I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi -ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
*GDKNS: -Xác định giá trị.
-Tự nhận thức bản thân.
-Đặt mục tiêu, quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Ảnh chân dung Xi-ôn-cốp-xki ( SGK)
TUẦN 13 Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ (Tập trung toàn trường) __________________________________________ Tiết 2:Tập đọc: Tiết 25:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi -ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức bản thân. -Đặt mục tiêu, quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh chân dung Xi-ôn-cốp-xki ( SGK) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Vẽ trứng, trả lời câu hỏi về nội dung bài - Giới thiệu bài HĐ2:Luyện đọc: - Cho HS chia đoạn - Cho HSđọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ câu dài và giải nghĩa từ khó như chú giải SGK - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? + Nội dung của đoạn 1? - Cho HS đọc đoạn 2 và 3, trả lời câu hỏi: + Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào? + Nội dung của đoạn 2 và 3? - Cho HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? + Nội dung của đoạn 4? - Gợi ý cho HS nêu ý chính Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu đã thực hiện được ước mơ tìm đường lên các vì sao. HĐ4:Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS nêu giọng đọc của bài - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, chia đoạn(4 đoạn) - Đọc nối tiếp các đoạn (3 lượt) - Lắng nghe - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc, lớp nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - (Mơ ước được bay lên bầu trời) -(Mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki ) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - (Ông sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ nhưng ông không nản chí. Ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay đến các vì sao) -(Xi-ôn-cốp-xki kiên trì, bền bỉ thực hiện ước mơ của mình.) -(Do ông có ước mơ; có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ) -(Sự thành công của Xi –ôn-cốp-xki ) - HS nêu - 1 HS nêu giọng đọc - 2 HS đọc, lớp nhận xét Tiết 3:Toán: Tiết 61:GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. *HSKG: bài 2,4 II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Tính: 368 x 23 1721 x 45 - Giới thiệu bài HĐ2:Ví dụ: *Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - Nêu ví dụ, cho cả lớp đặt tính, tính vào bảng con Í 27 11 27 27 297 - Gọi HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 để rút ra kết luận - Nêu cách nhân nhẩm 27 với 11 (như SGK) *Trường hợp tổng hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 48 Í 11 - Nêu ví dụ, yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm trên để thực hiện - Yêu cầu HS làm bài để nhận thấy 4 + 8 là số có hai chữ số, từ đó đề xuất cách làm tiếp. - Yêu cầu cả lớp đặt tính rồi tính vào bảng con để rút ra cách nhân nhẩm đúng (như SGK) Í 48 11 48 48 528 Nhận xét: Để có 528 ta lấy 4 + 8 = 12 viết 2 vào giữa hai số của 48 ta được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 HĐ3:Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả - Nhận xét, chốt lại đáp án Đáp án: a) 34 Í 11 = 374 b) 11 Í 95 = 1045 c) 82 Í 11 = 902 Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS làm bài - Nhận xét, chốt đáp án đúng. a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài - Chấm, chữa bài HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Khi nhân 2 số tự nhiên với 11 ta nhẩm như thế nào? - Hát - 2 HS thực hiện - Cả lớp theo dõi - Theo dõi, tính vào bảng con - 1 HS làm trên bảng lớp - Nhận xét, rút ra kết luận (Để có 297 ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen vào giữa hai chữ số của 27) - Lắng nghe - Làm ra nháp, nêu cách làm - Làm bài vào bảng con, so sánh, rút ra cách nhân nhẩm - 1 HS nêu - HS làm bài, nêu kết quả - Theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu - HS làm vào nháp - theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Tóm tắt, làm bài vào vở Bài giải Số học sinh của khối lớp bốn có là: 11 Í 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp Năm có là: 11 Í 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả khối Bốn và khối Năm là: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Tiết 4:Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 13:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: -Nghe-viêt đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi. -Làm đúng BT 2a/b, hoặc Bt 3a/b. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn yêu cầu bài tập 2a; 3a lên bảng. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 từ bắt đầu bằng ch/tr. - Giới thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Cho HS đọc đoạn viết + Em hãy nêu nội dung đoạn viết ? - Cho HS phát hiện các từ khó, dễ lẫn. - Nhận xét, lưu ý cho HS cách viết tên riêng nước ngoài: Xi-ôn-cốp-xki - Đọc bài cho HS viết - Đọc lại toàn đoạn viết - Chấm bài, nhận xét HĐ3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a: Tìm các tính từ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Tổ chức cho 2 nhóm lên bảng làm bài theo lối tiếp sức - Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa như sau (nội dung SGK) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS trả lời - Nhận xét, chốt lời giải đúng HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài - Hát - Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -(bầu trời, non nớt, trăm lần ) - Tìm, viết từ khó ra bảng con - Theo dõi - Viết bài vào vở - Soát lỗi chính tả - 1 HS nêu - HS làm bài vào VBT - Lên bảng làm bài - Theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu - Làm bài vào VBT - 1 số HS phát biểu - Nản chí - Lý tưởng - Lạc lối, lạc hướng. Tiết 5: Mĩ thuật (dạy buổi 2) (Giáo viên chuyên biệt dạy) Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Luyện từ và câu: Tiết 25:MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Biết thêm một số từn gữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 2 tờ phiếu khổ to để làm bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung ghi nhớ của bài: Tính từ (trang 123) - Nêu miệng lại bài tập 5 của tiết LTVC trước - Giới thiệu bài HĐ2:Tìm từ Bài 1: Tìm các từ - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng Đáp án: a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người Ví dụ: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, bền chí, kiên nhẫn b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người Ví dụ: Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân. HĐ3:Đặt câu Bài 2: Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được ở bài tập trên - Cho HS nêu yêu cầu - Suy nghĩ, tự đặt câu - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu - Nhận xét HĐ4:Viết đoạn văn Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Lưu ý cho HS: viết theo đúng yêu cầu, có thể kể về 1 người em biết qua sách báo - Yêu cầu HS tự viết bài - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết trước lớp - Nhận xét chọn đoạn văn hay HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. - Hát - 2 HS nêu - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Tự đặt câu vào vở - Nối tiếp nhau đặt câu - Theo dõi - 1 HS nêu - Lắng nghe - Viết bài vào vở bài tập - Đọc đoạn văn vừa viết Tiết 2:Toán: Tiết 62:NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. -Tính được giá trị của biểu thức. *HSKG: bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng kẻ sẵn bài 2 - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Tính nhẩm và nêu kết quả của các phép tính 24 Í 11 = ? 59 Í 11 = ? - Giới thiệu bài HĐ2:Ví dụ: Tìm cách tính 164 Í 123 - Ghi phép tính lên bảng - Yêu cầu HS áp dụng nhân với một tổng để tính 164 Í 123 = 164 Í (100 + 2 + 3) = 164 Í 100 + 164 Í 2 + 164 Í 3 = 16400 + 328 + 492 = 20172 - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính: Í 164 123 492 328 164 20172 - Giới thiệu cho HS về các tích riêng và cách viết từng tích riêng. - Yêu cầu HS đặt tính và tính lại phép nhân đó. HĐ3:Luyện tập: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu HS lên bảng tính kết hợp nêu cách tính. -Nhận xét, chốt kết quả đúng *HĐ Góc (HS KG) Bài tập 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống - Nhận xét Bài tập 3: - Cho HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tự tóm tắt, nêu lại cách tính diện tích hình vuông - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Phép nhân với ba chữ số gồm mấy tích? - Dặn HS về nhà học bài - Hát - 2 HS thực hiện - Cả lớp theo dõi - Tính - Quan sát - Theo dõi, lắng nghe - Đặt tính, tính lại vào nháp - 1 HS nêu - Làm bài vào bảng con - 2 HS lên bảng tính, nêu cách tính a) 248 Í 321 b) 1163 Í 125 Í 248 Í 1163 321 125 248 496 744 79608 5815 2326 1163 145375 a 262 262 263 b 130 131 131 a Í b 34060 34322 34453 - 1 HS đọc bài toán - Tóm tắt, nêu cách tính diện tích hình vuông - Làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vườn là: 125 Í 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 Tiết 3:Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) _________________________________________ Tiết 4:Kể chuyện (Dạy l ... mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. theu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. *HS nam có thể thực hành khâu. Không bắt buộc thêu để tạo sản phẩm. *HS khéo tay:+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. +Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tọa thành nhwnngx vòng chỉ móc nối tiêp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng vòng và thêu không bị dúm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu thêu móc xích; Vải, kim, chỉ, khung thêu, thước, kéo... - HS: Vải, kim, chỉ, khung thêu, thước, kéo... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ của học sinh - Giới thiệu bài HĐ2: Quan sát và nhận xét mẫu. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 ( SGK) và trả lời câu hỏi: + Nêu nhận xét của đường thêu móc xích ? - Giới thiệu 1 số sản phẩm thêu móc xích. + Nêu ứng dụng của thêu móc xích ? HĐ3: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu quan sát hình 2 ( SGK) và nêu cách vạch dấu đường thêu móc xích. - Hướng dẫn HS cách thêu các mũi thêu thứ nhất, thứ 2 và 3. - Yêu cầu HS quan sát hình 4 ( SGK) và nêu cách kết thúc đường thêu móc xích. - GV hướng dẫn cách kết thúc đường thêu móc xích. - GV lưu ý 1 số điều khi thêu. + Thêu từ phải qua trái. + Mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ đường dấu. + Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên các đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. - Hướng dẫn cách thêu đường thêu móc xích. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. HĐ4: Thực hành - Tổ chức cho HS thực hành - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhận xét sản phẩm của bạn. - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.. - Hát - Cả lớp theo dõi - Quan sát, trả lời câu hỏi. - Mặt phải là những đường vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối ttiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau) + Thêu móc xích là gì? ( Là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích ) -thêu vỏ gối, khăn mặt, trang trí hoa lá... - Quan sát - Trả lời - Quan sát, trả lời. - Theo dõi. - Quan sát và trả lời. - Theo dõi - HS đọc - HS thực hành. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Tập làm văn: Tiết 26:ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhận vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó đẻ trao đổi với bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Không - Giới thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn xác định đề Bài 1: Đề nào là đề văn kể chuyện trong 3 đề văn cho sẵn: (nội dung SGK) - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời. - Gọi học sinh trả lời Nhận xét, chốt câu trả lời HĐ3: Kể chuyện Bài 2: Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau (nội dung SGK trang 132) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3 - Gọi 1 số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể Bài 3: Trao đổi với bạn về câu chuyện em vừa kể về nhân vật; tính cách nhân vật; ý nghĩa câu chuyện và kiểu mở đầu, kết thúc của chuyện. - Cho HS thực hành kể chuyện -Tổ chức thi kể chuyện trước lớp - Cho HS đọc một số kiến thức về văn kể chuyện HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài. - Hát - Cả lớp theo dõi - 2 HS đọc nối tiếp - HS thực hiện yêu cầu Đề 2 là đề văn kể chuyện vì yêu cầu của đề là phải kể 1 câu chuyện - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu - HS nêu đề tài - Kể chuyện theo nhóm 2, kết hợp trao đổi bài tập 3 - 2 – 4 HS kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét - HS đọc Tiết 2:Toán: Tiết 65:LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2) -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. *HSKG: Bài 2 dòng 2, Bài 4,5 II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: 65 + 11 x 304 = 65 + 374 = 439 65 x 11 x 304 = 715 x 304 = 217360 - Giới thiệu bài HĐ2: CC chuyển đổi đơn vị đo Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Cho HS nêu kết quả, GV ghi lên bảng - Củng cố bài tập HĐ3: CC nhân với số có hai, ba chữ số Bài 2: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS khá giỏi làm hết BT - Chốt kết quả đúng, củng cố bài tập Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, củng cố bài tập *HĐ Góc Bài 4: Bài 5: - Chấm chữa bài HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Hát - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu - HS làm bài vào SGK - Nêu miệng kết quả a) 10kg = 1 yến 50kg = 5 yến 100kg = 1 tạ 1200kg = 12 tạ b) 1000kg = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 10 tạ = 1 tấn 30 tạ = 3 tấn c) 100cm2 = 1 dm2 800cm2 = 8 dm2 1dm2 = 100 cm2 900dm2 = 9m2 - 1 HS nêu - Làm bài vào bảng con a) 268 Í 235 = 62980 b) 475 Í 205 = 97375 c) 45 Í 12 + 8 = 540 + 8 = 548 - 1 HS nêu - Làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng. a) 2 Í 39 Í 5 = (2 Í 5) Í 39 = 10 Í 39 = 390 b) 302 Í 16 + 302 Í 4 = 302 Í (16 + 4) = 302 Í 20 = 6040 b) 769 Í 85 - 769 Í 75 = 769 Í (85 - 75) = 769 Í 10 = 7690 Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút Sau 1 giờ 15 phút hai vòi chảy vào bể được được số lít nước là: (25 + 15) Í 75 = 3000 (lít) Đáp số: 3000 lít nước a)Công thức tính diện tích HV: S= a x a b) Diện tích hình vuông có a = 25 m là: 25 x25 = 625( m2) Đáp số: 625 (m2) Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) ____________________________________________________ Tiết 4:Địa lý: Tiết 13:NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: -Biết đồng bằng Bắc Bộ (BB) là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng BB chủ yếu là người Kinh. -Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng BB: +Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,.. +Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là áy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. *HSKG: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng BB: để tránh gió, bão, nhà được dựng chắc chắn. *THMT: Tích hợp bộ phận II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh về nhà ở, làng quê của người Kinh ở ĐBBB ( SGK) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ? - Giới thiệu bài HĐ2: Chủ nhân của ĐBBB: - Cho HS đọc mục 1 ở SGK và trả lời câu hỏi: + Dân cư ở ĐBBB có đặ điểm gì? + Người dân ở đây chủ yếu là dân tộc nào? HĐ3: Khí hậu - Cho HS thảo luận dựa vào tranh ảnh đã chuẩn bị và ở SGK để trả lời câu hỏi: + Ở ĐBBB có khí hậu như thế nào? + Nhà của người dân ở ĐBBB? HĐ4: Trang phục, lễ hội: - Cho HS đọc mục 2 (SGK), trả lời câu hỏi: + Nêu trang phục của người dân ở ĐBBB? + Nêu một số lễ hội tiêu biểu ở ĐBBB? * Ghi nhớ: ( SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ5:Củng cố,dặn dò - Em biết gì về người dân ở ĐBBB? - Dặn HS về nhà học bài; chuẩn bị bài sau. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm (Nơi tập trung dân cư đông đúc nhất nước ta) -(Dân tộc Kinh) - Thảo luận nhóm 4, dựa vào tranh ảnh để trả lời các câu hỏi -(có 2 mùa: mùa nóng và mùa lạnh) - nhà thường quay về hướng Nam và được làm kiên cố -(thường là sử dụng quần áo bình thường. Trang phục truyền thống của nam là: quần trắng, áo dài the; của nữ là: váy đen; áo dài tứ thân ) -(Hội Lim; hội Chùa Hương; hội Gióng. Các lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân. - HS đọc Tiết 5:Sinh hoạt lớp tuần 13 Quyền và bổn phận trẻ em Chủ đề 3:Đất nước và cộng đồng Tiết 1:Đạo đức: Tiết 13:HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2) I. Mục tiêu: -Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. -Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. *GDKNS: -Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. -Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Sưu tầm các bài thơ, bài hát, mẩu chuyện về sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài - Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Giới thiệu bài HĐ2: Đóng vai (BT3 – SGK) Mục tiêu: -Đóng được vai theo các tình huống tranh sgk - Chia lớp thành 6 nhóm + N1, 2,3 thảo luận đóng vai theo tình huống ở tranh 1, 2 (SGK). + N4, 5, 6 thảo luận đóng vai theo tình huống ở tranh 2 - Gọi các nhóm lên trình bày - Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ốm, đau, già yếu. HĐ3: Tôi đã và sẽ làm gì? Mục tiêu:- Chia se được với bạn những việc đã và sẽ làm của mình để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày - Khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. HĐ4: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được(BT5 – SGK) Mục tiêu:- trình bày và giới thiệu được tư liệu sưu tầm của mình. - Nêu yêu cầu - Cho HS sử dụng các tư liệu đã sưu tầm được để giới thiệu. * Hoạt động tiếp nối: Thực hiện các nội dung ở mục: Thực hành (SGK) - Hát - 2 HS nêu - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm, phân vai, đóng vai theo các tình huống trong hình - Các nhóm trình bày - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe - 1 số HS giới thiệu
Tài liệu đính kèm: