Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch,trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi - ôn - cốp - xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ¬ước mơ tìm đ¬ường lên các vì sao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011
TOÁN
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
 - HS khá , giỏi làm hết bài tập 2 ; 4.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT Bài cũ :
- Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK
- Nhận xét , cho điểm HS.
2. Bài mới :
HĐ1: HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
- GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
HĐ2: HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48
 x 11
 48
 48 
 528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 2 ( HS khá , giỏi)
- HD cách làm .
- Nhận xét , chốt bài đúng .
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các cách giải 
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách.
Bài 4 ( HS khá , giỏi ) 
- HD , gợi ý .
- Yêu cầu HS thảo luận tìm đáp án đúng.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 3 em lên bảng.
- 1 em lên bảng tính 27
 x 11
 27
 27 . 
 297
– 35 x 11 = 385
 43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác.
– 4 + 8 = 12
– viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, đuợc 528
– 92 x 11 = 1012
 46 x 11 = 506 ...
– 34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045
 82 x 11 = 902
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS khá chữa bài . 
- 1 em đọc.
- Có 2 cách giải
C1 : 11 x 17 = 187 (HS)
 11 x 15 = 165 (HS)
 187 + 165 = 352 (HS)
C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS)
- HS đọc đề toán .
- HS thảo luận tìm đáp án.
ĐA: (b).
- Lắng nghe
. .
TẬP ĐỌC 
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch,trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi - ôn - cốp - xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
- Nhận xét , cho điểm.
2. Bài mới:
* GT bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
HĐ1: HD Luyện đọc
- 1 HS đọc
 - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho nhóm luyện đọc
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và TLCH
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
- KL ý chính đoạn 1: Ước mơ của Xi - ôn - cốp - xki.
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
- KL ý 2,3 : Xi - ôn - cốp - xki thành công vì ông có ước mơ đẹp....
- GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- KL nội bài : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại nhờ khổ công nghiên cứu .....
- GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc "Từ đầu ... hàng trăm lần"
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Kết luận, cho điểm
3. Dặn dò:
?Em học được gì qua bài tập đọc trên?
- Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Xem tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki
- 1HS đọc cả bài.
- Đọc 2 lượt :
HS1: Từ đầu ... bay được
HS2: TT ... tiết kiệm thôi
HS3: TT ... các vì sao
HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại diện các nhóm TLCH, đối thoại trước lớp dưới sự HD của GV.
– mơ ước được bay lên bầu trời
– sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
– có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
– Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ...
– Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét
- HS TL
- Lắng nghe
. .
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập 2a; 3a.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT Bài cũ :
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết nháp các từ ngữ có âm tr/ ch. 
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm DTR và từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm vở, nhận xét và HD sửa lỗi.
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Nhận xét, kết luận
– long lanh, lặng lẽ, lửng lơ ...
– não nùng, năng nổ, non nớt ...
Bài 3a:
- Gọi HS đọc BT 3a
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy A4 cho 5 nhóm
- GV chốt lời giải đúng.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS viết lại các từ mới tìm đượcvào vở ở nhà. 
– trường thành , trái núi , chắn ngang, chê cười.
- Theo dõi SGK
– Xi-ôn-cốp-xki
– mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ...
- HS viết BC.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- HS tự chấm bài.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu.
- HS nhận xét, bổ sung thêm từ.
- 1em đọc các từ trên phiếu.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu hoặc VT rồi dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét.
 nản chí( nản lòng) , kí tưởng , lạc lối ( lạc hướng ) .
- Lắng nghe
Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011
(Đ/C Kiểm dạy)
. .
Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2011
KỂ CHUYỆN
NGHE VÀ KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN VỀ MỘT NGƯỜI CÓ Ý CHÍ,
 NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào SGK HS chọn được một câu chuyện có nhân vật là người có ý chí, nghị lực. 
- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá , giỏi: Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT Bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực.
- Nhận xét , cho điểm.
2. Bài mới:
* GT bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người có nghị lực ,ý chí.
HĐ1: HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề.
- Gợi ý
+Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó ?
+ Em chọn câu chuyện nào ?
+ Câu chuyện kể về ai ? Câu chuyện đó như thế nào ?
HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a) Kể trong nhóm :
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các em yếu.
b) Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS nhận xét
- Cho điểm HS kể và HS hỏi
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- 1 em kể và TLCH về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện lớp đặt ra
- Lắng nghe
- 2 em đọc.
– không ngại khó khăn vất vả, luôn cố gắng để làm được việc mình muốn.
- 1 số em nối tiếp trả lời.
- 2 em giới thiệu.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 - 7 em thi kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét lời kể của bạn
- Lắng nghe
________________________________________________
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 - Biết nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
 - HS khá , giỏi làm hết bài tập 3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK
- Nhận xét , cho điểm .
2. Bài mới :
HĐ1: GT cách đặt tính và tính
- Cho cả lớp đặt tính và tính, gọi 1 em lên bảng.
- Cho HS nhận xét để rút ra :
– Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
– Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng
- HDHS viết phép tính dạng gọn hơn, lưu ý viết tích 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích thứ nhất
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS làm bảng con.
–Kết quả: 159 515, 173 404, 264 418
Bài 2 :
- Cho HS tự quan sát kiểm tra để phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích tại sao?
Bài 3 : ( HS khá , giỏi ) .
- Phân tích , hướng dẫn HS.
- Gọi HS chữa bài .
- Nhận xét chốt bài đúng .
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- CB bài mới
- 3 em lên bảng.
- HS làm vở nháp, 1 em lên bảng
 258 
 x 203 
 774
 000
 516
 52374
- HS làm bảng con, 3 em lần lượt lên bảng.
- HS nhận xét.
– tích thứ nhất : đặt tính sai
– tích thứ hai : đặt tính sai
– tích thứ ba : đúng
- HS đọc đề toán .
- 1 HS khá ( giỏi) chữa bài .
Bài giải: 
1 con gà ăn ăn trong 10 ngày hết số TĂ là: 104 x 10 = 1040 (g).
375 con gà ăng trong10 ngày ....
 1040 x 375 = 390000 (g)
 = 390 kg
 ĐS : 390 kg thức ăn.
- Lắng nghe
_______________________________________________
TẬP ĐỌC 
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU :
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài
 - Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số vở của HS đạt giải VSCĐ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và TLCH
- Nhận xét , cho điểm.
2. Bài mới:
* GT bài: Ngày xa ở nước ta có hai người văn hay, chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần Siêu và Thánh Quát. Bài đọc hôm nay kể về sự kh ...  dùng rồi đục hơn nước ma, nước máy... ?
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan
- Yêu cầu mở SGK ra đối chiếu
- GV kết luận như mục Bạn cần biết.
+ Nước ô nhiễm là nước như thế nào ?
+ Nước sạch là nước như thế nào ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Dặn HS tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
- 2 em lên bảng.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
– bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh.
- HS tự thảo luận, không xem SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng / sai ra sao.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
LỊCH SỬ
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 -1077)
I. MỤC TIÊU :
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
 + Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
 + Quân địch do Quách quì chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.
 + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc.
 + Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- HS khá giỏi: Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc KC : trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập của HS
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ?
- Vì sao dới thời Lý, nhiều chùa đợc XD ?
2. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi rút về"
- Đặt vấn đề cho HS thảo luận :
+ Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến :
– Để xâm lược nhà Tống
– Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống
+Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?
HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Đặt vấn đề :
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- KL: Do quân ta rất dũng cảm và Lý Thường Kiệt là một tướng tài.
HĐ4: Làm việc cả lớp
- Hỏi : Kết quả của cuộc kháng chiến ?
- Gọi HS đọc bài học
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 12
- 2 em lên bảng.
- Đọc thầm
- HS thảo luận và thống nhất :
– Ý kiến thứ hai đúng vì : trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống triệt phá quân lương rồi kéo về nước.
- Lắng nghe và quan sát
- 2 em trình bày lại.
- Nhóm 4 em hoạt động và trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ
I.MỤC TIÊU:
- Ôn 8 động tác của bài thể dục đã học.y/c HS thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “ Chim về tổ”.y/c HS tham gia nhiệt tình,chủ động,
II-ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường,1 còi. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
ĐL
Hoạt động của trò
1- Phần mở đầu:
- Tập trung kiểm tra sĩ số báo cáo.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung dạy học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Khởi động xoay các khớp.
 2- Phần cơ bản:
a-. Trò chơi: “ Chim về tổ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Gọi HS làm thử sau đó cho HS chơi tiếp. GV cho HS chơi trò chơi.
- Quan sát nhận xét- biểu dương người thắng cuộc.
b-. Ôn bài TD phát triển chung.
- GV Cho HS ôn tập động tác vươn thở và động tác tay, chân, lưng bụng và động tác toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hoà.
- GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS .
- Ôn tập hợp tất cả nội dung nêu trên.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Lớp thực hiện.
3- Phần kết thúc: 
- Cho HS chạy thường quanh sân 1-2 vòng xong về tập hợp thành hàng ngang, làm động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài và đánh giá nhận xét.
6-10
5-7
6-8
5-6
Lớp trưởng tập trung 3 hàng.
HS chơi trò chơi.
Đứng tại chỗ hát tập thể.
HS nghe GV hướng dẫn, phổ biến cách chơi.
Thực hiện chơi.
HS nghe theo hiệu lệnh của GV.
Cả lớp thực hiện dưới sự điều khiển của cán bộ lớp.
Các tổ thực hiện.
- HS thực hiện theo Yêu cầu của GV.
- Cả lớp tập luyện dưới sự điều khiển của lớp trưởng. 
 - Cả lớp thực hiện - GV theo dõi, uốn nắn.
 - HS làm động tác thả lỏng.
 - Chú ý nghe GV dặn dò.
Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ- NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU : 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT Bài cũ :
- Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh
- Nhận xét , cho điểm .
2. Bài mới:
* GT bài: 
- Nêu MĐ - YC cần đạt của tiết học
* HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1 
- Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, kết luận
a. quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì...
b. gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi 1 số em trình bày 
VD :
- Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT)
- Công việc ấy rất gian khổ. (TT)
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ?
+ Bằng cách nào em biết được người đó ?
- Lưu ý : Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ.
- Giúp các em yếu tự làm bài
- Gọi HS trình bày đoạn văn
- Nhận xét, cho điểm
* Chốt lại ND bài.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài mới
- 2 em trả lời.
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận trong nhóm
- Dán phiếu lên bảng
- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có
- Đọc các từ tìm được
- Làm VBT
- 1 em đọc.
- HS làm VBT.
- 1 số em trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
– một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
– bác hàng xóm của em
– người thân của em
– em đọc trên báo ...
- 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT.
- 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất.
- Lắng nghe
. .
TOÁN 
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số
- Tính được giá trị của biểu thức.
- HS khá , giỏi làm hết bài tập2.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1. 2 trong SGK
- Nhận xét , cho điểm .
2. Bài mới :
HĐ1: HD tìm cách tính 164 x 123
- Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123
- HDHS đa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính
HĐ2: GT cách đặt tính và tính
- Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số
- Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính
- GV vừa chỉ vừa nói :
– 492 là tích riêng thứ nhất
– 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột
– 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm BT
–Kết quả: 79 608, 145 375, 665 415
- Gọi HS nhận xét, cho điểm
Bài 2: ( HS khá , giỏi).
- HS làm bài .
- Nhận xét , chốt bài đúng .
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, ghi điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Nhắc HS yếu học thuộc bảng nhân
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc phép tính.
– 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16 400 + 3 280 + 492
= 20 172
- HS trả lời.
- HD thực hành tương tự như nhân với số có 2 chữ số
 164 
 x 123
 492
 328
 164 
 20172
- HS đọc Y/C của BT
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài vào phiếu BT:
KQ: 34060; 34322; 34453.
- 1 em đọc.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng.
Diện tích mảnh vườn : 
125 x 125 = 15 625 (m2)
 ĐS: 15625 m2.
Lắng nghe
. .
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiếp theo) 
I.MỤC TIÊU : 
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.
- Hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT Bài cũ :
- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
- Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ?
- Nhận xét , cho điểm HS.
2. Bài mới:
HĐ1: Đóng vai (Bài 3)
- Chia nhóm 4 em, nhóm 1- 3 đóng vai theo tình huống 1 và nhóm 4 - 7 đóng vai theo tình huống 2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai
- Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu, ông (bà)
- KL : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu.
HĐ2: Bài 4
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 số em trình bày
- Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập
HĐ3: Bài 5 - 6
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB bài sau.
- 1 em trả lời.
- 1 số em trả lời.
- Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- 2 nhóm lên đóng vai.
- Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi nhận 
được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 em cùng bàn trao đổi nhau.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lắng nghe
- Thảo luận cả lớp
- HS tự giác trình bày.
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc