BÀI 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp hs:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2c (75).
- Gv chấm một số bài.
- Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1. - 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới:
1. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. - 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
Tuần 14 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007 Tiết 1: chào cờ Tiết 2: tập đọc Bài 27: Chú đất nung I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu các từ ngũ trong truyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Văn hay chữ tốt. ? CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào? ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Gv cùng hs nx, ghi điểm. - 2 Hs nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung. B, Bài mới: 1. Giới thiệubài và chủ điểm. a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk. b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh). 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài. - 1 Hs khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài. - Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: Từ đầu...đi chăn trâu. + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh. + Đ3 : còn lại. - Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. - Từ chú giải cuối bài. - Đọc toàn bài. - 1 Hs đọc. ? Nhận xét cách đọc? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ... - Lưu ý hs đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại: - Gv đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Hs đọc đoạn 1, trả lời: ? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào? -... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. - Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. ? ý chính đoạn 1? - ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - Đọc thầm đ2, trả lời; - Cả lớp. ? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? - Vào nắp cái tráp hỏng. ? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. ? ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. - Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: ? Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm. ? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? - Ông chê chú nhát. ? Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung? - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. - Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. ? Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao? - Hs thảo luận: - ý kiến 2 đúng. ? Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? - Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở thành cứng rắn hữu ích. - Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. - Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện tronng gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm... ? ý đoạn 3? - ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. ? Câu chuyện nói lên điều gì? * ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. c. Đọc diễn cảm. - Đọc phân vai toàn truyện: - 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm. ? Nhận xét cách đọc? - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung. Phân biệt lời nv: Lời người kể với lời các nv; chàng kị sĩ kênh kiệu ; ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn; Chú bé Đất: từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu- thể hiện câu: Nào, nung thì nung. - Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài. - Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc. - Luyện đọc: - Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện. - Thi đọc: - Cá nhân đọc. - Nhóm, các nhóm (đọc phân vai) - Gv cùng hs nx, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - VN luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện. Tiết 3: toán Bài 66: chia một tổng cho một số I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2c (75). - Gv chấm một số bài. - Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1. - 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. B, Giới thiệu bài mới: 1. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - Tính giá trị 2 biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. - 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp. ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8. ? So sánh giá trị của hai biểu thức? ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. ? Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia? - Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia. ? Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - Hs phát biểu. - Gv nx, chốt đung, ghi bảng. - Nhiều hs nhắc lại. * Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 2. Thực hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. ? Nêu 2 cách tính? - C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính. - C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. - Hs tự làm bài, chữa bài. - 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT. C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Câu b. - Yêu cầu hs làm theo mẫu. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. ( cách làm giống như bài 1) - Hs làm bài vào vở BT và chữa bài. ? Nêu cách chia một hiệu cho một số? - Hs phát biểu thành lời ( không yc học thuộc) * Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau. Bài 3. - Yêu cầu hs: - Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. - Tổ chức cho hs tự làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa. - Gv qs giúp đỡ hs còn lúng túng. Bài giải - Gv chấm bài.( 5-7 hs) Số nhóm hs của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm hs của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm hs của cả hai lớp 4A và 4B là: 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số: 15 nhóm. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - Hs giải theo cách khác nên khuyến khích và yc hs trình bày miệng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn học thuộc bài. ================================================ Tiết 2: Chính tả ( nghe viết ) Bài 14: Chiếc áo búp bê. I. Muc đích, yêu cầu: - Hs nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. - Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vầndễ phát âm sai dẫn viết sai: s/x. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc để hs viết: - 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng. - Gv nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc đoạn văn: - 1, 2 hs đọc. ? Nội dung đoạn văn? - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương. - Tìm từ dễ viết sai? - Gv tổ chức cho cả lớp viết. - Hs đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,... - Gv lưu ý cách trình bày. - Gv đọc - Hs viết. - Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi. - Gv chấm 6,7 bài. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. 3. Bài tập. Bài tập 2a. - Hs đọc yêu cầu. - Gv treo bảng phụ? - Hs đọc thầm và tự làm bài vào vở BT. - Chữa bài: - Hs lần lượt chữa điền từng câu: - Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ. Bài 3a. - Hs đọc yêu cầu . - Tổ chức làm bài: - Thảo luận nhóm, tìm. - Thi đua giữa các nhóm: -Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,... - Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có kết quả tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở. tiết 4: đạo đức tiết 14: biết ơn thầy giấo, cô giáo ( tiết 1 ). I. Mục tiêu: - Hs có khả năng : + Hiểu công lao của thầy giáo, cô giáo đối với hs. + Hs phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo, cô giáo. - Hs biết bày tỏ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II. Tài liệu và phương tiện: - Các băng chữ của bài tập 2( 22 ). III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ. ? Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ? - 2, 3 hs trả lời, lớp nx, trao đổi. - Gv nx, đánh giá chung. B, Giới thiệu trực tiếp vào bài mới. 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk). * Mục tiêu: - Hs xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo. Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs nêu tình huống: - 2 Hs nêu - Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra? - Hs dự đoán. - Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn ? - Lần lượt hs trình bày. - Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử. - Hs trao đổi, thảo luận. - Gv kết luận: * Các thầy giaó, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1, sgk ) * Mục tiêu: - Hs nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho hs làm bài : - Từng nhóm trao đổi, thảo luận. - Trình bày trước lớp: - Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung và đưa ra phương án đúng. * Kết luận: - Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 3.Hoạt động 3: Thảo l ... o. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. + Tóm tắt: Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp Mỗi hộp 160 gói : ... hộp ? Bài giải Số kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880( gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 (hộp ) Đáp số: 18 hộp kẹo - Gv chấm, cùng hs chữa bài. Bài 3.Nêu quii tắc một số chia cho một tích? - 1,2 Hs nêu. - Nêu 2 cách có thể thực hiện? - Hs nêu, Lớp tự làm bài voà vở, 2 hs lên bảng làm bài: a.C1: 2205: ( 35 x 7 ) = 2205 : 245 = 9 C2: 2205 : ( 35 x7 )= 2205 : 7 : 35 = 63 : 7 = 9. b. C1: 3332 : (4 x 49)= 3332 : 196 = 17. C2: 3332 : ( 4x 49 ) = 3332 : 4 : 49 = 833 : 49 = 17. - Gv cùng hs nx, chữa bài. C, Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học; BTVN bài 1 dòng cuối. Tiết 4: Tập làm văn Bài 31: Luyện tập giới thiệu địa phương. I. Mục đích, yêu cầu. - Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp và Tích Sơn dựa vào tập đọc Kéo co. - Biết giới thiệu một lễ hội hoặc một trò chơi ở quê em, giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội ( Nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là quan sát đồ vật? ? Nêu dàn ý tả một đồ chơi em thích? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giớithiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập Bài1. - 1 hs đọc yc của bài. - Thực hiện yêu cầu của bài: - Cả lớp đọc lướt bài Kéo co, trả lời: ? bài Kéo co giới thiệu trò chơi của các địa phương nào? - Trò chơi Kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. - Thuật lại các trò chơi: - 2,3 Hs thuật lại: giới thiệu rõ 2 tập quán khác nhau của 2 vùng. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Quan sát 6 tranh, nói tên những trò chơi, lễ hội trong tranh? - Trò chơi : Thả chim bồ câu; đu bay; ném còn. - Lễ hội: bơi trải, cồng chiêng; hát quan họ. ? Địa phương em có trò chơi, lễ hội gì trong số những trò chơi, lễ hội trên? - Ném còn,.. - Tổ chức cho hs thực hành giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ? ( Có thể kể lại trò chơi em thấy, em dự ở đâu đó: Mở đầu giới thiệu tên trò chơi, lễ hội ở đâu.) - Từng cặp hs thực hành giới thiệu: Trò chơi, lễ hội ở quê em hay ở địa phương em... - Hs thi giới thiệu: -Lần lượt hs giới thiệu... - Gv cùng hs nx, bình chọn hs giới thiệu hay, hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết 32: Viết bài văn tả một đồ chơi em thích. Thứ sáu 23- 12 - 2005. Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 32: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. I. Mục tiêu: - Hs biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hướng của chúng đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. - Hình phóng to trong SGK, và sưu tầm một số thanh ảnh minh hoạảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây trồng.(nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa? ? Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau, hoa? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MT. 2. Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - Hs quan sát tranh. ? Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? - Nhiệt độ, nước ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. 3. Hoạt động 2: ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa. a. Nhiệt độ. ? Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? - Mặt trời ? Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? - Không VD: Mùa hè- nóng, đông - lạnh ? Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? + Mùa đông: bắp cải, su hào... + Mùa hè: mướp, rau dền,... - Mỗi loại rau hoa đều tốt 1 khoảng nhiệt độ thích hợp cần chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng thì mới đạt năng suất cao. b. Nước. ? Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Đất, nước mưa, không khí,... ? Nước có tác dụng ntn đối với cây? - Hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng. Đồng thời tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ. ? Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? - Thiếu: cây chậm lớn, khô héo. - Thừa: Cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại. c. ánh sáng. ? Cây nhận ánh sáng từ đâu? - Mặt trời ? ánh sáng có tác dụng ntn đối với cây rau, hoa? - Cây quang hợp. Tạo thức ăn nuôi cây. ? Những cay trồng trong bóng râm em thấy có hiện tượng gì? - Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. ? Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì? - Trồng ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách, không bị che lấp lẫn nhau. d. Chất dinh dưỡng ? Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? - Đạm, lân, ka-li, can xi,... Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? - Phân bón ? Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? - Đất ? Nhận xét gì khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dươnnngx? - + Thiếu: Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. + Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá rậm, năng suất thấp. đ. Không khí. ? Cây lấy không khí từ đâu? - Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. ? Nêu tác dụng của không khí đối với cây? - Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém- sinh trưởng phát triển chậm- năng suất thấp. ? Làm thế nào để cây có đủ không khí? - Trồng ở nơi thoáng, thường xuyên xới, xáo làm cho đất tơi xốp. * Đọc phần ghi nhớ của bài. - 2,3 Hs đọc. 4. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau : Vườn đã cuốc đất; cuốc; cào; thước dây; cọc tre. Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 32: Câu kể I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu thế nào câu kể, tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ. - Phiếu khổ to viết những câu văn BT1- luyện tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT2, 3 / sgk tr 157. - 2 Hs trình bày, lớp nghe, nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC cần đạt. 2. Phần nhận xét. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu. - Câu in đậm trong đoạn văn: - ...là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài 2. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc lần lượt những câu còn lại trong đoạn văn trên, cho biết dùng để làm gì và cuối câu có dấu gì? - Hs đọc lần lượt từng câu: + Câu 1: Giới thiệu Bu-ra-ti-nô. + Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài. + Câu 3: Kể về 1 sự việc. - Cuối các câu trên đều có dấu chấm. - Đó là các câu kể.Câu kể dùng để làm gì? - Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc. Bài 3. - Hs đọc yc, trả lời miệng. - Chốt lời giải đúng, dán lên bảng. - Câu 1,2 : Kể về Ba-ra-ba. - Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. ? Các câu kể trên còn dùng để? - ...Nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người. 3. Phần ghi nhớ: - 2,3 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. Tổ chức cho Hs đọc yc bài và thảo luận theo nhóm 2. - Gv phát phiếu. - Hs thực hiện theo yêu cầu. Làm bài vào vở BT. 2 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt lời giải đúng. - Hs nêu lại. Câu 1: Kể sự việc. Câu 2: Tả cánh diều. Câu 3: Kể sự việc và nói lên tình cảm. Câu 4: Tả tiếng sáo diều. Câu 5: Nêu ý kiến nhận định. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu. - Làm mẫu: b.Tả chiếc bút em đang dùng. - Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài, mùa xanh biếc. - Yc h/s viết 3-5 câu kể theo 1 trong 4 đề bài sgk. - Hs làm bài cá nhân vào nháp, một số em làm phiếu. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu miệng, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, chung. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - BTVN : Hoàn chỉnh BT 2 vào vở. Tiết 3: Toán Bài 80: Chia cho số có ba chữ số. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 1 dòng cuối: - 2 Hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Giới thiệu vào bài mới: 1. Trường hợp chia hết: 41 535 : 195 = ? - 1 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp - Đặt tính và tính từ tính từ phải sang trái. 41535 195 0253 0585 213 000 (3 lần hạ để chia) - Gv cùng hs nêu cách ước lượng: - 415 : 195 = ? Có thể chia 400 cho 200 được 2. 253 : 195 = ? Có thể lấy300 chia 200 được 1. 285 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3. 2. Trường hợp chia có dư. 80120 : 245 = ? (Làm tương tự như trên) - Chú ý: Số dư nhỏ hơn số chia. 3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính: - 2 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Tìm x: ? Nêu qui tắc tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết? - Hs nêu. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. a. X x 405 = 86265 b. 89658 : X = 293 X = 86265 :405 X = 89658:293 X = 213 X = 306 - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. Bài toán - Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và giải bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Tóm tắt: 305 ngày: 49 410 sản phẩm 1 ngày : ... sản phẩm? Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49 410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học.BTVN Làm lại bài 1 vào vở. Tiết 4: Tập làm văn Bài 32: Luyện tập miêu tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu. - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, Hs viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em? - 2 Hs giới thiệu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, bài mới: 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Chuẩn bị bài viết: Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. - Hs đọc đề bài. - Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162. - 4 Hs đọc. - Đọc dàn ý của mình tuần trước? - 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại. ? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp? - 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp. - Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Hs đọc thầm lại mẫu. - Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu: - 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình. +VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu. - Chọn cách kết bài? - Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng. 3. HS viết bài: - Viết bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò. - GV thu bài, nx tiết học.
Tài liệu đính kèm: