Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp 2 cột)

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu

1. Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

2. Hiểu từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh,có ích đó dám nung mình trong lửa đỏ.

II. Đồ dùng dạy- học

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK

III. Các hoạt động dạy- học(Tg:40phút)

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
THỨ
 Ngày 
STT
MÔN DẠY
TÊN BÀI DẠY
HAI
15/11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Khoa học
Chú Đất Nung
Chia một tổng cho một số
BA
16/11
Sáng
1
2
3
4
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Chia cho số có một chữ số
Chiếc áo búp bê
Luyện tập về câu hỏi
Nhà Trần thành lập
Chiều
1
2
3
Địa lý
L .Toán
L.Tiếng Việt
HĐ SX của người dân đồng bằng Bắc Bộ
Chia một tổng cho một số
Luyện tập về câu hỏi
TƯ
17/11
Sáng
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
T .Anh
Kể chuyện
Chú Đất Nung(Tiếp theo)
Luyện tập
Búp bê của ai?
Chiều
1
2
3
T.L.Văn
L.Tiếng Việt
L .Toán
Thế nào là miêu tả
Chú Đất Nung(Tiếp theo)
Luyện tập
NĂM 
18/11
1
2
3
4
Toán
L TVC
K .Học
T .Anh
Chia một số cho một tích
Dùng câu hỏi cho mục đích khác
SÁU
19/11
1
2
3
4
5
T .Dục
Toán
Kỹ thuật
T .L.Văn
SHL
Chia một tích cho một số
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Ngày soạn: 20/11/2010
Ngày dạy :Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 ĐẠO ĐỨC
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO ,CÔ GIÁO(T1)
....................&&&........................
Tiết 3 TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Hiểu từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh,có ích đó dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
III. Các hoạt động dạy- học(Tg:40phút)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
 - Bức tranh vẽ cảnh gỡ?
- GV: Chủ điểm tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới trũ chơi của trẻ em, mở đầu là bài: Chú Đất Nung.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài
a) Luyện đọc 
 - GV treo bảng phụ, hướng dẫn luyện phát âm tiếng khó, giải nghĩa từ mới.
b) Tỡm hiểu bài:
 - Cu Chắt có những đồ chơi gỡ ? Chỳng khỏc nhau như thế nào ?
 - Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gỡ ? - Vỡ sao chỳ quyết định thành đất nung ?
 - Chi tiết nung trong lửa, tượng trưng điều gỡ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
 - Câu chuyện cần đọc theo mấy vai ?
 - Hướng dẫn chọn đoạn 3 đọc phân vai
 - GV đọc mẫu đoạn 3(dẫn chuyện)
 - Thi đọc theo vai
 - GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay
4.Củng cố dặn dũ
:- Câu truyện có ý nghĩa gì ?
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
 - Kiểm tra sĩ số, hát
 - 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK
 - HS quan sát tranh chủ điểm
 - Trẻ em thả trâu, vui chơi dưới bầu trời hoà bình
- HS mở sách quan sát tranh, nêu nội dung tranh
 - HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 đoạn) đọc 3 lượt. Luyện phát âm.
 - 1 em đọc chú giải, luyện đọc theo cặp
 - 1 em đọc cả bài
 - Chàng kị sĩ, nàng công chúa nặn bằng bột màu, chú bé Đất do cu Chắt tự nặn.
 - Chú đến chơi và dây bẩn quần áo của 2 người bột.Chú ra cánh đồng rồi vào bếp, chú gặp ông Hũn Rấm. 
 - Vỡ muốn xông pha làm việc có ích
 - Vượt qua thử thách khó khăn mới mạnh mẽ 
 - 3 em nối tiếp đọc
 - 4 vai
 - 4 HS đọc phân vai đoạn 3
 - 3 em đóng vai, đọc cùng cô giáo
- Mỗi tổ cử 4 em đọc.
...................&&&.......................
Tiết 4 TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SO
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1 SGK
III. Các hoạt động dạy học(Tg:40phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
3. Dạy bài mới
a.Hoạt động 1:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó?
Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
- Tính bằng hai cách?
Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính.
Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc mẫu:
12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 4 = 8
12 : 4 + 20 : 4 =(12 + 20) : 4 =32 : 4 = 8
Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn?
-Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào? 
4. Củng cố-Dặn dò: (24 + 16) : 4 =? (32 – 12) : 2 =?
-Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
- 2 em lên bảng tính:
(35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Giả trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và
35 : 7 + 21 : 7 đều bằng 8
- 4, 5 em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
(15 + 35) :5 = 50 : 5 = 10
15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Bài 3:
- Cả lớp làm vở – 2 em lên bảng chữa 
 ( 27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
( 27 - 18) : 3 = 27 : 3 -18 : 3 =9 - 6 = 3
-3, 4 em nêu 
..................&&&......................
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
======================================================
Ngày soạn 21/11/2010
Ngày dạy Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
-Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chép 2 phép tính mẫu SGK
- Thước mét
III. Các hoạt động dạy học(Tg:40phút) 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động củaHS
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :Tính giá trị của hai biểu thức:
3. Dạy bài mới:
a.Hoạt động 1: trường hợp chia hết
128472 : 6 =?
B1: Đặt tính
B2: tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm
b.Hoạt động 2: trường hợp chia có dư
230859 : 5= ?
(Tương tự như trường hợp chia hết) 
- Nhận xét số dư so với số chia thì lớn hơn hay nhỏ hơn?
3.Hoạt động 3: Thực hành
- Đặt tính rồi tính?
158 735 : 3 =52911(dư2)
475 908 : 5 = 95 181(dư3)
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
-GV chấm bài nhận xét:
4.Củng cố-Dặn dò
-408 09 : 5 = ? 301849 : 7 = ?
-Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
- 2 em lên bảng tính:
(35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Cả lớp chia vào vở nháp - 1em lên bảng 
-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
Mỗi bể có số lít xăng:
128610 : 6 = 21435(l)
 Đáp số: 21435 l xăng
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
Ta có phép chia:187250 : 8 = 23406(dư2)
Vậy xếp được 23406 cái hộp và còn thừa 2 cái áo 
....................&&&..............................
CHÍNH TẢ (nghe- viết)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu
1. HS nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Chiếc áo búp bê
2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết sai: s/ x ; ât/ âc.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép bài tập 2, 3
- Phiếu bài tập ghi nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy- học(Tg:40phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu tiết học
* Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê
 - GV hỏi về nội dung đoạn văn
 - Hướng dẫn viết chữ khó 
 - Nêu cách trình bày bài.
 - GV đọc chính tả 
 - GV đọc soát lỗi 
 - Chấm 10 bài nhận xét
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2 (lựa chọn)
 - GV chọn cho HS làm bài 2a
 - GV đọc yêu cầu
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
a)Xinh xinh, trong xóm, xúm xít,màu xanh,
ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ?, nó sợ.
Bài tập 3 (lựa chọn)
 - GV đọc yêu cầu, chọn cho HS làm bài 
 - GV phát phiếu bài tập
 - GV nhận xét, chữa bài đúng:b) Tính từ chứa tiếng có vần ât/ âc: chân thật, vất vả, tất bật, chật chộilấc cấc, xấc láo
4.Cuỷng coỏ-Daởn doứ
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Hát
 - 1 em tự tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu l/n
 - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần
 - Nghe, mở sách
 - Đọc thầm đoạn văn
 - Nghe GV đọc 
 - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê với tình cảm yêu thương. HS viết chữ khó.
 - 1 em nêu
 - HS viết bài vào vở
 - HS đổi vở soát lỗi.
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
 - 1 em đọc yêu cầu bài 2 
 - 1 em đọc phần a
 - HS làm bảng phụ, lớp làm vở
 - Đọc bài làm, chữa bài đúng vào vở
 - Đọc bài đúng
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm bài 3 
 - 1 em đọc phần 3
 - HS làm bài vào phiếu
 - HS chữa bài đúng vào vở
.......................&&&.............................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu
1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó.
2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy- học
-Bảng phụ ghi lời giải bài 1. 
-Bảng lớp ghi câu hỏi bài 3. 
-Phiếu bài tập ghi bài 4.
III. Các hoạt động dạy- học(Tg:40phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Câu hỏi dùng để làm gì? cho ví dụ 
- Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? VD
* Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC của bài.
* Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
 - GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài
 - Treo bảng phụ
a) Hăng hái và khoẻ nhất là ai ?
b) Bến cảng như thế nào ?
c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu ?
Bài tập 2
 - GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, phân tích, chốt câu đúng.
Ai đọc hay nhất lớp ?.
Bài tập 3
 - GV mở bảng lớp 
 - Gọi học sinh làm bài
 - GV chốt lời giải đúng: a) có phải – không? ; b) phải không? ; c) à?
Bài tập 4
 - GV phát phiếu bài tập cho học sinh 
 - Thu phiếu, chữa bài
VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
Bài tập 5
 - Tìm trong 5 câu những câu không phải là câu hỏi ?
 - Thế nào là câu hỏi ?
 - GV chốt ý đúng: a, d là câu hỏi.b, c, e không phải là câu hỏi.
 4. Củng cố-Dặn dò
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Hát
 - 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ
 - Nghe, mở SGK
 - HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài vào nháp, nêu ý kiến.
 - 2 em đọc bảng phụ 
 - Làm bài đúng vào vở
 - HS đọc bài 2, làm bài cá nhân, lần lượt nhiều em đọc câu đã viết
 - Lớp nhận xét
 - HS đọc bài 3, tìm từ nghi vấn trong câu hỏi
 - HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn
 - 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm
 - Ghi bài đúng vào vở
 - Học sinh đọc bài 4
 - Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập
 - 3 em viết 3 câu lên bảng
 - Lớp phân tích, nhận xét
 - Học sinh đọc yêu cầu 
 - Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yê ... áo viên bộ môn)
................&&&....................
Môn toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số 
 -Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan 
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Gọi 2 HS lên bảng lài BT1,2, VBT/70
- KT 3-4 vở BTVN.
- NX ghi điểm CN
- 2 HS lên bảng –HS biết đặt tính và thực hiện tính chất chia một số cho một tích để tính.
- HS NX-sửa sai bài của bạn
- Lớp sửa sai vào vở.
 2. Hoạt động 2: Giới thiệu tính chất chia một tích cho một số. ( 15 phút )
* So sánh giá trị các biểu thức 
 +Ví dụ 1 : 
-GV viết lên bảng ba biểu thức sau: 
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
-YC HS tính giá trị của các biểu thức trên. 
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
-Vậy ta có 
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 
 + Ví dụ 2 : 
 -GV viết lên bảng hai biểu thức sau: 
( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
-GV tiến hành tương tự như ví dụ 1.
* Tính chất một tích chia cho một số 
-Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng ntn?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? 
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 
-GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức 
(9 x 15 ) : 3 ?
-Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. 
-Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? 
-GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia.
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp. 
 ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 
 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 
-Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. 
-Có dạng là một tích chia cho một số.
-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. 
-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 
-Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). 
-HS nghe và nhắc lại kết luận. 
-Vì 7 không chia hết cho 3. 
 3. Hoạt động 3: Luyện tập.( 20 phút )
 Bài 1
-Cho HS tự làm bài. 
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó 
Bài 2 
-GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 
-GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện.
-GV hỏi : Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. 
-GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. 
 Bài 3
- GV HD HS TB Y:
 + GV hỏi : cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất cả ?
 + Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó ? 
 + Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?
-Ngoài cách giải trên bạn nào còn có cách giải khác ? 
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
Cách 1
Số mét vải cửa hàng có là
30 x 5 = 150 ( m )
Số mét vải cửa hàng đã bán là
150 : 5 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
- HS biết vận dụng tính chất một tích chia cho một số ( Trường hợp chỉ một thừa số chia hết cho thừa số kia ) và tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách.
- HS biết áp dụng tính chất vừa học để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
 ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 ) 
 =24 x4 = 100
-Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. 
- HS chú ý lắng nghe.
 +  30 x5 = 150 m vải. 
 + .... được một phần năm số vải đó .
 +. 150 : 5 = 30 m vải. 
-HS trả lời cách giải của mình.
-HS có thể giải như sau: 
Cách 2
Số tấm vải cửa hàng bán được là
5 : 5 = 1 ( tấm )
Số mét vải cửa hàng bán được là
30 x 1 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3 phút )
 - HS nêu lại tính chất chia một tích chpo một số.
 -GV NX tiết học,
 - HD BTVN:1,2,3 /VBT/81 và chuẩn bị bài sau: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. Mục tiêu
1. Nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi.
2. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể 
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1
III. Các hoạt động dạy- học(Tg:40phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Phần nhận xét
 Bài tập 1
 - Gọi HS đọc bài
 - Gọi HS đọc câu hỏi
Bài tập 2
 - Giúp HS phân tích câu hỏi
Câu 1: Sao chú mày nhát thế? (dùng để làm gì ? )
Câu 2: Chứ sao? (có tác dụng gì ? )
 Bài tập 3
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Câu hỏi dùng để yêu cầu
c. Phần ghi nhớ
d. Phần luyện tập
 Bài 1
 - GV treo bảng phụ
 - GV chốt lời giải đúng:
Câu a yêu cầu, câu b chê trách, câu c chê.
Bài 2
 - GV hướng dẫn làm bài
 - Ghi nhanh 1 số câu, phân tích.
 Bài 3
 - GV nêu mẫu tình huống
 - Yêu cầu HS sử dụng phiếu
 - GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dũ :
- Gọi một vài em đọc ghi nhớ
- Về học bài
 - Hát
 - 1 em làm lại bài tập 1
 - 1 em làm lại bài tập 5
 - Nghe, mở sách
 - Đọc yêu cầu bài tập 1
 - HS đọc bài Chú Đất Nung
 - Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy ạ? Chứ sao?
 - HS đọc yêu cầu
 - Câu hỏi này để chê cu Đất( không dùng để hỏi về điều chưa biết.
 - Không dùng để hỏi, mà để khẳng định.
- HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài, trả lời câu hỏi
 - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
 - 4 HS đọc yêu cầu bài 1(a, b, c, d)
 - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, 1 em chữa bảng phụ, lớp làm vở.
 - 1 em đọc bài đúng
 - Lớp đọc bài 2 (Các câu a, b, c, d)
 - Thảo luận theo cặp, lần lượt đọc các câu đã đặt, lớp phân tích.
 - Đọc yêu cầu bài 3
 - Làm mẫu 1, 2 câu theo tình huống GV nêu
 - Làm bài vào phiếu
 - Đọc bài làm
................&&&....................
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu
1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tảđồ vật.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cái cối xay trong bài, bảng phụ chép ghi nhớ. Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học(Tg:40phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là miêu tả?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 
b. Phần nhận xét
Bài tập 1
 - Gọi 2 em đọc bài Cái cối tân
 - GV giải nghĩa từ: áo cối
 - Bài văn tả cái gì?
 - Phần mở bài nêu điều gì ?
 - Phần kết bài nói lên điều gì ?
 - Nhận xét về mở bài và kết bài ?
 - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào 
- Tìm các hình ảnh nhân hoá ?
Bài 2
c. Phần ghi nhớ
d. Phần luyện tập
 - Gọi học sinh đọc bài
 - GV treo bảng phụ
Câu a) Câu văn tả bao quát cái trống
Câu b) Tên các bộ phận của trống được miêu tả: mình, ngang lưng, hai đầu trống.
Câu c)Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống
Câu d) GV hướng dẫn học sinh cách hiểu yêu cầu của bài
 - Phát phiếu học tập cho học sinh 
 - Gọi học sinh trình bày 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?
- Về nhà hoàn chỉnh bài văn vào vở
 - Hát
 1 em nêu 
 - 1 em làm lại bài tập 2
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - Học sinh đọc yêu cầu bài1
 - 2 em đọc bài
 - 1 em đọc chú giải
 - Cái cối xay gạo làm bằng tre
 - Giới thiệu cái cối(đồ vật được miêu tả)
 - Nêu kết thúc bài(tình cảm thân thiết)
 - Giống văn kể chuyện 
 - Tả hình dáng(các bộ phận từ lớn đến nhỏ).
 - Sau đó nêu công dụng của cái cối.
 - Cái tainghe ngóng,cất tiếng nói
 - Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi
 - 3 em đọc ghi nhớ
 - 2 em nối tiếp đọc bài tập
 - Học sinh đọc phần thân bài tả cái trống
 - Anh chàngbảo vệ.
 - Tròn như cái chum,.Tiến trống ồm ồmTùng.., cắc ,tùng
 - Học sinh làm bài vào phiếu
 - Nhiều em đọc bài
......................&&&...........................
KĨ THUẬT
..................&&&.........................
SINH HỌAT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
 - Tổng kết, đánh giá việc thực hiện thi đua tuần 14.
 - Đưa ra phương hướng tuần 15.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động 1: HS tự đánh giá việc thực hiện thi đua của cá nhân.
- Ổn định lớp.
- YC một số HS tự đánh giá việc thực hiện thi đua trong tuần.
- GV theo dõi phần trình bày của HS
- HS nêu được những cố gắng và hạn chế của bản thân trong tuần qua.
- Lớp lắng nghe và theo dõi việc trình bày của bản. Có thể nhận xét nếu cần.
 2. Hoạt động 2: Tổng kết thi đua.
- YC các tổ trưởng lần lượt báo cáo kết quả thi đua của tổ trong tuần 14.
- YC HS lắng nghe và nhận xét nếu cần. 
- YC Lớp trưởng tổng kết thi đua giữa các tổ.
 - GV nhận xét, tuyên dương .
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của từng tổ - nêu những vi phạm mà HS trong tổ mắc phải trong tuần.
- HS lắng nghe, nhận xét phần tổng kết của tổ trưởng.
- Lớp trưởng tổng kết
 + Tổ 1:
 + Tổ 2:
 + Tổ 3: 
 + Tổ 4:
 3. Hoạt động 3: GV nhận xét.
a ) Về nề nếp: 
 + Một số HS chưa thực hiện đồng phục, khăn quàng: Khiêm,Bảo ,Trà My
 + Một số HS vệ sinh cá nhân chưa tốt: Uyên,Minh Hạnh,Như Ý..
 + Một số HS đi trễ:Bảo,Nhung
 + HS chưa tập trung trong giờ học, còn nói chuyện nhiều - mất trật tự: Long,Đức, Thắng.
b ) Về học tập:
 + Việc học bài và làm bài về nhà có tiến bộ: Hiếu,Hoàng Anh,Thúy Phương...
 + Chưa thuộc cửu chương: Đức,Y Rắp.
 + Chưa tích cực trong giờ học: Tâm, Thắng
 + Một số HS hay quên đồ dùng học tập: Phi, Đăng
 + Tuyên dương 1 số HS tích cực trong học tập: Quyên, Trinh, Luân..
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm cho bản thân.
III. Phương hướng tuần 15
 - Cần khắc phục những tồn tại về nề nếp cũng như trong học tập. Thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp.
 - Nhắc nhở HS trực nhật đúng giờ theo quy định và tham gia tích cực các hoạt động của trường, lớp.
 - Tăng cường rèn chữ, giữ vở .
 - Tăng cường việc học bài và làm bài về nhà.
 - Kiểm tra bảng cửu chương (Rắp,)
 - Tiếp tục kèm HS yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop_2_cot.doc