Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Giáo viên: Lô Thanh Hải - Trường tiểu học Tà Cạ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Giáo viên: Lô Thanh Hải - Trường tiểu học Tà Cạ

Biết ơn thầy giáo, cô giáo

I. MỤC TIÊU :

Học xong bài này, HS có khả năng :

1. Hiểu :

- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS

- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.

* Giảm tải: - Sửa lại tình huống: Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay

 - Câu hỏi 2: Bỏ từ cùng

 - Bài tập 2 ý g: Bỏ từ chia sẻ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Giáo viên: Lô Thanh Hải - Trường tiểu học Tà Cạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 14
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2 009 
Đạo đức : tiết 14
Biết ơn thầy giáo, cô giáo 
I. MụC tiêu :
Học xong bài này, HS có khả năng :
1. Hiểu :
- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
* Giảm tải: - Sửa lại tình huống:Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay
 - Câu hỏi 2: Bỏ từ cùng
 - Bài tập 2 ý g: Bỏ từ chia sẻ 
II. đồ dùng dạy học :
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống.
- Hỏi :
+ Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
+ Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- KL: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: HĐ nhóm đôi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô.
- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Dặn : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 - 5 em trình bày.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
– Tranh 1, 2, 4 : Đúng
– Tranh 3 : Sai
- Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Tập đọc : tiêt 27
Chú đất Nung
I. MụC đích, yêu cầu :
.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất
2. Hiểu từ ngữ trong truyện.
 Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
* GT chủ điểm và bài đọc 
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều
- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và TLCH :
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
- Nhận xét 
- CB bài 29 (luyện đọc phân vai)
- HS quan sát và mô tả.
- Lắng nghe
- 2 lượt : HS1: Từ đầu ... chăn trâu
 HS2: TT ... lọ thủy tinh
 HS3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời.
– chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất
– Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.
– Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- HS đọc thầm và trả lời.
– Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
– Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.
– Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
– Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Lắng nghe
Toán : tiết 66
Chia một tổng cho một số
I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Biết chia 1 tổng chia cho 1 số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
HĐ1: GV HDHS nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức 
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
HĐ2: Luyện tập
Bài 1a :
- Yêu cầu HS tự làm VT bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:
- Gọi 1 em đọc mẫu
- GV phân tích mẫu :
– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 
 = 32 : 4 = 8
g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số
- GV kết luận.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các bước giải
- Yêu cầu HS giỏi giải cả 2 cách
- Kết luận, ghi điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 67
- 1 em đọc.
– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 1 em lên bảng viết bằng phấn màu.
– Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS quan sát mẫu và tự làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, củng cố tính chất chia 1 tổng cho 1 số.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
-1 em nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
– C1: - Tìm số nhóm mỗi lớp
 - Tìm số nhóm 2 lớp có
– C2: - Tính tổng số HS
 - Tính tổng số nhóm HS
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
Lịch sử : tiết 14
Nhà Trần thành lập
I. MụC tiêu :
 Học xong bài này, HS biết :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
. 
* Giảm tải: - Giảm yêu cầu : Em có nhận xét gì về quan hệ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần
- Giải thích bằng từ thuần Việt các chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ,
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập cho HS
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SG Kvà trả lời :
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Gọi 1 số em trả lời
- GV kết luận, tóm tắt lại.
HĐ2: Làm việc cá nhân
- Phát phiếu BT, yêu cầu đọc SGK rồi điền dấu (x) vào ô trống :
+ Đứng đầu nhà nước là vua. Ê
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Ê
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Ê
+ Đặt chuông trước cung điện để ND đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Ê
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Ê
+ Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. Ê
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét 
- CB: Học Ghi nhớ bài cũ và CB bài 13
- HS đọc thầm trang 37 và trả lời :
– Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời.
- HS tự đọc SGK và hoàn thành phiếu BT.
- Sau khi làm bài, vài em trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
- 3 em đọc.
- Lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
THEÅ DUẽC
 bài: 27	
 I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn bài TD phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự và tương đối đều.
- Chơi nhiệt tình,biết cách chôi TC: Đua ngựa
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1, 2 còi, phấn kẻ.
III. nôi dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
 + Xoay các khớp.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung 
- Lần 1: 1lần 8 nhịp – cán sự hô cho cả lớp tập
- Lần 2: 3 lần 8 nhịp chia tổ tập luyện.
- Lần 3: 2lần 8 nhịp do cán sự điều khiển.
-GV quan sát uốn nắn sửa sai kịp thời.	
C. Phần kết thúc
- TC cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------
Toán : tiết 67
Chia cho số có một chữ số
I. MụC tiêu :
 Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).
* Giảm tải: Bài 1/77 : giảm dòng 3 câu a và b
II. hoạt động ... Đất Nung, bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.
II. đồ dùng dạy học :
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
* GT bài: 
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Gọi HS phát biểu ý kiến
Bài 2:
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 em
- HDHS hiểu đúng câu văn : "Một làn gió..., những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm nguội vàng) ..."
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Nhóm 2 em thảo luận và phát biểu
- KL :Quan sát bằng nhiều giác quan.
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS nêu ghi nhớ và yêu cầu đọc thuộc lòng 
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu
- Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS trình bày bài viết
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– các sự vật được miêu tả : cây sòi - cây cơm nguội - lạch nước
- HĐ trong nhóm trao đổi và hoàn thành phiếu bài tập
- Dán phiếu lên bảng
- Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn thảo luận, trả lời.
– Quan sát bằng mắt và bằng tai
- 3 em nêu.
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để trả lời.
– "Đó là ... mái lầu son"
- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc bài Mưa
– Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đúng đùng, đoàng đoàng" tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách.
- Tự làm bài
- 3 - 5 em trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
THEÅ DUẽC
bài: 28
 I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác.	
- Biết cách chơi và tham gia TC một cách chủ động TC: Đua ngựa.
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1, 2 còi, phấn viết
III. nôi dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
 + Xoay các khớp.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung ( từ động tác 4-8 )
Lần 1: Lớp trưởng hô cho cả lớp tập 2 lần 8 nhịp.	
Lần 2: chia tổ tập luyện	3 lần 8 nhịp	
Tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập
GV bao quát lớp uốn nắn sửa sai kịp thời.	
Lần 3: Tập cả lớp – Tổ chức thi đua giữa các tổốH nhận xét, Gv nhận xét tuyên dương.
2. Chơi TC: Đua ngựa
GV nhắc lại luật chơi
GV điều khiển - HS tham gia chơi chủ động
C. Phần kết thúc
- TC cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học 
Toán : tiết 70
Chia một tích cho một số
I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Thực hiện được chia một tích cho một số
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí
ii. Đồ dùng dạy học :
iII. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)
- Ghi 3 BT lên bảng : 
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- HDHS ghi : 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
HĐ2: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (có một thừa số không chia hết cho số chia)
- Ghi 2 BT lên bảng :
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- HDHS nhận xét vì sao không tính :
 (7 : 3) x 15 ?
- Từ 2 VD trên, HDHS kết luận như SGK
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gợi ý HS nêu các cách tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài
– 46 ; 60
Bài 2 :
- Yêu cầu đọc thầm đề
- Yêu cầu HS tự làm VT, chọn cách thuận tiện nhất. Phát phiếu cho 2 em
- Gọi HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
+ Muốn biết cửa hàng đã bán bao nhiêu m vải, ta làm thế nào ?
- Chia nhóm thảo luận làm VT
- Gọi 1 em lên bảng, lớp nhận xét
- GV ghi điểm. Khuyến khích HS giải bằng cách khác
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 71
- 1 em đọc 3 BT.
– (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
– Ba giá trị bằng nhau.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
– (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
– Hai giá trị đó bằng nhau.
– Vì 7 không chia hết cho 3.
- 2 em nêu, lớp học thuộc lòng.
- 1 em đọc.
– C1: Nhân trước, chia sau
– C2: Chia trước, nhân sau
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- HS đọc thầm.
- HS làm VT hoặc làm phiếu BT.
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét
– (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) 
 = 25 x 4 = 100
- 1 em đọc đề.
– Lấy tổng số vải chia 5
- 2 em cùng bàn trao đổi làm bài.
– (30 x 5) : 5 = 30 (m)
– (5 : 5) x 30 = 30 (m)
- Lắng nghe
Luyện Từ & Câu : tiết 28
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ)
2. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi . Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
 * HS khá giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác.
II. đồ dùng dạy học :
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
* GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết dạy
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc đoạn đối thoại giữa 
ông Hòn Rấm và cu Đất. Tìm câu hỏi trong đoạn văn
- Gọi HS đọc câu hỏi
Bài 2:
- Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và TLCH
- Gọi HS phát biểu
Bài 3:
- Yêu cầu đọc nội dung
- Yêu cầu trao đổi, trả lời
- Gọi HS trả lời, bổ sung
+ Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi còn dùng để làm gì ?
HĐ2 : Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc Ghi nhớ 
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 4 em lên bảng làm bài
- Gọi HS bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác
- Kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Chia nhóm 4 em. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống
- Yêu cầu HĐ trong nhóm
- Gọi đại diện mỗi nhóm phát biểu
- Nhận xét, KL câu hỏi đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét, tuyên dương
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm, dùng bút chì 
gạch chân dưới câu hỏi.
– Sao chú mày nhát thế ?
– Nung ấy à ? – Chứ sao ?
- 2 em cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trả lời
– Sao chú mày nhát thế ? : Dùng để chê cu Đất
– Chứ sao ? : Khẳng định đất nung được trong lửa
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
– Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
– tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 em nối tiếp đọc.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- Các em viết mục đích của mi câu hỏi bên cạnh từng câu.
– a : yêu cầu – b, c : chê trách
– d : nhờ cậy giúp đỡ
- Chia nhóm và nhận tình huống
- 1 em đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ, tìm câu hỏi.
- Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất
a. Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ thế ?
c. Sao mình lú lẫn thế nhỉ ?
d. Chơi diều cũng thích chứ ?
- 1 em đọc.
- Suy nghĩ tình huống
- Đọc tình huống của mình
a. Giờ ra chơi, bạn Tuấn ngồi ôn bài...
- Lắng nghe
Tập Làm Văn : tiết 28
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. đồ dùng dạy học :
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
* GT bài:.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, 
chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa.
+ Bài văn tả cái gì ?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
- Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS trình bày, lớp nhận xét
- Giảng : Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc BT2
- Gọi HS phát biểu
HĐ2: Nêu Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ?
- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em
- Lưu ý :
+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng
+ Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài
3. Dặn dò:
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Quan sát và lắng nghe
– Tả cái cối xay gạo bằng tre
– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : GT cái cối.
– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng
– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đế bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ
– Tả công dụng cái cối
- Lắng nghe
- 1 em đọc, lớp suy nghĩ, trả lời.
– Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài.
- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống.
– Anh chàng trống ... bảo vệ.
– mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
– Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...
– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường...
- HS làm VT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số em trình bày bài làm trong VBT.
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 14.doc