Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung

I. Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai: nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung (phần đầu) của truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Giáo dục HS biết vượt qua khó khăn, thử thách.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc

III. Các hoạt động dạy - học

 A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: Văn hay chữ tốt

 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 a. Luyện đọc

- Yêu cầu HS đọc, chia đoạn.

- Cho HS luyện đọc theo đoạn. GV hướng dẫn HS phát âm đúng, hiểu nghĩa các từ phần chú giải 1HS đọc, lớp nêu cách chia đoạn(3 đoạn). HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn (chú ý phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi, hiểu nghĩa các từ: kị sĩ, tía, son, đoảng, )

HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài.

GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
 Tiết 2: TẬP ĐỌC
Chú Đất Nung
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai: nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung (phần đầu) của truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Giáo dục HS biết vượt qua khó khăn, thử thách.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: Văn hay chữ tốt
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc, chia đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo đoạn. GV hướng dẫn HS phát âm đúng, hiểu nghĩa các từ phần chú giải
1HS đọc, lớp nêu cách chia đoạn(3 đoạn). HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn (chú ý phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi, hiểu nghĩa các từ: kị sĩ, tía, son, đoảng,)
HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH
Ý 1: Đồ chơi của cu Chắt
Nêu câu hỏi 1
 đồ chơi là 1 chàng kị sĩ rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất.
Chàng kị sĩ, nàng công chúa:nặn từ bột,. lấy từ đất sét.
Ý 2: Chú bé Đất trở thành đất Nung
Nêu câu hỏi 2
Nêu câu hỏi 3
Nêu câu hỏi 4
giây bẩn hết quần áo của 2 người bột.
 muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn.
- Vượt qua khó khăn thử thách, con người mới trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.
Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn để HS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3.
1 tốp 4 HS đọc 1 lượt toàn truyện theo lối phân vai.
Luyện đọc phân vai, thi đọc phân vai
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
____________________________________
Tiết 3: TOÁN
 Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu khổ to viết sẵn tính chất: Chia một tổng cho một số.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: KT vở BT của HS
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Giảng bài
* Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Cho HS tính: (35 + 21): 7
Gọi 1 HS lên bảng
- So sánh 2 biểu thức
Khi chia một số cho một tổng ta làm thế nào?
- GV treo bảng phụ
HS làm vào bảng con. VD:
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
HS tự nêu
HS đọc và làm 1 số ví dụ minh hoạ.
3. Thực hành
Bài 1: 
a, Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài.
b, Hướng dẫn HS làm phần mẫu
C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
GV chốt: 1 tổng chia cho 1 số
Bài 2: Cho HS làm bài.
Chữa bài, HS khá giỏi nêu bằng lời cách chia 1 hiệu cho 1 số.
Bài 3: Cho HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt bài.
Yêu cầu HS tự giải, chữa bài.
 HS khá giỏi tìm cách giải khác tìm cách giải khác.
HS tự làm theo 2 cách.
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
HS áp dụng làm các phần còn lại
VD: 18 : 6 + 24 : 4
C1: 18 : 6 + 24 : 4 = 3 + 4 = 7
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7
 HS làm bài vào vở
VD: (27 – 18) : 3
C1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
C2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài.
 Đáp số: 15 nhóm
4. Củng cố: HS nêu lại tính chất “ Chia một tổng cho một số”
 GV nhận xét tiết học.
____________________________________
Tiết 4: CHÍNH TẢ
Nghe viết: Chiếc áo búp bê
I. Mục tiêu: 
- HS nghe - viết chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “Chiếc áo búp bê”
- Làm đúng các bài tập luyện tập, phân biệt các tiếng có âm dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s / x
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết đoạn văn BT2a.
Một số tờ giấy A4 để các nhóm thi làm BT.
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: 
2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn văn
- Yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc thầm, nêu các hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài.
- Cho HS viết bảng 1 số từ khó.
- Cho HS đọc thầm, ghi nhớ chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, nhận xét 1 số bài
Lớp theo dõi SGK
HS nêu: Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.
Đọc thầm, nêu các tên riêng cần viết hoa, những từ dễ viết sai: xa tanh, loe ra, đính dọc,
Đọc thầm, ghi nhớ chính tả
Viết bài vào vở.
Đổi vở, soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a: Treo bảng phụ.
Tổ chức cho HS nêu, điền kết quả.
Gọi vài HS đọc lại đoạn văn, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm trên giấy A4.
Các nhóm dán và trình bày kết quả.
GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Đọc thầm, làm bài vào vở BT
Lời giải: xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ,
Đọc yêu cầu BT
Trao đổi trong nhóm, viết kết quả vào giấy A4.
a. sâu, sung sướng, sáng suốt,
 xấu, xanh biếc, xanh non, xa xôi, xum xuê,
4. Củng cố: Ghi nhớ các tiếng có âm s / x
 Nhận xét tiết học.
_______________________________________
 Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục tiêu
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
Giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1
2 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của bài tập 3
4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 4
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
 Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào?
 Cho ví dụ về 1 câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Cho HS nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm vào vở BT.
Cho HS phát biểu.
GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán câu trả lời đã viết sẵn.
Bài tập 2: Cho HS xác định yêu cầu.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức(7 HS 1 nhóm), mỗi nhóm viết 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm bài làm của các nhóm.
Bài tập 3: 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu ( gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi). Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 4:
Yêu cầu mỗi HS tự đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở BT3. Phát phiếu riêng cho 4 HS làm. Lớp + GV nhận xét.
Bài tập 5: Yêu cầu HS đọc thầm 5 câu, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
3. Củng cố: Nội dung bài
Đọc yêu cầu bài tập, tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm, viết vào vở BT.
a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b. Trước giờ học, các em làm gì?
c. Bến cảng như thế nào?
d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
HS làm bài cá nhân.
2 nhóm thi tiếp sức.
Ai học giỏi nhất lớp mình?
Cái gì dùng để lợp nhà?
Bao giờ bạn về quê?
Quê ngoại bạn ở đâu?
Đọc yêu cầu, tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
a. có phải – không?
b. phải không?
c. à?
Làm bài vào vở BT
Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
Bạn thích chơi bóng đá à?
HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, nêu kết quả:
Câu a và câu d là 2 câu hỏi.
 Câu b, c, e không phải là câu hỏi
 Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết 2: KHOA HỌC
Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết xử lí thông tin để:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II. Đồ dùng dạy học
Hình T56, 57 SGK.
Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. Các hoạt động dạy - học.
 A. KTBC: Nêu những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
Yêu cầu HS kể một số cách làm sạch nước mà gia đình em sử dụng.
GV chốt 3 cách (Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi nước).Nêu tác dụng của từng cách.
HS nêu, ghi nhớ 3 cách + tác dụng của từng cách.
Lọc nước: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
Khử trùng nước và đun sôi nước: diệt vi
khuẩn.
* Hoạt động 2: Thực hành lọc nước
Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK T56
Cho HS trình bày kết quả
HS thực hành theo nhóm và thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận
GV kết luận nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK và làm BT3
- Đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của BT.
Đánh số thứ tựvà nhắc lại dây chuyền này theo đúng thứ tự.
 GV kết luận quy trình của nước sạch của nhà máy nước.
* Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
- GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận.
- Kết luận: Phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
HS thảo luận: 
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa?
+ Muốn có nước uống sạch chúng ta phải làm gì? Vì sao?
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
_____________________________________
 Tiết 3: TOÁN
Chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Nêu tính chất một tổng chia cho một số.
 Áp dụng làm một số bài ở bảng con.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
a. Trường hợp chia hết
GV nêu phép chia: 128472 : 6
Yêu cầu HS đặt tính và tính ở bảng con.
Cho HS trình bày. GV chốt.
b. Trường hợp chia có dư
GV nêu: 230859 : 5
Thực hiện các bước như phần a
HS th ... ______________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục tiêu
- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần Luyện tập)
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: KT kiến thức LTVC tiết trước
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Phần Nhận xét
Bài 1: GV nêu yêu cầu BT
Yêu cầu cả lớp đọc thầm, tìm câu hỏi trong đoạn văn.
Bài 2: 
Giúp HS phân tích từng câu hỏi của ông Hòn Rấm
Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu, trả lời.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Đọc đoạn đối thoại giữa Hòn Rấm và Đất Nung.
Tìm được: Sao chú mày nhát thế?...
Đọc yêu cầu, suy nghĩ
Câu: Sao thế (để chê cu Đất)
Câu: Chứ sao? (khẳng định đấtlửa)
HS nêu được: 
Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu: Các cháu hãy nói nhỏ.
3. Ghi nhớ: HS đọc SGK
4. Phần Luyện tập
Bài 1: GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài.
- Gọi 4 em lên bảng viết mục đích của mỗi câu hỏi cạnh từng câu.
- GV và lớp nhận xét, chốt lời giải.
Bài 2:
 - Yêu cầu HS trao đổi, bàn bạc theo nhóm (viết 4 câu hỏi phù hợp với 4 tình huống)
- Gọi 1 số nhóm đọc bài làm.
- GV cùng lớp kết luận những câu hỏi được đặt đúng.
Bài 3: 
Cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến (mỗi em nêu 1 tình huống)
Đọc yêu cầu + các câu hỏi a, b, c
Đọc thầm từng câu hỏi, nêu nhận xét
a. Câu hỏi thể hiện yêu cầu
b. Câu hỏi thể hiện ý chê trách.
Đọc yêu cầu + các câu hỏi a, b, c, d.
Các nhóm trao đổi, bàn bạc. 
VD:
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.VD:Thể hiện yêu cầu, mong muốn 
Em trai em nô ngịch khi em đang học
bài. Em bảo: Em có thể ra ngoài cho chị học bài được không?
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
Tiết 3: KHOA HỌC
 Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học
Hình T58, 59 SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 A. KTBC:
 Kể tên một số cách làm sạch nước và tác dụng của chúng.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
Mục tiêu: ý 1 mục I
Yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi T58 SGK
Gọi 1 số HS trình bày kết quả.
Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước?
HS làm việc theo cặp, trả lời:
Hình 1 và 2: đó là những việc không nên làm.
Hình 3, 4 , 5, 6: đó là những việc nên làm.
GV kết luận các cách bảo vệ nguồn nước
* Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
Mục tiêu: ý 2, 3 mục I
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- Phân công từng thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như phần hướng dẫn của GV.
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết, nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
GV tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
3. Củng cố: HS đọc mục Bạn cần biết 
 GV nhận xét tiết học.
_______________________________________
 Tiết 1: TOÁN
 Chia một số cho một tích
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: KT vở BT của HS
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích.
a. So sánh giá trị các biểu thức
GV viết 3 biểu thức lên bảng:
24 : (3 2); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3
Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên
Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức đó
HS đọc các biểu thức
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24
Vậy ta có: 24 : (3 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2: 3
b. Tính chất một số chia cho một tích
Biểu thức 24 : (3 2) có dạng như thế nào?
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
Yêu cầu HS nêu các cách tính khác
3 và 2 là gì trong biểu thức24 : (3 2)?
Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
 một số chia cho một tích.
Tìm tích 3 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3
là các thừa số của tích (3 2)
HS nghe và nhắc lại kết luận
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: 
Khuyến khích HS tính theo 3 cách khác nhau.
Gọi HS chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Cho HS xác định yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn mẫu.
Cho HS làm vào nháp, quan sát giúp đỡ HS chưa hiểu cách làm.
Bài 3: Cho HS đọc đề, tóm tắt, lập kế hoạch giải, giải vào vở.
GV chấm, nhận xét 1 số bài.
HS nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
a. 50 : (2 5) = 50 : 10 = 5
 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
Đọc yêu cầu
Quan sát mẫu, làm các phần còn lại vào nháp. 3 HS chữa bài:
80 : 16 = 80 : (8 x 2) 
 = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
1 HS lên bảng tóm tắt. 1 HS giải
 Đáp số: 1200 đồng
4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
	Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ cái cối xay (SGK)
Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Thế nào là miêu tả? 
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nhận xét
Bài 1: Cho HS đọc nội dung bài tập
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
(Nói thêm về biện pháp so sánh, nhân hoá trong bài)
Bài 2: Yêu cầu HS dựa vào kết quả BT1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi, GV chốt.
Đọc bài văn, từ chú thích, câu hỏi.
Suy nghĩ, trao đổi, trả lời miệng. VD:
a.  cái cối xay gạo.
b. Mở bài: “Cái cốinhà trống”
(giới thiệu cái cối)
Kết bài: “Cáianh đi”
(kết thúc của bài)
c. mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng.
HS trả lời: Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó tả những bộ phận
3. Ghi nhớ: HS đọc SGK, Gv giải thích thêm ý 3
4. Luyện tập
GV treo bảng phụ.
- Cho HS phát biểu ý kiến với từng câu hỏi a, b, c. GV gạch chân dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận của cái trống, từ ngữ tả hình dáng, âm thanh cái trống.
- Cho HS làm câu d vào vở BT
- Tổ chức cho HS nêu kết quả.
GV cùng lớp nhận xét.
Đọc nội dung bài tập, đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống.
a. Câu văn tả bao quát cái trống: “Anh chàngbảo vệ.”
b. Tên các bộ phận: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
c. Hình dáng: tròn như cái chum, 
 âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng!...”,
Viết thêm mở bài, kết bài
HS tiếp nối nhau đọc mở bài, kết bài.
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
______________________________________
Tiết 2: TOÁN 
 Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Nêu cách chia một số cho một tích qua một số ví dụ
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Giảng bài
a. Tính và so sánh giá trị 3 biểu thức (trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)
GV ghi 3 biểu thức lên bảng cho HS tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức.
Hướng dẫn HS kết luận, ghi:
(9 15) : 3 = 9 (15 : 3) = (9 : 3) 15
HS tính, so sánh giá trị:
(9 15) : 3 9 (15 : 3) (9 : 3) 15
Kết luận: 3 giá trị đó bằng nhau
Hướng dẫn HS kết luận với trường hợp này.
b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
(7 15) : 3 và 7 (15 : 3)
Hướng dẫn tương tự như trường hợp trên.
Vì sao ta không tính (7 : 3) 15 ?
Vì 7 không chia hết cho 3
3. Kết luận : HS đọc SGK
4. Thực hành 
Bài 1: Cho HS tự làm, GV chốt:
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau (chú ý điều kiện để thực hiện cách 2)
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu, thảo luận và chữa bài
Chốt: sử dụng cách 2 bài 1
Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nêu các bước giải 
Cho HS tìm nhiều cách giải.
Cho HS giải vào vở, GV chấm, nhận xét 1 số bài
HS nêu 2 cách làm và thực hiện. VD: 
a, C1: (8 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 23) : 4 = 8 : 4 23 
 = 2 23 = 46
Thảo luận cách tính thuận tiện nhất
(25 36) : 9 = 25 (36 : 9) 
 = 25 4 = 100
HS đọc đề, nêu cách giải:
Tìm tổng số m vải
Tìm số m vải đã bán.
 Đáp số: 30 m vải
__________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ
Nhà Trần thành lập
I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết: 
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản, nhà Trần cũng giống như nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân gần gũi nhau.
II. Đồ dùng dạy học
Vở BT Lịch sử
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
* GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
a , Những chính sách của nhà Trần
- Yêu cầu HS đọc SGK, điền dấu nhân vào ô trống BT2 (VBT)
- GV hướng dẫn, kiểm tra kết quả làm việc của HS và tổ chức cho HS trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
điền dấu nhân vào ô trống sau chính sách mà nhà Trần thực hiện.
HS nêu kết quả:
- Đứng đầu nhà nước là vua.
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
- Đặt chuông lớn để dân kêu oan.
b, Quan hệ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần.
Cho HS thảo luận: Những sự việc nào cho thấy giữa vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa.
Thảo luận theo cặp, thống nhất:
Đặt chuông ở gần cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triềuvua và các quan có lúc nắm tay nhau
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT14 TR.doc