ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG(T1)
I.MỤC TIÊU: 1.HS hiểu
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. Học sinh biết: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.
3. Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bài tập đạo đức, tranh BT2.
tranh minh hoạ truyện : Chị Thuỷ của em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. GTB(1')
Tuần 14 Thứ hai, ngày 4 tháng 12 năm 2006 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng(T1) I.Mục tiêu: 1.HS hiểu - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2. Học sinh biết: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày. 3. Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. II. Tài liệu và phương tiện: Vở bài tập đạo đức, tranh BT2. tranh minh hoạ truyện : Chị Thuỷ của em III. Các hoạt động dạy - học: 1. GTB(1') 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của học sinh HĐ1(15'): Phân tích truyện: Chị Thuỷ của em. + Cách tiến hành: - Giáo viên kể chuyện theo tranh minh hoạ. H: Truyện có những nhân vật nào? Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? Thuỷ làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thuỷ? Em biết gì qua câu chuyện trên? Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, những lúc đó rất cần đợc sự quan tâm, giúp đỡ của những ngời xung quanh. HĐ2(7') Đặt tên tranh. + cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm. - Giáo viên treo tranh lên bảng. Kết luận: Giáo viên nêu ND từng tranh. Việc làm của các bạn ở tranh1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Còn tranh 2 bạn đá bóng làm ảnh hởng đến hàng xóm láng giềng. HĐ3(9'): bày tỏ ý kiến. + Cách tiến hành:Cho HS làm việc vào vở bài tấpau đó nêu ý kiến của mình . - Kết luận: ý a, c, d là đúng: ý b là sai. HĐ nối tiếp(2') - Giáo viên nhắc nhỡ HS thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Dặn HS về su tầm tanh ảnh, ca dao chủ đề bài học( Viết ra giấy, trang trí để tiết sau trng bày. - Quan sát, lắng nghe. - Viên, mẹ Viên, Thuỷ. - Vì có Thuỷ quan tâm nên Viên đã ở nhà chơi. - Làm chong chóng, dạy học bài. - Vì Thuỷ đã giúp giữ Viên ở nhà. - Cần có sự giýp đỡ của những ngời hàng xóm. - Các nhóm quan sát, tìm hiểu nội dung đặt ten cho từng tranh. - Đại diện từng nhóm lên viết tên vào từng tranh(trên bảng), nêu lí do đặt tên. - Nhóm khác nhận xét, nêu tên khác, lí do. - Học sinh làm việc vào VBT. - HS nêu ý kiến nào đúng, sai tại sao? Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách so sánh các khối lượng. - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải toán có lời văn. - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật. II. Đồ dùng dạy học: - 1 cân đồng hồ loại nhỏ. III. Các HĐ dạy học chủ yếu: 1. GTB(1') 2. Dạy bài mới: HĐ dạy Hoạt động học HD học sinh làm bài tập(32') - Giáo viên yêu cầu HS đọc, tìm hiểu nội dung các bài tập. - Giúp HS hiểu bài. - Quan sát giúp đỡ HS làm bài. > < = Bài1: H. Yêu cầu HS nêu lý do điền dấu ở một số bài. Bài 2: Giải toán - Giáo viên củng cố: B1: Tìm số gam của 4 gói bánh. B2: Tìm số gam của bánh + kẹo. Bài 3: Giải toán - Giáo viên củng cách làm bài tập. Cách đổi từ kg " gam. Bài 4: Thực hành - Giáo viên nhận xét. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(1'): - Giáo viên nhận xét tiết học. - Ôn lại bài tập để nắm vững mối liên hệ giữa kg và gam. - Đọc, tìm hiểu yêu cầu BT. - HS làm bài tập vào vở, sau đó chữa bài. + 2 HS lên chữa bài, lớp nhận xét. 585g > 558g 526g < 625g 305g 500g - 60g 1 kg = 850g+150g 1 kg = 640g+360g - Nêu cách tính - điền dấu. + 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, đọc lại bài của mình. Bài giải 4 gói bánh cân nặng số cân là: 150 ì 4 = 600 (g) Cả bánh và kẹo cân nặng là: 600 + 166 = 766 (g) ĐS: 766 g + 1 HS lên làm, lớp nhận xét. Bài giải Đổi 1 kg = 1000 gam 10 quả bóng nhỏ nặng số gam là: 60 ì 10 = 600 (g) Quả bóng to nặng số gam là: 1000 - 600 = 400 (g) ĐS: 400 g + Nêu miệng sau khi thực hành cân các vật: Bộ đồ dùng dạy học toán, hộp bút. Tập đọc - kể chuyện Người liên lạc nhỏ I. Mục đích, yêu cầu: A - Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Phát âm đúng: gậy trúc, suối, huýt sáo, thản nhiên, tráo trng. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh, Kim Đồng. - Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng. B - Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ chuyện. Giọng kể linh hoạt. 2. Rèn kĩ năng nghe: II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc 1. KT bài cũ(5'): - 2 HS đọc nối tiếp bài: "Cửa Tùng". - Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. GTB(1'). b. Bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1(16'). Luyện đọc: a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Đ1: Giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ tả dáng đi, phong thái của Kim Đồng. Đ2: Đọc giọng hồi hộp. Đ3: Giọng bọn lính hống hách, Kim Đồng bình thản. Đ4: Giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh. - Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuện. Chỉ trên lược đồ Việt Nam vị trí của tỉnh Cao Bằng. b. Giáo viên HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: Giáo viên sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: Giáo viên nhắc HS ngắt, nghỉ đúng. + Đọc từng đoạn trong nhóm: _ Đọc đồng thanh: HĐ2(12'). HD tìm hiểu bài: H. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? Cách đi của hai bác cháu như thế nào? Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Giáo viên tóm tắt lại sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng. HĐ3(12'). Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Giáo viên nhận xét HS đọc. - Đọc thầm theo Giáo viên. - Quan sát tranh minh hoạ. - Một vài HS nêu những điều em biết về anh Kim Đồng. - 1 HS đọc cả bài. - Đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2, 3 câu. - Đọc nối tiếp theo 4 đoạn của bài. - Đọc chú giải. - Đọc bài, góp ý cho nhau theo nhóm 2. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. - 1 HS đọc đoạn 3, lơp đọc đồng thanh đoạn 4. + 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. - Bảo vệ cán bộ. dẫn đường đa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì đây là vùng người Nùng ở, đóng vai như vậy để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch làm chúng tưởng là người địa phương. - Đi cẩn thận + 3 HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. Lớp đọc thầm. - Không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. Địch hỏi Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi, ta đi thôi! - Mỗi nhóm 3 em thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện + Giáo viên nêu nhiệm vụ(1'): Dựa vào 4 tranh, 4 đoạn chuyện để kể lại câu chuyện. HĐ4(20'). HD kể toàn chuyện theo tranh: - Giáo viên nhận xét, có thể kể theo 3 cach. C1: Đơn giản, ngắn gọn theo tranh minh hoạ. C2: Kể có đầu, cuối nhưng không cần kĩ như văn bản. C3: Kể sáng tạo. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò(3') H: Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là người nh thế nào? _ Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện theo tranh. - Quan sát 4 tranh minh hoạ. - 1HS khá kể mẫu đoạ 1 theo tranh. - Từng cặp HS tập kể. - 4HS nối tiếp kể câu chuyện trước lớp. - Anh rất nhanh trí, thôn minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ các mạng. Thứ ba, ngày 05 tháng 12 năm 2006 Toán Bảng chia 9 I. Mục tiêu: Giúp HS - Lập đợc bảng chia 9 từ bảng nhân 9. - Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành. II. Đồ dùng dạy- học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: 1. KT bài cũ(5'): - 2 HSD đọc bảng nhân 9. - 3 HS đố nahu phép tính bất kì trong bảng nhân 9. - Giáo viên , HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. GTB(1'): b. Bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1(6'). Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9: a. Nêu phép nhân 9: - Giáo viên cùng HS lấy đính bảng cài. H. Chúng ta lấy đợc bao nhiêu chấm tròn? Vì sao biết có 27 chấm tròn? - Giáo viên ghi: 9 ì 3 = 27 b. HD lập phép chia: - Giáo viên: Có 27 chấm tròn, cô chia đều vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, ta sẽ đợc mấy tấm bìa nh vậy? Vì sao con biết? H. Từ phép nhân: 9 ì 3 = 27. Ai ;ập đợc phép chia tơng ứng có kết quả là 3? Dựa trên cơ sở nào lập đợc phép chia này? - Giáo viên ghi: 27 : 9 = 3. HĐ2(7'). Lập bảng chia: - Giáo viên yêu cầu HS nêu phép tính bất kì để hình thành bảng chia 9 và Giáo viên viết bảng. - Giáo viên tổ chức cho HS học bảng chia 9. HĐ3(15'). Thực hành: Bài 1: Số? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm H. Em có nhận xét gì về đặc điểm từng dãy tính? Bài 3: Giải toán - Giáo viên nhận xét, củng cố cách làm. Bài 4: Giải toán - Giáo viên củng cố cách làm: Lấy 27 lít dầu chia đều mỗi can 9 lít thì sẽ đợc 3 can. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(1'): - GV nhận xét tiết học. - Về học thuộc bảng chia 9. + HS lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. - 27 chấm tròn. - 9 lấy 3 lần là: 9 ì 3 = 27. - 3 tấm bìa. - 27 tấm bìa chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn ta sẽ đợc 3 tấm bìa. - 27 : 9 = 3 - Lấy tích chia cho thừa số này đợc thừa số kia. - 3 HS đọc lại phép tính. + Dựa vào bảng nhân lập bảng chia 9 qua việc làm BT1. - HS học bảng chia 9. - HS thi đọc thuộc bảng chia 9. + HS nêu miệng, HS khác nhận xét. SBC 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 SC 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Một số HS đọc bảng nhân 9. + 4 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét. 9 ì 6=54 9 ì 7=63 9 ì 5=45 9 ì 8=72 54 : 9=6 63 : 9=7 45 : 9=5 72 : 9=8 54 : 6=9 63 : 7=9 45 : 5=9 72 : 8=9 - Lấy tích chia cho thừa số này thì đợc thừa số kia. + 1 HS lên làm, HS khác nhận xét đọc lại bài của mình. Bài giải Mỗi can có số lít dầu là: 27 : 9 = 3 (lít) ĐS: 3 lít + 1 HS lên làm, lớp nhận xét, HS khác đọc bài của mình. Bài giải Có số can dầu là: 27 : 9 = 3 (can) ĐS: 3 can Chính tả Tiết 1 - tuần 14 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: 2. Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài: Ngời liên lạc nhỏ, viết đúng các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. 3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au, âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần (i, iê). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết 2 lần BT1; ... GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới. a) GTB(1’). b) Bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1(10’): Ôn về từ chỉ đặc điểm của người, vật. Bài tập1: Tìm và viết những từ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây: GV và HS nhận xét. a. Chú bé Mến trong chuyện: Đôi bạn. b. Anh Đom đóm. c. Chàng Mồ côi trong chuyện: Mồ côi xử kiện. d. Chủ quán trong truyện: Mồ côi xử kiện. HĐ2(10’): Ôn mẫu câu: Ai thế nào? Bài tập2: Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào? GV chấm bài đúng. HĐ3(7’): Ôn dấu phẩy. Bài tập3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: GV vvà HS nhận xét, chốt ý đúng. GV củng cố cách dùng dấu phẩy ngăn cách các ý trong câu. + GV chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Về xem lại các bài tập đã làm. + Đọc thầm, nêu yêu cầu của bài tập Trao đổi theo cặp và làm bài vào vở. 4 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình. Dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứư người, biết sống vì người khác... Chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng... Thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ người bị oan uổng,... Tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho người,... + Nêu yêu cầu bài tập. 1 HS đọc mẫu SGK. 1 HS đặt câu. Lớp làm bài tập. Tiếp nối 4,5 HS lên làm bài a. Bác nông dân rất chăm chỉ... b. Bông hoa trong vườn thật tươi tắn... c. Buổi sớm mùa đông lạnh buốt. + Đọc thầm, nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên làm: a. ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. Tập đọc Anh đom đóm I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng. Chú ý từ ngữ : chuyên cần, người ngủ, ngoài sông, quay vòng. 2. Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu từ , biết về các con vật: đom đóm , cò bợ, vạc. Hiểu nội dung bài: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’): 2 HS kể chuyện Mồ côi xử kiện (mỗi HS kể 2 tranh). 2. Dạy bài mới: a) GTB(1’). b) Bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1(14’): Luyện đọc a. GV đọc bài thơ: Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng twf gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của đom đóm và các con vật. GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng dòng: GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng khổ thơ trước lớp: GV nhắc HS nghỉ sau cấc dòng, cá khổ thơ, cá dấu câu giữa dòng. GV kết hợp giải nghĩa từ: đom đom, cò bợ, vạc. + Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HĐ2(8’): Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Hỏi: Anh đom đóm lên đèn đi đâu? GV giải thích về con đom đóm Hỏi: Tìm từ chỉ đức tính của anh đom đóm trong 2 khổ thơ? Hỏi: Anh đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm? Hỏi: Tìm một hình ảnh đẹp của anh đom đóm trong bài thơ? HĐ3(5’): Học thuộc lòng bài thơ: GV và HS nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng , hay. 3. Củng cố, dặn dò(2’). Hỏi : Bài này nói lên điều gì? GV nhận xét chung tiết học. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Lắng nghe. Quan sát tranh minh hoạ. 1 HS đọc bài. Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. Đọc nối tiếp 6 khổ thơ. Đọc theo nhóm đôi để bổ sung cách đọc cho nhau. Lớp đọc đồng thanh bài thơ. Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu. Đi gác cho mọi người ngủ yên. - Chuyên cần. + 1HS đọc khổ thơ 3,4. Lớp đọc thầm. Chị Cò Bợ ru con, Thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. + Đọc thầm cả bài thơ. Nêu 2HS đọc lại bài . Đọc thầm để học thuộc bài thơ. 6 HS nối tiếp đọc thuộc khổ thơ, cả bài thơ. Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Cả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp, sinh động. Thể dục. Bài 34. I,Mục tiêu:-Ôn tậphợp hàng ngang,dóng hàng ,đi đều theo nhịp.Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp,đi chuyển hướng phải ,trái.Y/c thực hiện tương đối thành thục. -Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu biết cách chơi,chơi chủ động. II,Chuẩn bị:Vệ sinh sân tập ,còi,kẻ sân. III,Nội dung và phương pháp lên lớp. Mở đầu -Nhận lớp phổ biến nd, y/c bài học. Chạy quanh sân tập. -Chơi trò chơi tìm người chỉ huy. 2p 1 2 -Theo đội hình 4 hàng ngang 1 vòng tròn Cơ bản Ôn tập hàng ngang,dóng hàng,điểm số,đi đều theo hàng dọc. + Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ dẫn của thầy +tập theo tổ;thầy đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác sai. -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp,đi chuyển hướng phải trái -Từng tổ trình diễn đi đều và chuyển hướng phải trái. chơi trò chơi “mèo đuổi chuột” +Hướng dẫn cách chơi. 12p 7p 7p -Theo đội hình 4 hàng ngang -Cả lớp thực hiện. -đội hình tuỳ theo nội dung bài. -1 vòng tròn cùng một lúc 2 đôi cùng chạy. Kết thúc -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Giao bài tập về nhà. 1p 1p 3p - Theo đội hình 4 hang Toán Hình vuông I. Mục têu: Giúp học sinh: Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó. Vẽ hình vuông đơn giản( trên giấy kẻ ô vuông). II. Đồ dùng dạy- học: Mô hình bằng hình vuông. Ê ke, thước kẻ (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ(4’): - Hỏi: Dựa vào đặc điểm nào để ta xác định được hình chữ nhật? (4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau). - HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a) GTB(1’). b) Bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1(10’) : Giới thiệu hình vuông GV vẽ hình vuông lên bảng và giới thiệu, đây là hình vuông ABCD. Hỏi: Quan sát các em thấy hình vuông có những đặc điểm nào? GV dùng êke để kiểm tra4 góc. Dùng thước để kiểm tra 4 cạnh. GV vẽ sẵn 1 số hình tứ giác lên bảng. Hỏi: Vậy hình vuông là hình như thế nào? HĐ2(19’): Thực hành: Bài1 : Tô màu hình vuông trong các hình sau: GV giải thích những hình không phải là hình vuông. Bài2: Đo rồi ghi số đo độ dài mỗi cạnh hình vuông. Bài3: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình vuông. GV lưu ý cách kẻ để có 4 cạnh bằng nhau. Bài4: a. Vẽ hình theo mẫu: b. Dùng êke để KT góc vuông rồi ghi tên các góc vuông đó vào chỗ chấm. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(1’): GV nhận xét tiết học. Về tìm vật có dạng hình vuông trong thực tế. Quan sát hình. Có 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau Quan sát nêu hình nào là hình vuông. Liên hệ các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ( khăn mùi soa, viên gạch hoa lát nền...) Là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. + Làm bài vào vở, chữa bài. Làm bài vào vở, nêu miệng hình nào là hình vuông, hình nào không phải là hình vuông và lí do. + Nêu miệng độ dài và cạnh hình vuông. 2cm 3cm 4cm + 3 HS lên làm bài, lớp nhận xét. + 1HS lên làm bài, 1 số HS nêu bài của mình, lớp nhận xét. A M B P Q N D C Các góc vuông là: Góc đỉnh A cạnh AM,AQ. Góc đỉnh B; cạnhBM,BN. Góc đỉnh C; cạnhCN,CP. Góc đỉnh D; cạnhDQ,DP. Chính tả Tiết2 – tuần 17 âm thanh thành phố I. Mục đích yêu cầu: Rèn luyện kĩ nănmg viết chính tả. 1. Nghe, viết dúng chính tả, trình bày sạch, đẹp đoạn cuối bài: Âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm: Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh trăng, Bét-tô-ven, Pi-a-nô. 2. Làm đúng các bài tậptìm từ có tiếng có vần khó( ui/uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi/ r ( hoặc có vần ăc/ ăt) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết 2 lần bài tập1 . Phần cho HS ghi lời giải BT2. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ(5’): 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, lớp viết vở nháp 5 chữ bắt đầu bằng: d/ gi/ r. GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới. a) GTB(1’). b) Bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1(17’): Hướng dẫn HS nghe-viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc lần 1 đoạn chính tả. Hỏi: Trong đoạn văn có những chỗ nào viết hoa? Bét-tô-ven viết hoa mình chữ cái đầu, giữa các chữ có gạch nối. Lưu ý HS viết đúng phiên âm: Pi-a-nô. b) GV đọc cho HS viết bài: GV đọc lần 2. GV quan sát, hướng dẫn cách trình bày, cách viết cho HS. GV đọc lần 3. c) Chấm, chữa bài. HĐ2(10’): Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài1: Ghi vào chỗ trống trong bảng: GV và HS nhận xét, kết luận đội thắng. Sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ: GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, g, hoặc g có nghĩa như sau: Chứa tiếng có mẫu vần ăc hoặc ăt có nghĩa như sau... 3.Củng cố- dặn dò:(2’) Nhận xét tiết học. Về đọc lại BT2 ghi nhớ chính tả, đọc lại bài tập đọc: Thư gửi bà để chuẩn bị cho tiết tập làm văn viết thư gửi bạn kể những điều em biết về thành thị, nông thôn 3 HS đọc lại, lớp theo dõi. Chữ đầu đoạn, đầu câu: Hải, Mỗi, Anh: các địa danh: Cẩm Phả, Hà Nội; tên người VN: Hải; tên người nước ngoài: Bét-tô-ven; tên tác phẩm: ánh trăng. Đọc thầm bài viết, ghi vở nháp những chữ dễ mắc lỗi. Chép bài vào vở. Soát lỗi, chữa lỗi. + 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. 2 tổ, mỗi tổ 3 HS lên bảng thi làm bài. + Đọc thầm, nêu yêu cầu BT. HS làm bài cá nhân 2 HS lên làm, 1 số HS nêu bài của mình, lớp nhận xét Giống, ra, dạy. bắc, ngắt, đặc. Tập làm văn Tuần 17 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết: Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị( hoặc nông thôn). Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý ( Em có những hiểu biết về thành thị hoặc nông thôn nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thichs nhất?). Dùng từ đặt câu đúng. II.Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư(T83,SGK). III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’): 2 HS làm miệng BT1, 2 tiết TLV tuần 16. GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a) GTB(1’). b) Bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1(7’): Hướng dẫn HS làm bài tập: -GV hướng dẫn cách trình bày đúng theo trình tự 1 lá thư, nội dung hợp lí. HĐ2(21’): HS làm bài: GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. GV chấm điểm, nhận xét 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò(1’): GV nhận xét tiết học. Về ôn lại các bài TĐ, HTL để tuần sau kiểm tra lấy điểm. + 2HS đọc nội dung BT, lớp đọc thầm. + 2 HS nhìn bảng lớp đọc trình tự của mẫu lá thư. 1 HS đọc đoạn mẫu đoạn đầu lá thư của mình. HS làm bài vào vở BT. Một số HS đọc thư trước lớp. ---------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: