I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số thông qua bài tập.
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số:
Tuần 14: Thứ hai . ngày 01 tháng 12 năm 2008 Tập đọc Thú đất nung I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ gợi cảm, gợi tả - Hiểu từ ngữ trong truyện. - Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa đỏ. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em nối nhau đọc bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nhịp. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? - Đồ chơi là 1 chàng kị sỹ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất. + Chàng kị sỹ và nàng công chúa là món quà được tặng nhân dịp Tết Trung thu. + Chú bé Đất là đồ chơi tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc, có hình người. - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sỹ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? - Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 4 em đọc phân vai 1 lượt. - GV đọc mẫu 1 đoạn. - Luyện đọc theo nhóm 4 phân vai. - Thi đọc phân vai 1 đoạn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc lại bài. Toán Chia một tổng cho một số I.Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số thông qua bài tập. - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: Chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số: - GV ghi bảng: (35 + 21) : 7 = ? HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm ra nháp: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 - 1 em lên thực hiện, cả lớp làm ra nháp: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 ? Hãy so sánh kết quả 2 biểu thức. - Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau. ? Vậy 2 biểu thức đó như thế nào với nhau? - Hai biểu thức đó bằng nhau. (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 (viết phấn màu) => Rút ra tính chất (ghi bảng). HS: 2 – 3 em đọc lại. 3. Thực hành: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: Nêu yêu cầu của bài tập và tự làm. - 2 HS lên bảng giải. a) Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 :5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b) Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8. + Bài 2: HS: Làm tương tự. + Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm, tóm tắt và tự làm vào vở. - Một em lên bảng giải. Bài giải: Số nhóm HS của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm HS của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm HS của 2 lớp 4A và 4B là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm. - GV chấm, chữa bài cho HS. - Có thể giải bằng cách khác cũng được. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. _________________________ Khoa học Một số cách làm sạch nước I. Mục tiêu: - HS kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. II. Đồ dùng: Hình trang 56, 57 SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số cách làm sạch nước. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: ? Kể tên 1 số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng HS: Tự phát biểu. - GV giảng: Thông thường có 3 cách: a) Lọc nước: + Bằng giấy lọc, bông lót ở phễu. + Bằng sỏi, cát, thai củi, . đối với bể lọc. Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. b) Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn, người ta cho nước Gia – ven vào đcó mùi hắc. c) Đun sôi: - Đun nước cho tới khi sôi 10 phút, vi khuẩn chết, mùi thuốc khử trùng hết. 3. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước. - GV chia nhóm. HS: Các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV kết luận: SGV. 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch. - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời vào phiếu học tập. HS: Thảo luận nhóm theo yêu cầu của phiếu học tập (SGV). - Chia nhóm nhỏ, GV phát phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV kết luận: a, b, c, d, đ, e (SGV). 5. Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống. - GV nêu câu hỏi: + Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? - Chưa uống ngay được, vì trong nước vẫn còn vi khuẩn. + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? - phải đun sôi vì có đun sôi thì vi khuẩn mới chết. => GV kết luận: (SGV). => Ghi nhớ (Ghi bảng). HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ. 6. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thể dục ôn bài thể dục phát triển chung trò chơi: đua ngựa I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng. - Trò chơi “Đua ngựa”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, còi, III. Các hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Hát, vỗ tay, khởi động các khớp, chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Đua ngựa”. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. HS: Chơi thử sau đó chơi thật. b. Bài thể dục phát triển chung: - Ôn cả bài 3 – 4 lần. + Lần 1: GV điều khiển. HS: Một em tập chậm 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. + Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa cho 1 số em. + Lần 3: Lớp trưởng hô cho cả lớp tập. + Lần 4: Hô không làm mẫu. HS: Tự tập. - Sau mỗi lần GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt. HS: Thi đua tập 1 lần. - Thi giữa các tổ. 3. Phần kết thúc: - GV cùng hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài về nhà. - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay, thả lỏng toàn thân. Thứ ba ngày 02 tháng 12 năm 2008 Luyện từ và câu Luyện tập về câu hỏi I. Mục tiêu: - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 3 em nối nhau trả lời 3 câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và tự làm vào vở bài tập. - GV phát phiếu cho 1 số HS. - Một số em làm vào phiếu. - GV và HS chốt lại lời giải đúng. - Lên dán phiếu. a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác Cần trục. - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b, c, d (tương tự). + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - GV và cả lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng chữa bài. VD: Ai đọc hay nhất lớp. Cái gì dùng để lợp nhà. . + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi. - 2 – 3 HS lên làm trên phiếu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Câu a) Có phải – không? Câu b) Phải không? Câu c) à? + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn. - GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu. - Mỗi em đặt 3 câu vào vở. VD: - Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? - Bạn thích chơi bóng đá à? - Xi - ôn – cốp – xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không? + Bài 5: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV chấm, chữa bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _____________________________ Toán Chia cho số có 1 chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số. II. Đồ dùng: SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Trường hợp chia hết: - GV ghi bảng: 128472 : 6 = ? 128472 6 0 2 a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia hết đều tính theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm. + Lần 1: 12 chia 6 được 2, viết 2; 2 nhân 6 bằng 12 12 trừ 12 bằng 0, viết 0. + Lần 2: Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1. 1 nhân 6 bằng 6 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. 128472 6 0 8 21 2 + Lần 3: Hạ 4, được 24; 24 chia 6 được 4, viết 4. 4 nhân 6 bằng 24. 24 trừ 24 bằng 0 viết 0. + Lần 4: + Lần 5: Tương tự: 128472 6 0 8 21412 24 07 12 0 Vậy: 128472 : 6 = 21412. 3. Trường hợp có dư: - GV viết bảng: 230859 : 5 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: HS: Tiến hành tương tự như trên. HS: Ghi 230859 : 5 = 46174 (dư 4) * Lưu ý: Số dư bé hơn số chia. 4. Thực hành: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc bài và tự làm. + Bài 2: HS: Đọc đề toán, chọn phép tính thích hợp và trình bày bài giải. Bài giải: Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng. + Bài 3: Làm vào vở. HS: Đọc đề toán và làm vào vở. Bài giải: Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo. - GV gọi HS nhận xét, chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài.. _______________________________ chính tả chiếc áo búp bê I. Mục tiêu: - HS nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Chiếc áo búp bê”. - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, 3 – 4 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: Tìm và đọc 5 – 6 tiếng có âm đầu l/n. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫ ... rồng nhiều rau xứ lạnh: * HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý: ? Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào - Mùa đông kéo dài 3 – 4 tháng, khi đó nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi có đợt gió mùa Đông Bắc thổi về. - Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi: ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông như ngô, khoai tây, xu hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách - Khó khăn: Nếu rét quá thì 1 số loại cây bị chết. ? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ - Cải bắp, xu hào, xúp lơ, cà chua - GV nhận xét => ghi nhớ. HS: Đọc ghi nhớ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kỹ thuật Thêu MóC XíCH (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kỹ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam. - Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu thêu, vải, kim, chỉ, III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em nêu lại các bước thêu. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HS thực hành thêu móc xích hình quả cam: - GV kiểm tra 1 số sản phẩm thực hành của HS đã làm được ở giờ trước. HS: Thực hành thêu các phần trên hình quả cam. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn sai sót, chưa đúng kỹ thuật. 3. Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + Vẽ hoặc sang được hình quả cam, bố trí cân đối trên vải. + Thêu được các bộ phận của hình quả cam. + Thêu đúng kỹ thuật: Các mũi thêu tương đối đều nhau, không bị dúm. + Màu sắc đường thêu được lựa chọn và phối màu hợp lý. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - HS: Dựa vào những tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập cho đẹp. Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008. Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ “Cái cối xay”, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: HS: Một em nhắc lại ghi nhớ giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: - 2 em nối nhau đọc bài văn “Cái cối ” những từ được chú thích và những câu hỏi sau bài. - GV giải nghĩa: áo cối (vòng bọc người của thân cối). HS: Quan sát tranh minh hoạ cái cối. - Đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi suy nghĩ và trả lời các câu hỏi d, a, b, c. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) Bài văn tả cái gì? - Cái cối xay gạo bằng tre. b) Mỗi phần nói lên điều gì? + Mở bài: Giới thiệu cái cối. + Kết bài: Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). c) Các phần đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? - Giống mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? - Tả hình dáng theo trình tự từ lớn đến nhỏ, từ ngoài vào trong, từ chính đến phụ. - Tiếp theo tả công dụng của cái cối. + Bài 2: HS: Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập. - Một em đọc đoạn thân bài tả cái trống và trả lời câu hỏi. Câu a: Câu văn tả bao quát cái trống? HS: “Anh chàng phòng bảo vệ”. Câu b: Tên các bộ phận được miêu tả? - Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. Câu c: Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống? - Hình dáng: Tròn như cái chum phẳng - Âm thanh: Tiếng trống ồm ồmHS được nghỉ. Câu d: HS: Viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho hoàn chỉnh bài văn. VD: - Mở bài trực tiếp: “Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất đó là chiếc trống trường.” - Kết bài mở rộng: “Rồi đây tôi sẽ trở thành học sinh trung học. Rời xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó.” - Kết bài không mở rộng: “Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về.” - Mở bài gián tiếp: “Kỷ niệm của những ngày đầu đi học là kỷ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỷ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật và con người. Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó.” 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Chia 1 tích cho 1 số I. Mục tiêu: - Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích. - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lý. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: a. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức (trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 - GV ghi 3 biểu thức đó lên bảng. HS: Ba em lên tính giá trị của ba biểu thức (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - So sánh giá trị của 3 biểu thức đó? HS: 3 giá trị đó bằng nhau. - GV hướng dẫn HS ghi. (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - GV: Vì 15 3; 9 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: (trường hợp có 1 thừa số không chia hết) (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - GV ghi 2 biểu thức đó lên bảng. HS: 2 em lên tính rồi so sánh giá trị. (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 - Hai giá trị đó như thế nào? - Hai giá trị đó bằng nhau. => Vì 15 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7 => Kết luận: (SGK) HS: Đọc lại ghi nhớ. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm 2 cách. 1a) Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46. Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 46. 1b) Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 Cách 2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 + Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + Bài 3: Các bước giải. HS: Đọc đầu bài và tự làm. - Tìm tổng số mét vải. - Tìm số mét vải đã bán. Giải: Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 mét vải. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ___________________________ đạo đức biết ơn thầy cô giáo (tiết 1) I.Mục tiêu: - Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. Phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng: Sách, kéo, giấy, bút màu. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: HS: Đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống. HS: Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. HS: Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lý do lựa chọn. - Thảo luận lớp về cách ứng xử. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK). - GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài. - Từng nhóm HS thảo luận. - HS lên bảng chữa bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập. đ Tranh 1, 2, 4 là Đ; tranh 3 là S. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK). - GV chia nhóm: 7 nhóm. HS: Thảo luận, ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. - Từng nhóm lên dán theo 2 cột biết ơn hay không biết ơn. - GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. => Ghi nhớ (ghi bảng). HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ. * Liên hệ: HS: Tự liên hệ. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ________________________________ Khoa học Bảo vệ nguồn nước I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Cam kết bảo vệ nguồn nước. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 58, 59 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng bài: a. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước: - GV yêu cầu HS: HS: Quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK. Hai em quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. + Nên làm: Hình 3, 4, 5, 6. + Không nên làm: Hình 1, 2. - Liên hệ xem bản thân em và gia đình, địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước? HS: Tự liên hệ. => GV kết luận hoạt động a. b. Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh. - Phân công từng thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. Bước 2: Thực hành. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm. - GV đi từng nhóm, kiểm tra và đánh giá, giúp đỡ cho mọi HS đều tham gia. Bước 3: Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. - Cử đại diện nhóm phát biểu cam kết. - GV đánh giá, nhận xét tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ________________________________ hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để sửa chữa. II. Nội dung: 1. GV nhận xét chung những ưu và nhược điểm của lớp: a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ. - Đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ. - Một số em có ý thức học tập tốt như: Anh , Vũ ánh . Thắm .... - Một số em chữ viết tương đối đẹp: Trang , Dung , Liên ... b. Nhược điểm: - ý thức học tập chưa tốt, hay nói chuyện riêng trong giờ: Yên , Tú ... - Một số em viết chữ quá xấu và sai nhiều lỗi chính tả như: Trường , Toàn ... 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm đã có. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại, duy trì nề nếp học tập tốt. Chấm dứt tình trạng không làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: