Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa

TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
?&@
Thứ hai ngày tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). 
- Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Gọi HS kiểm tra bài trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Luyện đọc nhóm đôi
- HS đọc toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Vì sao chú Đất lại ra đi?
+ Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu truyện?
 * Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai 
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS đọc và TLCH nội dung.
- Lắng nghe
- 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung thu  đến đi chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình... đến hết.
- HS tìm hiểu nghĩa, luyện đọc nhóm đôi.
- 2 HS đọc toàn bài.
+ Một chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét.
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa 
+ Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
+ Ông chê chú nhát.
+ Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
+ Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc 
- Con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. 
- Nghe thực hiện ở nhà.
ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THẦY, CÔ GIÁO
I.Mục tiêu: 
 - Biết công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.
 - Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 * HSKG Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
II.Đồ dùng dạy học:
 - SGK Đạo đức 4.
 - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
 + Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)
 - GV nêu tình huống
 - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT1- SGK/22)
 - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập.
 - GV nhận xét kết luận:
 + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
*HĐ 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)
 - GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo 
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
-Từng nhóm HS thảo luận.
ịNhóm 1: Tranh 1
ịNhóm 2: ranh 2
ịNhóm 3: Tranh 3
ịNhóm 4: Tranh 4
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
-HS đọc.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu: 
 - Biết chia một tổng cho một số.
 - Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
 - HSKG có thể làm thêm BT3.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: Gọi HS KT bài tiết trước.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài 
 b) So sánh giá trị của biểu thức 
 ( 35 + 21 ):7 và 35:7 + 21:7 
 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 - Giá trị của hai biểu thức (35 + 21):7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau? 
- Vậy ta có thể viết: 
 (35 + 21): 7 = 35:7 + 21: 7 
 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
+ Biểu thức (35 + 21):7 có dạng như thế nào 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
 35: 7 + 21:7 ? 
 Kết luận: SGK
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 ( 15 + 35 ): 5 
 - Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên. 
 Bài 2 ( 35 – 21 ) : 7 
 - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. 
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
 Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B la:ø
32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm HS của cả hai lớp là:
60: 4 = 15 ( nhóm )
 Đáp số: 15 nhóm 
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS thực hiện, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- HS đọc biểu thức 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Bằng nhau. 
- HS đọc biểu thức. 
- Có dạng là một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương 
1/ Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách 
* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia 
* Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau. 
- HS đọc biểu thức. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách.
 2/ HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở. 
3/ HS đọc và phân tích bài toán. Tự làm bài
- Lớp nhận xét sửa bài.
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là:
32: 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là:
28: 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm HS của cả hai lớp là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
 Đáp số: 15 nhóm
- Nghe thực hiện ở nhà.
KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số cách làm sạch nước lọc, khử trùng, đun sôi,... 
 - Biết đun sôi nước trước khi uống.
 - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. 
 - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở gia đình, địa phương.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK 
 - Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.
 III/ Hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước?
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người?
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 *HĐ1: Các cách làm sạch nước thông thường.
+ Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?
+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào?
 * Kết luận: SGV
* Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. 
+ Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc?
+ Nước sau khi lọc đã uống được chư a? Vì sao?
* Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.
 * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. 
 - Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi trước khi uống?
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Hoạt động cả lớp.
+ Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
+ Dùng bình lọc nước.
+ Dùng bông lót ở phễu để lọc.
 Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh cho con người.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện, thảo luận và trả lời.
+ Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất.
+ Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn. 
- HS quan sát, lắng nghe.
- Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU:
KĨ THUẬT: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA 
I/ Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùn ... chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. 
 - Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? 
 - GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia 
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 - Cho HS tự làm bài. 
Bài 2:
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 
Bài 3: (HSKG)
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 
 Cách 1: Số mét vải cửa hàng có là
30 x 5 = 150 ( m )
Số mét vải cửa hàng đã bán là
150 : 5 = 30 ( m )
Đáp số: 30 m
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện, lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS đọc các biểu thức.
 ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 
 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 
- Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. 
- HS đọc các biểu thức 
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 
- Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau là 45. 
- Có dạng là một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. 
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 
- Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). 
- 
1/ 1 HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
 HS1: (8 x 23 ) :4 = 184 : 4 = 46
 HS2: ( 15 x 24 ) :6 = 15 x ( 24 :6 ) 
 = 15 x 4 = 60 
2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài.
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100
3/ HS đọc, phân tích bài toán và tự làm vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài.
 Cách 2:
Số tấm vải cửa hàng bán được là
5 : 5 = 1 ( tấm )
Số mét vải cửa hàng bán được là
30 x 1 = 30 ( m )
Đáp số: 30 m
- Nghe thực hiện ở nhà.
TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tảđồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học viết được một đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK 
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi HS kiểm tra KT tiết trước.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu 
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? 
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? 
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào? 
- Thế nào là kết bài mở rộng?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? 
 Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì?
c. Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và TLCH:
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?
+ Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
 - Cho HS viết thêm phần mở bài, kết bài.
- Gọi HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- Dặn HS về nhà ghi lại đoạn mở bài và kết bài.
- HS nêu ví dụ về câu văn miêu tả.
- Lắng nghe
1/ 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.
- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre.
- HS tìm các phần mở bài, kết bài và nêu nội dung của từng phần. 
- Giống mở bài trực tiếp, kết bài mở rông trong kiểu văn kể chuyện.
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì.
- Là sự bình luận thêm về đồ vật.
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ ngoiaf vào trong.
2/ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy . 
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Câu: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chễ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.
+ Bộ phận: Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
+ HS tìm rồi nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- Tự làm vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình trước lớp.
- HS nêu.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU	
Tiếng việt: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 2 – T14)
I. Mục tiêu: 
 - Biết tìm một số câu văn miêu tả trong bài “Chú lính chì dũng cảm” (BT1).
 - Nhận biết các đoạn mở bai, thân bài và kết bài để lập dàn ý cho bài văn “Con lợn đất” (BT2).
II. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn làm BT:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS đọc kĩ bài “Chú lính chì dũng cảm” để tìm các câu văn miêu tả.
- Cho HSlàm bài vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho hướng dẫn HS thực hành lập dàn ý.
- Gọi Vài HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chấm chữa bài.
2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
1/ Đọc yêu cầu.
- HS đọc bài “Chú lính chì dũng cảm” tìm các câu văn miêu tả làm vào vở. 
- Vài HS đọc bài đã làm, lớp nhận xét chữa bài. VD:
+ Chú nào chú ấy bồng súng, mắt nhìn thẳng phía trước, mặc đồng phục xanh đỏ, trông tuyệt đẹp.
2/ HS đọc yêu cầu.
- HS thực hành lập dàn ý.
- Vài HS đọc bài đã làm. Lớp nhận xét chấm chữa bài.
+ Mở bài: (Từ đầu đến một con lợn đất).
Nội dung: giới thệu con lợn đất.
+ Thân bài: 
a) Đoạn 1: (Từ con lợn dài đến ngón tay)
Nội dung: Tả ngoại hình con lợn đất.
b) Đoạn 2: (Từ Mẹ em bảo đến bụng lợn)
Nội dung: Mẹ hướng dẫn cách cho lợn ăn. 
+ Kết bài: (Em “nuôi” lợn đến hết)
Nội dung: Công dụng của lợn đất.
- HS nghe thực hiện ở nhà.
KHOA HỌC: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... 
 - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 
 - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27).
 III/ Hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra: Nêu một số cách làm sạch nước.
2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 
 - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
 - Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?
- GV lết luận.
* Hoạt động 2: Liên hệ.
 - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, 
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
 - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
 - Yêu câu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- Lắng nghe
+ Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe
- Thảo luận tìm đề tài.
- Vẽ tranh.
- Thảo luận về lời giới thiệu.
- HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- HS cả lớp.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T14)
I.Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chai một số với một tích.
 - Vận dụng các tính chất vào tính toán và giải bài toán.
 - Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất chia một số cho một tích rồi tính.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 2: Để tính thuận tiện ta làm thế nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
- HS nêu cách tính.
- Lớp nhận xét sửa bài. VD: 
a) 56 : (2 x 4) = 56 : 8 = 7
2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
 - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
a) (7700 + 140) : 7 = 7840 : 7 = 1120 
c) 480 : (8 x 3) = 480 : 24 = 20 
3/ HS đọc.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. 
- Chữa bài. 
 Bài giải:
Mỗi trường được chia số sách là :
(720 + 540) : 6 = 210 (quyển)
 Đáp số : 210 quyển sách
4/ 1 HS lên bảng, HS khác làm vào vở. 
- Chữa bài. 
- Chu vi hình vuông ABCD là 210 cm.
- Nghe thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN L4 TUAN 14 CKT.doc