mình qua bài học Hoạt động 3 : Trình bày , giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được . - Bài tập 5 , 6 : - Kết luận chung: Ghi nhớ Tiểu kết HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra trong bài tập . Hoạt động lớp , cá nhân . -Theo dõi. - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai . - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . - Tự liên hệ bản thân . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận . - Một số em trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động lớp . -Đọc BT - Các nhóm trao đổi . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS kính yêu ông bà , cha mẹ . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Thực hiện theo những gì đã học. - Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo. Tập đọc Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện . - Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị . - Tự nhận thức bản thân . - Đặt mục tiêu . - Quản lí thời gian . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Vẽ trứng - Kiểm tra 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài . c- Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu . + Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo + Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo . + Đoạn 4 : Ba dòng còn lại . - Chỉ định HS đọc nối tiếp . -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki . * Em hãy đặt tên khác cho truyện .(Tổ chức ghi phiếu) - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ hàng trăm lần . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục . -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. (3 lượt) . - 1 HS đọc chú thích. - Cả lớp đọc thầm phần chú thích . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Chia nhóm thảo luận. - Phát biểu - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại. - Ghi phiếu: - 2 HS nhắc lại. - Phát biểu: - 2 HS nhắc lại. Hoạt động cả lớp - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi ý nghĩa của truyện - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại truyện Người tìm đường lên các vì sao . -Chuẩn bị:Văn hay chữ tốt. Lịch sử Tiết 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ). A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và hai bài thơ truyền của Lý Thường Kiệt ) : + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt . + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tấn công . + Lý Thường Kiệt chỉ quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc . + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy . - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thấng lợi . * HS khá, giỏi : + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống . + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến : trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt . 2 - Giáo dục: - Tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta . B. CHUẨN BỊ: GV - HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Chùa thời Lý - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT Đ ... của chúng gây đến sức khỏe con người . * Kĩ năng sống: - Tìm kiếm và sử lí thơng tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ơ nhiễm . - Trình bày thơng tin về nguyên nhân làm nước bị ơ nhiễm . - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ơ nhiễm nước . 2 - Giáo dục: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng . B. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 54 , 55 SGK . - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra . HS : - Sưu tầm tranh , ảnh , tư liệu về vai trò của nước . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Nước bị ô nhiễm - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . - Quan sát hình SGK , tập đặt câu hỏi để trả lời cho từng hình - Quay lại chỉ vào từng hình để hỏi và trả lời nhau như gợi ý trên . - Liên hệ đến các nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương . - Đi tới giúp đỡ các nhóm . - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . Tiểu kết: HS phân tích các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước . - Yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . * GDBVMT: Nêu cho HS biết được một số nguyên nhân gây ô nhiểm nguồn tác hại của chúng gây đến sức khỏe con người . Tiểu kết: HS nêu tác hại việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người . Hoạt động lớp , nhóm . - Một số em trình bày kết quả làm việc của nhóm . Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung . + Hình biết nước sông , hồ , kênh , rạch bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình . ( Hình 1 , 4 ) + Hình cho biết nước máy bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 2 ) + Hình cho biết nước biển bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 3 ) + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 7 , 8 ) + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 5 , 6 , 8 ) Hoạt động lớp , cá nhân . - Quan sát các hình và mục Bạn cần biết SGK, những thông tin sưu tầm được trên sách báo để trả lời . - Lần lượt các nhóm lên trình bày . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở xem lại bài , quan sát các hiện tượng trong tự nhiên. - Chuẩn bị Một số cách làm sạch nước . Tập làm văn Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nắm được một số đặc điểm đã học văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện ) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn . 3 - Giáo dục : - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng lớp viết đề bài , dàn ý vắn tắt của một bài văn KC . HS : - Giấy , bút làm bài KT . C. LÊN LỚP: 1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Trả bài văn kể chuyện . - 1 em nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện . 3. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài: Ôn tập văn kể chuyện . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập . - Bài 1 : Nhận diện thể loại kể chuyện. + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Đề 2 là văn KC . Tiểu kết : HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài . - Bài 2: Kể chuyện theo đề tài. + Treo bảng phụ viết sẵn đề và mời HS đọc . - Bài 3: Trao đổi câu chuyện vừa kể. Tiểu kết : HS kể được câu chuyện mình chọn . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . Hoạt động nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Một số em nói đề tài mình chọn kể . - Viết nhanh dàn ý câu chuyện . - Từng cặp thực hành kể chuyện , trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3 . - Thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong sẽ trao đổi , đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , cách mở đầu , kết thúc . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu các hiểu biết của mình về văn kể chuyện . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện . - Chuẩn bị :Thế nào là miêu tả? Kĩ thuật Tiết 15: THÊU MÓC XÍCH. ( tiết 1 ) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức& Kĩ năng: - Biết cách thêu móc xích . - Thêu được các mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . Đường thêu có thể bị dúm . * Không bắt buộc HS thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu . HS nam có thể thực hành khâu . * Với HS khéo tay : + Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm . + Có thể thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản . 2 . Giáo dục: - Hứng thú học thêu . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh quy trình thêu móc xích . - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa , vải khác màu có kích thước đủ lớn ; một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích . HS : - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình” b.Bài cũ : Thêu lướt vặn (T2) Nhận xét việc thực hành tiết trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu: Thêu móc xích . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu . - Giới thiệu mẫu : Hướng dẫn HS quan sát - Đặt câu hỏi và gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu móc xích . - Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích . - Bổ sung : Thêu móc xích dùng để thêu trang trí hoa , lá , cảnh vật , con giống lên cổ áo , ngực áo , vỏ gối ; thêu tên lên khăn tay , khăn mặt Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và một số kiểu thêu khác . Tiểu kết : HS nêu được đặc điểm của mẫu qua việc quan sát . Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - Treo tranh quy trình thêu móc xích , hướng dẫn - Nhận xét và bổ sung : * Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu. * Thêu móc xích theo chiều từ phải sang trái. - Vạch dấu trên mảnh vải ghim trên bảng . Chấm các điểm trên đường dấu cách đều 2 cm - Hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu , thêu mũi thứ nhất , mũi thứ hai . - Hướng dẫn quan sát hình 2, 3, 4 - Lưu ý : + Thêu từ phải sang trái . + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu . + Xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước . + Lên kim tại điểm kế tiếp . + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá . + Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ . + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng . - Hướng dẫn nhanh 2 lần thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích . Tiểu kết : HS nắm thao tác thực hiện mũi thêu móc xích. Hoạt động lớp . -Quan sát mẫu : ở mặt phải , mặt trái đường thêu với quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích . - Thêu móc xích là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích . - Nêu ứng dụng của thêu móc xích . Hoạt động lớp . - HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình 3 SGK và nêu cách bắt đầu thêu , thêu mũi thứ nhất , mũi thứ hai -HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xích ; so sánh nó với cách kết thúc đường thêu lướt vặn . - Đọc nội dung II và quan sát hình 3 để trả lời các câu hỏi SGK . - Quan sát thao tác GV làm mẫu và hình 3 để trả lời câu hỏi rồi thực hiện thao tác thêu mũi thứ ba , thứ tư , thứ năm - Thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích - Đọc ghi nhớ cuối bài . - Cả lớp tập thêu móc xích . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Dặn HS về nhà tập thêu móc xích chuẩn bị cho việc thực hành tiết sau . - Chuẩn bị: Thêu mĩc xích (T2) HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 13. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 13. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Củng cố “Phong trào tiết học tốt” - Học văn hoá tuần 13. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện : Nét vẽ bậc tiểu học . 3. Hoạt động nối tiếp : (4’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 14 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỹ luật.
Tài liệu đính kèm: