1/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
HĐ 1 Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
. HĐ 2 Tìm hiểu bài:
-Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại.
Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
BÁO GIẢNG TUẦN 14 Từ 22 / 11 /2010 đến 26 / 11 /2010 Thứ Tiết Môn dạy Tên bài dạy TL BVMT 2 22/11 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán Mĩ thuật Đạo đức Chào cờ Chú đất nung. Chia một tổng cho một số. Vẽ theo mẫu. Mẫu có hai đồ vật. Biết ơn thầy giáo, cô giáo. 40 40 35 3 23/11 1 2 3 4 5 Luyện từ & C Khoa học Toán Kĩ thuật Thể dục Luyện tập về câu hỏi. Một số cách làm nước sạch. Chia cho số có một chữ số. Thiêu móc xích. 40 35 40 35 35 TP 4 24/11 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập làm văn Toán Địa lý Aâm nhạc Chú đất nung. Thế nào là miêu tả. Luyện tập. Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng bắc bộ. 40 40 40 35 BPHĐ2 5 25/11 1 2 3 4 5 Kể chuyện Chính tả Toán Thể dục Lịch sử Búp bê của ai? Nghe – viết: Chiết áo búp bê. Chia một số cho một tích. Nhà Trần thành lập. 40 40 35 40 35 6 26/11 1 2 3 4 5 Luyện từ &C Tập làm văn Khoa học Toán SHCT Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. Bảo vệ nguồn nước. Chia một tích cho một số. 40 40 35 40 TP Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I - MỤC TIÊU: -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải , bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và -phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông hòn rấm , chú bé đất ) -Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đo(Trả lời câu hỏi SGK) II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh học bài đọc trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 5’ 15’ 10’ 8’ 2’ 1/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Chú Đất nung. HĐ 1 Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật. . HĐ 2 Tìm hiểu bài: -Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? -Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ? HĐ 3 / Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: - GV đọc mẫu 3./ Củng cố , dặn dò -Gọi HS nhắc lại bài -Nhận xét tiết học – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật/ -Học sinh đọc 2-3 lượt. -đống rấm, hòn rấm. - Một, hai HS đọc bài. -Học sinh đọc đoạn 1.Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son một chú bé bằng đất -Học sinh đọc đoạn. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh. Học sinh đọc đoạn còn lại. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm -4 học sinh đọc theo cách phân vai. Ông Hòn..chú thành đất nung. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. -Trả lời -Lắng nghe Tiết 2 : TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I - MỤC TIÊU: -Biết chia một tổng cho một số -Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính Bài :1,2 II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 10’ 23’ 2’ 1/ Bài cũ Kiểm tra GV gọi HS làm lại bài tập tiết trước 2 / Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. -GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính. -Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7 -Yêu cầu HS so sánh hai kết quả -GV viết bảng (bằng phấn màu): (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Tính theo hai cách. -Nhận xét ,sửa sai Bài tập 2: -Cho HS làm tương tự phần b của bài tập 1. -Nhận xét ,sửa sai Bài tập 3: HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài. 3/ Củng cố, Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. -HS tính -HS tính trong vở nháp. -HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau. HS tính & nêu nhận xét như trên. HS nêu -Vài HS nhắc lại. -HS học thuộc tính chất này. -HS làm bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả (15+35):5=50:5=10 (15+35):5=15:5+35:5 3 + 7 10 (80+4):4= 21 Tương tự HS thực hiện:12:4+20:4=8; 18:6+24:6=7; 60:3+9:3=23 -HS làm bài -HS sửa bài (27-18):3=3 (64-32):8= 4 Giải Số nhóm HS lớp 4A 32:4=8(nhóm ) Số nhóm HS lớp 4B 28:4=7(nhóm) Số nhóm HS 2 lớp 7+8=15(nhóm ) Đáp số: 15 nhóm -Lắng nghe Tiết 3 MĨ THUẬT VẼ THEO MẪU :MẪU CÓ 2 ĐỒ VẬT I .MỤC TIÊU : -Hiểu đặc điểm hình dáng tỉ lệ của hai vật mẩu -Biết cách vẽ hai vật mẩu -Vẽ hai đồ vật gần giống mẩu II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 vài mẫu có 2 đồ vật Vở thực hành ; Bút chì đen , tẩy , màu vẽ III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 5’ 20’ 5’ 1/Kiểm tra bài cũ : 2/Dạy bài mới : Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 34 SGK: +Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật nào? +Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của các đồ vật như thế nào? +Vị trí các đồ vật trước, ở sau? -Trình bày mẫu vài lần theo các hướng và vị trí khác nhau, hỏi đáp về từng mẫu xếp được. -Cho hs quan sát mẫu theo nhóm . Hoạt động 2:Cách vẽ -Yêu cầu hs quan sát mẫu, nêu cách vẽ: -Quan sát theo nhóm. -Quan sát theo nhóm và nêu các vẽ Hoạt động 3:Thực hành -Lưu ý hs vẽ khung hình chung phù hợp khổ giấy; tìm tỉ lệ giữa từng vật với khung hình chung và với nhau. -Hướng dẫn những hs còn lúng túng. Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá -Treo một số bài tốt lên nhận xét tuyên dương, động viên những bài chưa tốt. Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Quan sát tranh và nêu các ý kiến. * +So sánh chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác khung hình từng vật. +Vẽ trục từng mẫu tìm tỉ lệ của chúng như vẽ một vật. +Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống mẫu. +Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt hay tô màu. -Hs thực hành không dúng thước kẻ. -Lớp nhận xét -GV chốt lại -Cùng nhận xét -Lắng nghe Tiết 4: ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(TIẾT 1) I - Mục tiêu : -Biết được công lao của thấy giáo cô giáo -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo -Lể phép vâng lời thầy giáo cô giáo II - Đồ dùng học tập Tranh SGK III – Các hoạt động dạy học TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 10’ 10’ 8’ 2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? 2/ Dạy bài mới : - Hoạt động 1 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK ) - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống -> Kết luận : - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK ) - Yêu cầu từng nhóm HS làm bài . - Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) - Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo . => Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . 3/ Củng cố - dặn dò - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . - Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo. -Trả lời - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Thảo luận lớp về cách ứng xử . - Từng nhóm HS thảo luận . - HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung . + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo + Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “ Biết ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến , bổ sung - Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô giáo . -Đọc -Lắng nghe Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2010 TIẾT1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CA ... ày mà bảo là con ngựa à ? “ d ) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “ Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ? “ * Bài tập 2 a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat , chúng mình nói chuyện được không ? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? c). Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ? d ) Chơi diều cũng thích chứ ? * Bài tập 3 : + Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan . Em khen em bé bằng câu hỏi : Sao em bé ngoan thế nhỉ ? + Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh . Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay chư ? +:Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không ? 3/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tốt. - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Tró chơi , đồ chơi. -Trả lời - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân + Sao chú mày nhát thế ? Nung đấy ạ ? Chứ sao ? + Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết ; - để chê chú bé Đất . - Câu hỏi này không dùng để hỏi điều gì . - Câu hỏi này là câu khặng định : đất có thể nung trong lửa . - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . - HS đọc ghi nhớ trong SGK - 1HS đọc yêu cầu bài Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân + Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín khóc. + Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê trách. + Câu hỏi của chị thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống . + Câu hỏi của của bà cụ thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân viết tóm tắt vào vở nháp một vài tình huống . - Cả lớp nhận xét. -Lắng nghe TIẾT :2 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I - MỤC TIÊU : -Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật các kiểu mở bài , kết bài , trình tự miêu tả trong phần thân bài (NDGN ) -Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài , kết bài cho một bài vă miêu tả cái trống trường ( mục 3 ) CHUẨN BỊ: SGK, vở ,bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 10’ 23’ 2’ 1/ Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là văn miêu tả? -Nhận xét ,cho điểm 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa HĐ 1/ Bài 1: -Gọi hs đọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư” -Cho hs đọc thầm tòan bài văn. Câu a: -GV yêu cầu hs tìm phần mở bài, thân bài và kết bài -Gọi hs trình bày ý kiến. -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý: Mở bài: Thân bài: Kết bài: Câu b. -Gv nêu yêu cầu đề bàivà cho hs trao đổi theo nhóm : Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào? Câu c: Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan: Câu d: Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: -Gv nhận xét chung và kết luận HĐ 2/ Bài tập 2: -GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý: -Tả chiếc áo em mặc hôm nay. -Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước. -GV nhận xét. 3/ Củng cố – Dặn dò: -GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ -Nhận xét tiết học -Trả lời -Nhận xét -2 Hs nhắc lại -1 hs đọc to -Cả lớp đọc thầm,gạch dưới đoạn mở bài, kết bài -Vài hs nêu -hs lắng nghe,nhắc lại Trong làng tôicủa chú Ơûxóm vườnNó đá đó Đám con nítcủa mình -Hs lắng nghe và thảo luận nhóm đôi -Đại diện vài nhóm nêu -2 hs nhắc lại Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú tư với chiếc xe. bằng mắt, bằng tai nghe. -Đại diện vài nhóm nêu -2 hs nhắc lại Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ.. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Đại diện vài nhóm nêu -2 hs nhắc lại -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS đọc dàn ý. -Trả lời -Lắng nghe TIẾT 3: KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I-MỤC TIÊU: -Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước Xử lí nước thải bảo vệ hệ thông thoát nước thải . -Thực hiện bảo vệ nguồn nước II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 58,59 SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Bài cũ: -Có những cách làm sạch nước nào? Tác dụng của mỗi cách? -Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống? 2/ Bài mới: Giới thiệu:Bài “Bảo vệ nguồn nước” Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước -Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK trang 58. -Cho hs hỏi và trả lời theo cặp. -Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc. *Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: *Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: *Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần: Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước -Chia nhóm và giao cho các nhóm các nhiệm vụ: +Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. +Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. +Phân công từng thành viên làm việc. -Nhận xét sản phẩm các nhóm. -Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ở địa phương em? -Nhận xét ,chốt ý 3/ Củng cố, dặn dò: -Gọi HS đọc “Bạn cần biết “ -Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học -Trả lời -Quan sát và trả lời: +Hình 1:Đục ống nước, sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước. +Hình 2:Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết. +Hình 3:Vút rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa bảo vệ được môi trường vừa tiết kiệm vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. +Hình 4:Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. +HÌnh 5:Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản. +Hình 6:Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và không khí. -Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ chứa nước và đường ống dẫn nước -Không đục phá ống nước làm cho cht61 bẩn thấm vào nguồn nước. -Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước. -Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. -Các nhóm thảo luận, thống nhất ý tưởng và phân công làm việc. -Các thành viên làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng. -Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm. -Trả lời -Đọ -Lắng nghe TIẾT 4 : TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I - MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia một tích cho một số Bài :1,2 II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 7’ 15’ 2’ 1/ Bài cũ: -Một số chia cho một tích. -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét 2/ Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn các trường hợp GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 -Yêu cầu HS tính -Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. *Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) -Yêu cầu HS tính -Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. -GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? * Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia. Hướng dẫn tương tự như trên. -Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, -GV lưu ý Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -HS tính theo hai cách -Lưu ý :cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia Bài tập 2: GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. 3/ Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. -Nhận xét tiết học -Làm bài -HS tính. -HS nêu nhận xét. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. -Vài HS nhắc lại. -HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15. -Cách 1 :nhân trước chia sau a/ (8x23):4 =184:4=46 -Cách 2 : chia trước nhân sau b/ (8x23):4=23x(8:4)=23x2=46 -Cách thuận tiện nhất là thực hiện phép chia (36:9=4) rồi thực hiện phép nhân (25x4) (25x36) : 9= 25x (36:9)=100 -Trả lời -Lắng nghe SINH HOẠT LỚP I - Mục tiêu. - Đánh giá hoạt động tuần qua. - Ưu điểm và hạn chế của cá nhân và tập thể, ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục. II – Giáo viên và học sinh chuẩn bị. GV & HS: sổ theo dõi. III – Hoạt động lên lớp. Kế hoạch Biện pháp thực hiện. 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Về ưu điểm hạn chế. - Cho tổ trưởng báo cáo hoạt động tổ mình - Cán sựï đánh giá các hoạt động tuần qua. - GV cùng cả lớp đánh giá, tuyên dương hoặc hạn chế cần khắc phụ cho tuần tới. 2. Phương hướng. - Lên kế hoạch cho cả lớp cùng thực hiện - Tổ trưởng tổ 1 báo cáo. 2 3 - Cán sự đánh giá. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tổ trưởng Duyệt BGH Duyệt
Tài liệu đính kèm: