Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Nguyễn Trung Sỹ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Nguyễn Trung Sỹ

NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. Mục tiêu:

- HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng quan sát và thí nghiệm.

- Giải thích tại sao nước sông hồ đục và không sạch.

- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

II. Đồ dùng:

 Hình trang 52, 53 SGK, chai nước

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra:

HS: 2 em nêu mục “Bạn cần biết”

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.

* Mục tiêu:

* Cách tiến hành:

- GV chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.

HS: Đọc mục “Quan sát và thực hành” trang 52 SGK để biết cách làm.

- Làm việc theo nhóm.

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Nguyễn Trung Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học Xi - ôn - cốp - xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài “Vẽ trứng”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ, hướng dẫn đọc câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Xi - ôn - cốp – xki mơ ước điều gì?
- Từ khi còn nhỏ đã ước mơ được bay lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện ước mơ.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
HS: Tự suy nghĩ và đặt. 
VD: Từ ước mơ bay lên bầu trời.
Từ ước mơ biết bay như chim.
Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ Dán giấy ghi đoạn cần đọc.
+ Đọc mẫu cho HS nghe.
HS: Đọc theo cặp.
- Thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Giới thiệu Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10:
- GV viết bảng: 27 x 11
HS: - Cả lớp đặt tính và tự tính ra nháp.
- 1 em lên bảng làm.
x
 2 7 
 1 1
 2 7
2 7
2 9 7
So sánh 27 và 297 khác nhau ở điểm nào?
HS: Ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa số 2 và 7.
- Cho làm thêm 1 ví dụ: 35 x 11 
HS: 35 x 11 = 385 (vì 3 + 5 = 8), viết 8 xen giữa 3 và 5 được 385.
3. Trường hợp tổng 2 chữ số ³ 10:
GV cho HS tính: 48 x 11 = ?
HS: 1 em lên đặt tính và tính:
x
 4 8
 1 1
 4 8
4 8
5 2 8
- Rút ra cách nhân như thế nào?
- Lấy 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
* Chú ý: Trường hợp tổng 2 chữ số bằng 10 giống hệt như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm.
34 x 11 = 374
82 x 11 = 902
11 x 95 = 1045
+ Bài 2: Tìm x:
HS: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) x : 11 = 25
x = 25 x 11
x = 275
b) x : 11 = 78
x = 78 x 11
x = 858
+ Bài 3: Cho HS làm vào vở.
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
Giải:
Số học sinh của khối 4 có là:
11 x 17 = 187 (HS)
Số học sinh của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 (HS)
Tổng số cả hai khối là:
187 + 165 = 352 (HS)
Đáp số: 352 HS.
+ Bài 4: HS tự đọc và trao đổi phát biểu câu b là đúng.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
________________________
Khoa học
Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông hồ đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 52, 53 SGK, chai nước
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 em nêu mục “Bạn cần biết”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.
HS: Đọc mục “Quan sát và thực hành” trang 52 SGK để biết cách làm.
- Làm việc theo nhóm.
a) Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh: chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
đ Kết luận: (Dán nhãn vào chai).
- Giải thích: 
đ Nước giếng trong hơn vì chứa ít chất không tan.
đ Nước sông đục vì chứa nhiều chất không tan.
- Hai đại diện lấy phễu, vải lọc 2 chai.
đ Quan sát hai miếng bông vừa lọc và nhận xét đ Kết luận.
b) Nếu có kính hiển vi:
- Cho HS đeo kính để quan sát đkết luận.
=> GV chốt lại, nhận xét nhóm nào làm tốt đ kết luận (SGK).
3. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Thảo luận nhóm, đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. Ghi kết quả theo mẫu:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị
ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
Có màu vẩn đục
Không màu, trong suốt.
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi.
3. Vị
Không vị.
4. Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép.
Không có hoặc có ít, không đủ gây hại
5. Các chất hoà tan
Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
Không có hoặc có chất khoáng có lợi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận theo mẫu trên.
- Yêu cầu HS mở SGK đối chiếu.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV khen nhóm nào làm đúng.
=> Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” SGK.
- 2 – 3 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
________________________
chính tả (Nghe - viết)
người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Người tìm đường lên các vì sao”.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l / n, các âm chính i/iê.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
HS: Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng (Xi - ôn – cốp – xki) và những từ dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt, thuở nhỏ.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Viết bài vào vở.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi chính tả.
- Chấm 7 – 10 bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2a: Làm theo nhóm.
- Mỗi bàn 1 nhóm, làm bài giấy khổ to.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
VD:
- Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lặng lẽ
- Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê
+ Bài 3a: Làm cá nhân vào vở.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Một số em làm trên phiếu.
- Đại diện lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
3a) 	- Nản chí (nản lòng).
	- Lý tưởng.
	- Lạc lối (lạc hướng).
3b)	- Kim khâu.
	- Tiết kiệm
	- Tim.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Thể dục
động tác điều hòa 
của bài thể dục phát triển chung
trò chơi: chim về tổ
I. Mục tiêu:
	- Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp.
	- Học động tác điều hòa. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi,
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy nhẹ nhàng, thở, hít sâu.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 7 động tác đã học.
HS: Tập 7 động tác đã học 1 – 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- GV hô cho cả lớp tập.
- GV quan sát HS tập, nhắc những em tập sai.
* Học động tác điều hoà: 
- GV nêu tên động tác, ý nghĩa của các động tác, sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo.
HS: Nghe, quan sát GV tập và tập theo GV.
- Cán sự lên hô cho cả lớp tập.
HS: Tập do cán sự điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét.
- GV hô cho cả lớp tập lại.
HS: Tập lại 8 động tác 1 – 2 lần.
b. Trò chơi vận động: 
- GV nêu tên trò chơi “Chim về tổ”.
- Nhắc lại cách chơi.
HS: Chơi thử 1 lần.
- Chơi chính thức.
- GV điều khiển HS chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng.
- Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
____________________
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực 
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”.
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu khổ to kẻ sẵn nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đọc nội dung ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- Một số HS làm vào phiếu.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì.
b) Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ để đặt câu.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nói câu mình vừa đặt.
- 2 HS lên bảng viết câu mình vừa đặt.
VD: + Gian khổ không làm anh nhụt chí.
+ Công việc ấy rất khó khăn.
+ Bài 3: 
- Gọi 1 số HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại những đoạn văn hay.
VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác” ông lại quyết chí làm lại từ đầu.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV biểu dương những HS và nhóm HS làm việc tốt.
- Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những từ ở bài tập 2.
Toán
Nhân với số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ  ... để xuống kim.
 +Khác nhau: về khoảng cách lên kim.
-HS quan sát.
-HS nêu.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi.
___________________
Buổi chiều:
Luyện Tiếng Việt
Danh từ, động từ, tính từ
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức về danh từ, động từ, tính từ.
- Kỹ năng : Tìm được các DT,ĐT, TT trong đoạn văn
- Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2- Học sinh: xem lại ghi nhớ bài DT, ĐT, TT
III/Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ(3'): 
- Nêu ghi nhớ về DT, ĐT, TT.
2- Bài mới:
a, Giới thiệu bài học(1):
b, Luyện tập(32'):
- Học sinh làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
+Bài tập 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Trường đua voi là một con đường rộng, phẳng lì, dài hơn năm cây số. Chiêng khua, chống đánh vang lừng.Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Trên lưng mỗi con ngồi hai chàng " man- gát". Người ngồi phía trên cổ có vuông vải đỏ thắm ở ngực. Người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời.
 Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái dáng lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất. Cả bầy hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt.
+Bài tập 2: Chỉ ra các DT, TT trong đoạn văn
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch.Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm giông gió, biển đục ngầu giận giữNhư một con ngời biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- GV chấm điểm bài tập 2 - Nhận xét, chữa bài cho học sinh.
3- Củng cố, dặn dò(2'):
- Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học.
________________________
Luyện Toán
Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân với số có ba chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
- GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, VBT, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5'):
- HS chữa bảng BT4 tiết trước.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài (1'):
b, Luyện tập (32'):
+ Bài tập 1: Cho HS tự làm từng phép nhân - sau đó gọi HS lên bảng làm lần lượt từng phần - Cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài tập 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài.
+ Bài tập 3: GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vở, chữa bảng.
- GV chấm điểm một số bài, nhận xét, chữa bài cho HS.
+ Bài tập 4: GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vở, chữa bảng.
- GV chấm điểm một số bài, nhận xét, chữa bài cho HS.
d, Củng cố, dặn dò (2'):
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài tập.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2009
đạo đức
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Hiểu công lao của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Đóng vai (Bài 3 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm đóng vai theo tình huống tranh 1 và tranh 2.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- Lớp nhận xét về cách ứng xử.
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
HS: Thảo luận nhóm (Bài 4 SGK).
- GV nêu yêu cầu bài tập 4.
- GV gọi 1 số HS trình bày.
- Khen những em đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, nhắc nhở các em khác học tập các bạn.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
3. Hoạt động 3: Trình bày những tư liệu sáng tác sưu tầm được (Bài 5, 6).
=> Kết luận chung:
Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học.
_________________________
Tập làm văn
ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Thông qua luyện tập, HS củng cố thêm những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Đề 2: Thuộc văn kể chuyện.
Đề 1: Văn viết thư.
Đề 3: Văn miêu tả.
Bài 2, 3: 
HS: Đọc yêu cầu của đề.
HS: Đọc yêu cầu của đề.
- Một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu bài.
- Thi kể trước lớp. Trao đổi cùng bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc
- GV treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt sau và yêu cầu HS đọc:
* Văn kể chuyện: 
- Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
* Nhân vật:
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá.
- Hành động lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
* Cốt truyện: 
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng).
3. Củng cố – dặn dò:	
	- GV nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
______________________
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về: 
+ Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
+ Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân.
+ Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 3 em lên bảng giải.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3: Tính nhanh.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 
= 10 x 39 
= 390.
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
= 302 x 20 
= 302 x 2 x 10
= 604 x 10
= 6040.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
+ Bài 4:
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút
Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể là:
25 + 15 = 40 (lít)
Sau 75 phút cả 2 vòi chảy được là:
40 x 75 = 3000 (lít)
Đáp số: 3000 lít nước.
+ Bài 5: 
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
a) S = a x a (nêu lại bằng lời).
b) Với a = 25 (m) thì:
S = 25 x 25 = 625 (m2)
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
_______________________
Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- HS tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 54, 55 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
* Mục tiêu: (SGV).
* Cách tiến hành:
HS: Quan sát hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK. Tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
+ Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn?
- Hình 1, hình 4.
+ Nguyên nhân gây nhiễm bẩn trong các hình đó là gì?
- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi.
+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm được mô tả trong hình đó là gì?
- Hình 2, nguyên nhân do vỡ ống nước.
+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
- Hình 3, do vỡ đường ống dẫn dầu làm tràn dầu ra nước
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
- Hình 7, 8, nguyên nhân do khói bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ
- Hình 5, 6, 8 do sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy không qua xử lý
+ Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước để ở địa phương?
HS: Tự nêu.
- GV kết luận: mục “Bạn cần biết”.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nguồn nước.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi: 
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? 
- Gây ra nhiều bệnh tật có hại cho sức khoẻ như: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột
- GV kết luận mục “Bạn cần biết”.
HS: 2 – 3 em đọc.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
_____________________
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần phát động chào mừng 22/12
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát động phong trào thi đua ngày 22/12.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm:
	a. Ưu điểm:
- Thực hiện đầy đủ quy định của trường, của lớp.
- Đi học tương đối đều.
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Chữ viết có tiến bộ.
b. Nhược điểm:
- ý thức học tập chưa tốt, trong lớp chưa chú ý nghe giảng, lười làm bài tập ở lớp và ở nhà. Cụ thể là: em Tùng, Lương, Hoàn, Long, Linh, Hậu
- Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ.
- Một số em viết chữ xấu và sai nhiều lỗi chính tả như: Tùng, Long, Linh, Thương, Lương
- Ăn mặc quần áo chưa sạch, chưa gọn
2. Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22/12:
	- Phát huy tất cả những ưu điểm đạt được.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt để chào mừng ngày 22 – 12.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nguyen_trung_sy.doc