Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

 Giúp hs:

 - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ).

 - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A, Kiểm tra bài cũ:

- Chữa bài tập 2c (75).

- Gv chấm một số bài.

- Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1. - 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.

45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548

45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.

- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.

B, Giới thiệu bài mới:

1. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.

- Tính giá trị 2 biểu thức:

( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. - 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.

( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8

35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.

? So sánh giá trị của hai biểu thức? ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.

? Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia? - Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.

? Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - Hs phát biểu.

- Gv nx, chốt đung, ghi bảng. - Nhiều hs nhắc lại.

* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

2. Thực hành:

 

doc 46 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 
 Ngày soạn: Ngày 15 tháng 11 măm 2009
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 16 tháng 11 măm 2009
*Sáng:
Tiết 66: toán
chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
	Giúp hs:
	- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ).
	- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2c (75).
- Gv chấm một số bài.
- Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1.
- 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới:
1. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
? So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
? Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
? Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Hs phát biểu.
- Gv nx, chốt đung, ghi bảng.
- Nhiều hs nhắc lại.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
2. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
? Nêu 2 cách tính?
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Hs tự làm bài, chữa bài.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
Câu b. 
- Yêu cầu hs làm theo mẫu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. ( cách làm giống như bài 1)
- Hs làm bài vào vở BT và chữa bài.
? Nêu cách chia một hiệu cho một số?
- Hs phát biểu thành lời ( không yc học thuộc)
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
Bài 3. - Yêu cầu hs:
- Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Tổ chức cho hs tự làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa.
- Gv qs giúp đỡ hs còn lúng túng.
Bài giải
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
Số nhóm hs của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm hs của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm hs của cả hai lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- Hs giải theo cách khác nên khuyến khích và yc hs trình bày miệng.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Vn học thuộc bài.
===============*****===============
Tiết 27: tập đọc
 Chú đất nung
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút.
	- Hiểu các từ ngữ trong truyện.
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
? CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- 2 Hs nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệubài và chủ điểm.
a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk.
b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh).
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
- Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- Từ chú giải cuối bài.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs đọc.
? Nhận xét cách đọc?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
- Lưu ý hs đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại:
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc đoạn 1, trả lời:
? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào?
-... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. 
? ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- Đọc thầm đ2, trả lời;
- Cả lớp.
? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
? ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
? Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm. 
? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
? Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
? Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- Hs thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
? Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm...
? ý đoạn 3?
- ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
? Câu chuyện nói lên điều gì?
* ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn truyện:
- 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm.
? Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung.
Phân biệt lời nv: Lời người kể với lời các nv; chàng kị sĩ kênh kiệu ; ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn; Chú bé Đất: từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu.
- Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc.
- Luyện đọc:
- Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc.
- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
- Gv cùng hs nx, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- VN luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện.
===============*****================
Tiết 14: Chính tả ( nghe viết )
Chiếc áo búp bê
I. Muc đích, yêu cầu:
	- Hs nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. Tốc độ viết 80 chữ / 15 phút.
	- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn viết sai: s/x.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc để hs viết:
- 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con:
 lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng.
- Gv nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc đoạn văn:
- 1, 2 hs đọc.
? Nội dung đoạn văn?
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.
- Tìm từ dễ viết sai?
- Gv tổ chức cho cả lớp viết.
- Hs đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,...
- Gv lưu ý cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
3. Bài tập.
Bài tập 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv treo bảng phụ?
- Hs đọc thầm và tự làm bài vào vở BT.
- Chữa bài:
- Hs lần lượt chữa điền từng câu:
- Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ.
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu .
- Tổ chức làm bài:
- Thảo luận nhóm, tìm.
- Thi đua giữa các nhóm:
-Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,...
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có kết quả tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Vn viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở.
===============*****================
Tiết 27: thể dục
 ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: đua ngựa
I. Mục tiêu: 
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
	- Trò chơi : Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Trò chơi: Chim về tổ.
1 - 2 p
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
- ĐHTL:
1. Ôn bài TDPTC.
12 - 18 p
 + + + + 
- Ôn cả bài:
4 L x 8 N
 + + + +
 + + + +
 G +
Gv cùng cán sự lớp điều khiển.
Gv cùng hs nx, khen hs tập tốt.
2. Trò chơi: Đua ngựa.
1 L x 8 N
4 - 8 p
-Từng tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Thi đua tập bài thể dục phát triển chung.
- Gv cùng hs nx bình chọn tổ tập tốt.
- Gv phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Yc hs chơi, thi đua nhau.
- Gv cùng hs nx, khen hs chơi nhiệt tình.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- ĐHKT:
- Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay.
Gv cùng hs nx kq giờ học. 
Vn ôn bài TD PTC
===============*****================
*Chiều:
Tiết 14: Kĩ thuật
thêu móc xích 
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết cách thêu lướt vặn.
	- Thêu được các mũi khâu lướt vặn theo đường vạch dấu.
	- Học sinh hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bộ khâu thêu lớp 4.
	- Tranh qui trình thêu lướt vặn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. KTBC.
3. Bài mới
	- GTB
	- GB
a. Hoạt độn ... rong đoạn văn là:
- cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.
Bài 2. 
- Hs đọc yc bài.
 - Gv dán phiếu
- Hs đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
- Gv làm rõ mẫu.
- 3 hs làm mẫu, cả lớp làm VBT.
- Trình bày kết quả, dán phiếu.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
1
Cây cơm nguội
Lá vàng rực rỡ
Lá rập rình lay động như những đóm lửa đỏ.
2
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục
Róc rách chảy.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
- mắt, tai.
? Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì?
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu miêu tả trong truyện chú Đất Nung?
- Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
Bài 2. 
- Đọc yc, nội dung bài.
- Làm mẫu:
- 1Hs giỏi: Thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân khanh khách cười.
Có thể tả hình ảnh như sau: Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng
 đoàng ” làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách)
- Hs đọc thầm mỗi hs tự làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Hs lần lượt trình bày :
- Gv cùng hs nx, trao đổi, khen hs viết câu hay, gợi tả.
5. Củng cố, dặn dò:
	? Đọc phần ghi nhớ?
 - NX tiết học.
 - Tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường.
 ===============*****================
Tiết 14: lịch sử
nhà trần thành lập
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này hs biết:
	- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
	- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, pháp luật và quân đội.
	- Mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời nhà Trần.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập cho hs.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam sông Như Nguyệt của quân ta? 
? Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
B, Giới thiệu bài mới.
1. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
	* Mục tiêu: - Hs biết được hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần.
	* Cách tiến hành:
? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn?
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng.
? Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý ntn?
- Vua Lý Hệu Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. ...
* Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu.
2. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
* Mục tiêu: Những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu cho hs.
- Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu
- Nội dung phiếu:
Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
X
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
X
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
X
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
X
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
X
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
X
	Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập.
3. Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần.
* Mục tiêu: Hs thấy được mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân.
* Cách tiến hành: 
? Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần chưa có cách biệt quá xa?
- Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ... Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
	* Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ gần gũi thân thiết.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc phần ghi nhớ của bài.
	- Nx tiết học.
	- Vn học thuộc bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê.
===============*****================
===============*****================
Tiết 14: Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật
I. Mục tiêu:
	- Hs nắm được hình dáng, tỉ lệ của hai mẫu vật.
	- Hs biết vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu.
	- Hs yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật.
II. Chuẩn bị.
	- Một vài mẫu có 2 đồ vật.
	- Hình gợi ý cách vẽ (TBDH).
	- Một số bài vẽ mẫu có hai đồ vật của hs các lớp trước.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Gv kiểm tra sự chuẩn bị mẫu, dụng cụ của hs.
B, Giới thiệu bài mới.	
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức cho hs qs hình 1sgk, mẫu thật gv bày trên bàn gv.
- Cả lớp qs.
? Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật gì?
- 2 đồ vật: lọ hoa, cái ca; lọ hoa, cốc,...
? Hình dáng, tỉ lệ, mùa sắc đậm nhạt, của các đồ vật ntn?
- Hình dáng cao thấp khác nhau, màu sắc khác nhau, đậm nhạt khác nhau...
? Vị trí đồ vật nào ở trước, đồ vật nào ở sau?
- Tuỳ theo mẫu vật được bày.
- Gv : Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau, vị trí của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau. Cần vẽ theo đúng vị trí của mình.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ:
- Gv cùng hs trao đổi cách bày mẫu, 
- Hs nêu cách vẽ. 
- Gv treo hình gợi ý các bước vẽ:
? Nêu các bước vẽ?
- Phác hoạ khung hình chung, vẽ đường trục, tìm tỉ lệ : miệng, cổ, vai, thân...
- Vẽ nét chính,vẽ chi tiết, nét vẽđậm nhạt
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs vẽ vào vở theo cách các bước vẽ.
- Gv qs, giúp đỡ hs còn lúng túng. 
Hs không được dùng thước vẽ.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Một số hs trưng bày bài.
- Gv cùng hs nx theo tiêu chí: 
- Gv khen hs có bài vẽ đúng đẹp,.
- Bố cục; hình vẽ; thời gian hoàn thành.
5. Dặn dò:
	- Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và những người thân để chuẩn bị cho bài vẽ chân dung.
===============*****================
Tiết 5 : Kĩ thuật
Tiết 14 : Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
	- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. 
	- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Gv chuẩn bị: mẫu hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu phần ghi nhớ của bài?
? Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Đọc nội dung sgk/ 46.
- Cả lớp đọc thầm.
? Kể tên những vật liệu thường được sử dụng khi trồng rau, hoa?
+ Hạt giống
+ Phân bón
+ Đất trồng
? Nêu tác dụng của những vật liệu cần thiết để gieo trồng rau, hoa?
- Hs nêu tác dụng lần lượt từng dụng cụ.
- Gv chốt ý đúng kết hợp giới thiệu các dụng cụ đã chuẩn bị.
3. Hoạt động 2: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Đọc mục 2 sgk/ 47.
- Cả lớp đọc thầm
? Tên các dụng cụ trồng rau, hoa?
+ Cuốc; Dầm xới; cào; vồ đập đất; bình tưới nước.
? Nêu cấu tạo và cách sử dụng từng vật liệu trên?
- Hs lần lượt nêu.
- Gv chốt ý đúng và giới thiệu vật thật.
- Hs quan sát vật thật và nêu cấu tạo, công dụng của các dụng cụ.
- Gv nhắc nhở hs sử dụng an toàn khi lao động có dùng các dụng cụ trên.
- Tóm tắt nội dung chính của bài:
- Hs đọc phần ghi nhớ của bài.
IV. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Học bài và chuẩn bị bài 16.
Tiết 6: kĩ thuật
Tiết 27: Ôn tập và cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn(tiết 1 ).
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập các bài đã học trong chơng 1.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu khâu thêu đã học.
	- Tranh qui trình của các bài trong chơng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chơng 1.
? Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học?
- Khâu thờng; khâu đột tha; khâu đột mau; thêu lớt vặn; thêu móc xích.
? Nêu qui trình và cách cắt vải theo đờng vạch dấu?
- Cắt vải theo đờng vạch dấu theo đờng thẳng và đờng cong.
? Nêu qui trình và cách khâu thờng?
- Vạch dấu đờng khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái; Lên kim điểm 1, xuống kim điểm 2...
? Nêu qui trình và cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thờng ?
- Vạch dấu đờng khâu, khâu lợc ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thờng.
? Nêu qui trình và cách khâu đột tha?
- Khâu đột tha từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi.
? Nêu qui trình và cách khâu đột mau?
- Khâu đột mau theo chiều từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi 1 mũi tiến 2 mũi. Lên kim tại điểm 2.
? Nêu cáh thêu lớt vặn?
- Thêu từ trái sang phải. Trớc khi bắt đầu mỗi mũi thêu cần đa sợi chỉ về cùng một phía của đờng dấu.Lùi về phía phải 1 mũi để xuống kim và lên kim tại điểm cuối của mũi thêu trớc liền kề, mũi kim ở ttrên sợi chỉ.
? Cách thêu móc xích?
- Hs nêu mục ghi nhớ.
2. Hoạt động 2: Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu.
- Mỗi hs tự chọn sản phẩm để làm theo các đờng khâu, thêu đã học.
? Giới thiệu sản phảm mà đã chọn đợc?
- Lần lợt hs giới thiệu, nêu cách khâu thêu sản phẩm mình chọn.
3. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Hs chuẩn bị những vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm sản phẩm đã chọn.
Tiết 1: Kĩ thuật
Bài 28: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 2).
I. Mục tiêu.
	- Ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học.
	- Hs chọn sản phẩm và vận dụng các các cách khâu, thêu đã học để thực hành.
	- Yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Gv chuẩn bị các sản phẩm mẫu của các tiết học trước.
	- Hs chuẩn bị các vật liệu dụng cụ cho sản phẩm đã chọn.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của hs.
B, Gv nêu nội dung tiết học.
1. Hoạt động 1: Hs chọn sản phẩm.
- Gv giới thiệu những sản phẩm đã chuẩn bị:
- Hs quan sát:
+ Khăn tay
+ Túi rút dây
+ Váy áo cho búp bê, gối...
? Nêu cách làm các sản phẩm trên?
- Lần lượt hs nêu.
- Hs giới thiệu sản phẩm mình chọn:
- Lần lượt hs giới thiệu.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
- Hs thực hành.
- Gv quan sát hs còn lúng túng.
- Hs cơ bản hoàn thành sản phẩm.
3. Dặn dò.
	- Giữ gìn sản phẩm để giờ sau tiếp tục hoàn thành và đánh giá.
	- Chuẩn bị bổ sung những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho sản phẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc