Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( tiết 2 )
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* Hiểu được: con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
* Kĩ năng sống:
- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
- Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.
- Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ.
B. CHUẨN BỊ:
- Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu.
- Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: (1’) - Hát bài Cho con của Phạm Trọng Cầu.
b. Bài cũ: (3’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
c. Bài mới:
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 13 Từ ngày 14 / 11 đến 18 / 11 / 2011 Thứ ngày Thứ tự Tiết ppct Môn Tên bài dạy Hai 14 / 11 1 2 3 4 5 25 13 61 25 TĐ Đ Đ T KH Người tìm đường lên các vì sao Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (TT) Giới thiệu nhân nhẩm số có....... với 11 Nước bị ô nhiểm Ba 15 / 11 1 2 3 4 5 13 25 62 13 LS TLV T KT Cuộc kháng chiến chống quân Tống....thứ 2 Trả bài văn kể chuyện Nhân với số có ba chữ số Thêu móc xích (T1) Tư 16/ 11 1 2 3 4 5 26 25 63 13 TĐ LTC T ĐL Văn hay chữ tốt MRVT Ý chí - Nghị lực Nhân với số có ba chữ số Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Năm 17 / 11 1 2 3 4 5 26 64 13 TLV T CT Ôn tập văn kể chuyện Luyện tập Người tìm đường lên các vì sao Sáu 18 / 11 1 2 3 4 5 26 26 65 13 KH LTC T KC SH Nguyên nhân làm nước bị ô nhiểm Câu hỏi và dấu chấm hỏi Luyện tập chung KC được chứng kiến hoặc tham gia TUẦN 13: Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011. Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Quản lí thời gian. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. B. CHUẨN BỊ: GV: - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc. HS: - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ: Vẽ trứng - Kiểm tra 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. c- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn: + Đoạn 1: Bốn dòng đầu. + Đoạn 2: Bảy dòng tiếp theo + Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Ba dòng còn lại. - Chỉ định HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài. Tiểu kết: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. * Em hãy đặt tên khác cho truyện.(Tổ chức ghi phiếu) - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Từ nhỏ hàng trăm lần. + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. (3 lượt). - 1 HS đọc chú thích. - Cả lớp đọc thầm phần chú thích. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài. Hoạt động nhóm. * 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Chia nhóm thảo luận. - Phát biểu - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại. - Ghi phiếu: - 2 HS nhắc lại. - Phát biểu: - 2 HS nhắc lại. Hoạt động cả lớp - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố: (3’) - Hỏi ý nghĩa của truyện - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện Người tìm đường lên các vì sao. -Chuẩn bị:Văn hay chữ tốt. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( tiết 2 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. * Hiểu được: con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. * Kĩ năng sống: - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày. - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ. B. CHUẨN BỊ: - Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu. - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát bài Cho con của Phạm Trọng Cầu. b. Bài cũ: (3’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Đóng vai. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1; một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống 2. - Phỏng vấn các em đóng vai cháu về cách ứng xử, đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Kết luận: cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau Tiểu kết: HS thực hành đóng vai tình huống của bài học. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi. - Nêu yêu cầu BT4. - Khen những em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; nhắc nhở những em khác học tập các bạn. Tiểu kết: HS biết liên hệ bản thân mình qua bài học Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - Bài tập 5, 6: - Kết luận chung: Ghi nhớ Tiểu kết HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra trong bài tập. Hoạt động lớp, cá nhân. -Theo dõi. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. - Tự liên hệ bản thân. Hoạt động nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Một số em trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp. -Đọc BT - Các nhóm trao đổi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố: (3’) - Vài em đọc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Thực hiện theo những gì đã học. - Chuẩn bị: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận, chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS - SGK, C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ: Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - Cho cả lớp đặt tính và tính: 27 x 11 - Cho cả lớp làm thêm một ví dụ: 35 x11 b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: - Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11. - Vì tổng 4 + 8 là số lớn hơn 10 nên có cách làm khác. Dựa vào cách đặt tính để giảng. - Lưu ý: Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. Tiểu kết: HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Hoạt động 2: Thực hành. - Bài 1: Tính nhẩm + Hướng dẫn HS tính nhẩm và gọi 3 HS chữa bài. - Bài 3: Giải toán * Yêu cầu bài. * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài Tiểu kết: Vận dụng để tính. Hoạt động lớp. - HS đặt tính và tính ở bảng. - Nhận xét ( Như SGK/ 70) - Nêu cách tính nhẩm - Đặt tính và tính nhẩm 35 x 11. - Cả lớp đặt tính và tính: 48 x 11. - 1HS lên bảng đặt tính và tính. - HS thử tính nhẩm 48 x 11 như cách trên. - Từ đó rút ra cách nhân nhẩm (như SGK) Hoạt động lớp. - Tự làm bài trên bảng con, chữa bài. a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - 1 em đọc đề bài. - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi giải và chữa bài. Đáp số: 352 bạn 3. Củng cố: (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị: Nhân với số có ba chữ số. Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa vi sing vật hoặc các chất hòa tan có hại sức khỏe con người. - Nước bị ô nhiểm: có màu, có chất bẩm, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. * GDBVMT: Nêu cho HS nắm được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bẩn để sử dụng nhằm bảo vệ sức khỏe và tránh dược bệnh. 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch. B. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 52, 53 SGK. Bảng tiêu chuẩn đánh giá: Tiêu chuẩn đánh giá Nước bi ô nhiễm Nước sạch 1. Màu 2. Mùi 3. Vị 4. Vi sinh vật 5. Các chất hòa tan HS: - SGK - Mỗi nhóm chuẩn bị: + Một chai nước sông hay hồ, ao; một chia nước giếng hoặc nước máy. + Hai chai không. + Hai phễu lọc nước; bông để lọc nước. + Kính lúp C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ: Nước cần cho sự sống - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Nước bị ô nhiễm.. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Đặc điểm của nước trong tự nhiên. - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Kiểm tra kết quả và nhận xét. Khen ngợi các nhóm thực hiện đúng quy trình làm thí nghiệm - Hỏi: Tại sao nước sông, ao, hồ hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy ? Tiểu kết: HS phân biệt được nước trong và nước đục; giải thích tại sao nước đục và không sạch. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá. - Đưa bảng yêu cầu đánh giá. - Thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bi ô nhiễm theo chủ quan của mỗi em. ( Không mở SGK ) - Nhận xét, khen nhóm có kết quả đúng - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK * GDBVMT: Nêu cho HS nắm được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bẩn để sử dụng nhằm bảo vệ sức khỏe và tránh dược bệnh. Tiểu kết: HS nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ... g cuộc: tìm được đúng, nhiều từ. - Làm bài vào vở, mỗi em viết khoảng 10 từ. - Đọc yêu cầu BT3b, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. - Những em làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp, lần lượt từng em đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố: (3’) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l hoặc n ( hoặc i / iê ) - Chuẩn bị: Nghe - viết Chiếc áo búp bê. Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011. Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, . + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với con người: lan truyền nhiều bệnh, 80 % các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. * GDBVMT: Nêu cho HS biết được một số nguyên nhân gây ô nhiểm nguồn tác hại của chúng gây đến sức khỏe con người. * Kĩ năng sống: - Tìm kiếm và sử lí thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm. - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. 2 - Giáo dục: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng. B. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 54, 55 SGK. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. HS: - Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về vai trò của nước. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ: Nước bị ô nhiễm - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Quan sát hình SGK, tập đặt câu hỏi để trả lời cho từng hình - Quay lại chỉ vào từng hình để hỏi và trả lời nhau như gợi ý trên. - Liên hệ đến các nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. - Đi tới giúp đỡ các nhóm. - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. Tiểu kết: HS phân tích các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - Yêu cầu HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. * GDBVMT: Nêu cho HS biết được một số nguyên nhân gây ô nhiểm nguồn tác hại của chúng gây đến sức khỏe con người. Tiểu kết: HS nêu tác hại việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người. Hoạt động lớp, nhóm. - Một số em trình bày kết quả làm việc của nhóm. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung. + Hình biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình. ( Hình 1, 4 ) + Hình cho biết nước máy bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 2 ) + Hình cho biết nước biển bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 3 ) + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 7, 8 ) + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 5, 6, 8 ) Hoạt động lớp, cá nhân. - Quan sát các hình và mục Bạn cần biết SGK, những thông tin sưu tầm được trên sách báo để trả lời. - Lần lượt các nhóm lên trình bày. 3. Củng cố: (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở xem lại bài, quan sát các hiện tượng trong tự nhiên. - Chuẩn bị Một số cách làm sạch nước. Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi nhớ ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1, mục III ); bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung yêu cầu cho trước ( BT2, BT3 ). 2 – Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng dấu câu. B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT1,2,3 phần Nhận xét. - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 phần Luyện tập. HS: - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực (tt). 2 em làm lại BT1,3 tiết trước. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét. - Treo bảng phụ, lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các BT1,2,3. + Bài 1: Ghi lại câu hỏi trong bài. * Chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi. + Bài 2, 3: Tác dụng và dấu hiệu của câu hỏi * Gọi HS trả lời. Tiểu kết: HS hiểu, nhận biết tác dụng và hai dấu hiệu chính của câu hỏi. Hoạt động 2: Ghi nhớ. - Nhắc HS học thuộc. Hoạt động 3: Luyện tập. - Bài 1: Ghi lại câu hỏi trong bài. - Treo bảng phụ kẻ khung như SGK. + Phát riêng phiếu cho vài em. - Bài 2: Đặt câu hỏi trao đổi với bạn. (theo mẫu) + Viết lên bảng theo mẫu. + Phát phiếu cho các nhóm làm bài * Nhận xét: Khen tìm được câu hỏi trao đổi hay. - Bài 3: Đặt câu hỏi tự hỏi mình. + Gợi ý các tình huống. + Nhận xét. Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài tập Hoạt động lớp, nhóm đôi. - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Đọc yêu cầu BT, từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu. - Đọc yêu cầu BT. - Trả lời. - Vài em đọc lại. Hoạt động lớp. - 2, 3 em đọc ghi nhớ SGK. - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động lớp, nhóm. - Đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay, làm bài vào vở. - Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu BT. - 1 cặp làm mẫu: suy nghĩ, thực hành hỏi – đáp trước lớp. - Từng cặp đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, chọn 3 – 4 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi – đáp. - Một số cặp thi hỏi – đáp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu - Đọc yêu cầu BT, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình. - Lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt. 3. Củng cố: (3’) - Nêu tác dụng của câu hỏi. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học. - Chuẩn bị: Luyện tập về câu hỏi. Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích ( cm2, dm2, m2 ). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh. 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS: - SGK.bảng con C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ: Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà. c- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Luyện tập chung. 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính. - Bài 1:Đổi đơn vị đo. - Bài 2 ( dòng 1 ): Tính. * Gắn đề bài. * Yêu cầu nêu thao tác thực hiện. - Bài 3:Tính theo cách thuận tiện. * Yêu cầu nêu tính chất. Tiểu kết: HS nắm vững cách đặt tính, thực hiện phép tính. Hoạt động lớp. - Thực hiện trên phiếu, nêu cách đổi. - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính. - Lên bảng chữa bài. - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính 3. Củng cố: (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ làm lại bài 1 / 69 -Chuẩn bị: Chia một tổng cho một số. Kể chuyện ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính truyện. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí vượt khó, vươn lên trong học tập. B.CHUẨN BỊ: GV: - Một số truyện viết về người có nghị lực. HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Giới thiệu truyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Viết đề bài, gạch dưới những từ quan trọng : được nghe, được đọc, có nghị lực. - Nhắc HS: Những nhân vật được nêu tên là những nhân vật các em đã biết trong SGK. Nếu kể chuyện ngoài SGK, các em sẽ được cộng thêm điểm. - Gắn dàn ý và tiêu chuẩn đánh giá bài KC ở bảng, nhắc HS : + Trước khi kể, cần giới thiệu câu chuyện của mình. + Chú ý kể tự nhiên, đúng giọng kể. + Với những truyện dài, có thể chỉ kể 1 đoạn Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện. Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. - Kể theo nhóm: Mỗi em nêu tên truyện, kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí và nghị lực của nhân vật. - Kể trước lớp : Viết lần lượt lên bảng tên những em tham gia thi kể và tên truyện đã kể. Tiểu kết: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. Hoạt động lớp. - 1 em đọc đề bài. - 4 em tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4. Cả lớp theo dõi. - Đọc thầm lại gợi ý 1. - Vài em tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3. Hoạt động lớp. - Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT. - Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa truyện - Thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn người ham đọc sách, chọn được truyện hay nhất ; người kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố:(3’) - Giáo dục HS có ý chí vượt khó, vươn lên trong học tập. 4. Nhận xét – Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC. TỔ PHÓ SINH HOẠT LỚP TUẦN 13. I. MỤC TIÊU: - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II. CHUẨN BỊ: - Báo cáo tuần 13. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) - Tiếp tục: Củng cố “Phong trào tiết học tốt” - Học văn hoá tuần 13. - Học tập đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn. - Rèn luyện : Nét vẽ bậc tiểu học. 3. Hoạt động nối tiếp: (4’) - Tiếp tục: Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 14 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỷ luật.
Tài liệu đính kèm: