Tiết 5- KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/. MỤC TIÊU:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện được đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:Viết sẵn đề bài lờn bảng
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Ngày soạn:17/11/2010 Ngày dạy 23/11/2010 LUYệN Từ Và CÂU Mở RộNG VốN Từ : ý CHí vÀ NGHị LựC I. MụC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngưòi; bước đầu biết tìm từ( BT1), đặt câu( BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II/Chuẩn bị: III/. HOạT ĐộNG DạY - HọC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/.Kiểm tra: - Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh. 2/.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài. b/ HD làm bài tập Bài 1: Tìm các từ - Gọi HS đọc BT1 - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. . Nói lên ý chí, nghị lực của con người. . Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Bài 2:Đặt câu với từ em vừa tìm được ở BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 1 số em trình bày VD : - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT) - Công việc ấy rất gian khổ. (TT) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ? + Bằng cách nào em biết được người đó ? - Lưu ý : Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. - Giúp các em yếu tự làm bài - Gọi HS trình bày đoạn văn - Nhận xét, cho điểm 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Câu hỏi và dấu chấm hỏi. - GV nhận xét tiết học. - 2 em trả lời. - 2 em lên bảng. . đỏ tươi, đo đỏ, rất đỏ, đỏ lắm, đỏ nhất. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận trong nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. . quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì... . gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai - 1 em đọc. - HS làm VBT. - 10 em trình bày 2 nhóm. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. bác hàng xóm của em người thân của em em đọc trên báo ... - 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết. - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT. - 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất. Tiết 2;Thể dục Tiết 3:TOáN NHÂN VớI Số Có BA CHữ Số. I. MụC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. - BT :Bài 1;Bài 3. II/ Chuẩn bị: III/. HOạT ĐộNG DạY - HọC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: - HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11 2/.Bài mới 2.1/Hướng dẫn nhõn nhẩm số cú 3 chữ số a/ HD tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123 - HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính GT cách đặt tính và tính - Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : 492 là tích riêng thứ nhất 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa 2.2/ Luyện tập Bài 1 : Cho HS lên bảng giải, HS ở lớp giải vào vở. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi HS nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số(tt). -GV nhận xét tiết học. - 2 em nêu lại cách nhân với 11. - 1 em đọc phép tính. 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 - HD thực hành tương tự như nhân với số có 2 chữ số x 164 123 492 328 164 20172 - HS lần lượt làm BC từng bài, 3 em lên bảng. x x 248 1163 321 125 248 5815 496 2326 744 1163 79608 145375 x 3124 213 9372 3124 6248 665412 HS làm bài chữa bài Diện tích của mảnh vườn hình vuông là: 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số: 15625 m2 ---------------------------------------- Tiết 4:KHOA HọC NGUYÊN NHÂN LàM NƯớC Bị Ô NHIễM. I. MụC TIÊU : - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi. + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ... + Vỡ đường ống dẫn dầu.. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - BVMT: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II/Chuẩn bị: III/. HOạT ĐộNG DạY - HọC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/.Kiểm tra: - Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - Thế nào là nước sạch ? 2/. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa bài a/HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình - Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. - Gọi 1 số HS trình bày - Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...) - BVMT: Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì? b/HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - GV sử dụng mục: Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận . 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ? - Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ? - 2 em trả lời. - 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ? - 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau. . H1: ống nước bị vỡ. . H2: Nước nhà máy chảy ra sông không qua xử lí. . H3: Tàu chìm, dầu tràn ra mặt biển. . H5: Đổ rác bừa bãi. . H6: phun thuốc trừ sâu ô nhiễm nguồn nước. . H7: Khói, khí thải nhà máy làm ô nhiễm nguồn nước mưa. - HS trả lời - Nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại sinh vật sinh sống, gây ra nhiều bệnh: Tả lị , thương hàn, tiêu chảy, viêm gan, đau mắt hột,...Vì vậy, chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. Tiết 5- Kể CHUYệN Kể CHUYệN ĐƯợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA I/. MụC TIÊU: - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện được đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. II/ Chuẩn bị:Viết sẵn đề bài lờn bảng III/. HOạT ĐộNG DạY - HọC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/.Kiểm tra: - Gọi HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. 2/. Bài mới: Giới thiệu bài: 2.1/ HD HS kể chuyện a/Tỡm hiểu bài - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề, gạch chân dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó - Gọi HS đọc phần gợi ý - Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó ? - Em kể về ai ? Câu chuyện đó như thế nào ? - Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh . b/.Kể trong nhóm : - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trong SGK. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các em yếu. c/ Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhác lại nội dung bài. - Chuẩn bị :Búp bê của ai? - GV nhận xét tiết học - 2 em đọc. HS theo dừi 3 em nối tiếp đọc không ngại khó khăn vất vả, luôn cố gắng để làm được việc mình muốn. - 1 số em nối tiếp trả lời. - 2 em giới thiệu. - Lắng nghe HS kể theo nhúm 2(trao đổi ý nghĩa cõu chuyện) - 5 - 7 em thi kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét lời kể của bạn
Tài liệu đính kèm: