I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâmvà đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được cá câu hỏi 1,2,3).
* HS có: - Quyền được yêu thương chia sẻ.
- Quyền có sự riêng tư.
- Quyền nhận được sự thông cảm yêu quý.
* Bổn phận phải yêu thương tôn trọng con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Luyện đọc:
Tuần 14: Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâmvà đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được cá câu hỏi 1,2,3). * HS có: - Quyền được yêu thương chia sẻ. - Quyền có sự riêng tư. - Quyền nhận được sự thông cảm yêu quý. * Bổn phận phải yêu thương tôn trọng con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé Gioan có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? + Chi tiết nào cho biết điều đó? +) ý 1: Là những con người có tấm lòng nhân hậu. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Chị của cô bé tìm gặp chú Pi-e làm gì? + Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? +) ý 2: Ca ngợi các nhân vật trong truyện đều là người tốt. * ở nhà có được yêu thương , chia sẻ như bạn nhỏ trong bài không? * Các em đã nhận được sự thông cảm, yêu quý từ bố mẹ, anh chị chưa? - Nội dung của bài là gì? - GV chốt ý đúng và treo bảng phụ nội dung chính của bài. - Cho 1-2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài. + Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên. + Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. + Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Mời các nhóm thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu! - Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé! - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất. - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam. - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. - Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không, chuỗi ngọc có phải là thật không, Pi-e đã bán chuỗi ngọc ấy cho cô bé bao nhiêu tiền. - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. - HS trả lời. *Nội dung: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - HS đọc. - HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4. - HS thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học, nhắc HS về luyện đọc và học bài. Tiết 3: Toán Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Kiến thức: a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m) - Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 27 4 30 6,75(m) 20 0 - Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. - Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. - HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp. - HS nêu. - HS thực hiện: 43,0 52 1 40 0,82 36 - HS tự nêu. - HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67. * Luyện tập: + Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào phiếu theo nhóm. - GV nhận xét. ( Phần b giảm tải) + Bài tập 2 (68): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. + Bài tập 3 (68): ( Giảm tải) *Kết quả: a) 2,4 5,75 24,5 b) 1,875 6,25 20,25 Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may sáu bộ quần áo là: 2,8 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 2: Tập đọc Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ.) * Quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung của cộng đồng. * Bổn phận phải giúp đỡ ông bà, cha mẹ, góp sức chung vào công việc của cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn 1 bài “Chuỗi ngọc lam” và TLCH trong bài. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Gọi 1HS đọc phần chú giải. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 3 nhóm HS thi đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? +) Rút ý1: Hạt gạo được làm nên từ công lao của bao người. - Cho HS đọc khổ thơ 2: + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? +) ý 2: Nỗi vất vả của người nông dân. - Cho HS đọc khổ thơ 3: + Hạt gạo được làm ra trong h/c nào? +) ý 3: Hạt gạo được làm ra trong hoàn cảnh chiến tranh rất là khổ cực. - Cho HS đọc khổ thơ 4,5: + Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt gạo? * Ở nhà các em đã làm những gì để tham gia góp sức mình vào công việc chung của cộng đồng ? * Chúng ta phải làm gì để góp sức chung vào công việc của cộng đồng? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? +)Rút ý 4: Tấm lòng hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Nội dung chính, ý nghĩa của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm và luyện đọc thuộc lòng. -Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. Mỗi khổ thơ là một đoạn - Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ -“Giọt mồ hôi saMẹ em xuống cấy” - Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu nước -Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường - HS tự nêu - phải giúp đỡ ông bà, cha mẹ, góp sức chung vào công việc của cộng đồng. - Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên nhờ công sức của bao nhiêu người. - HS nêu. * Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - HS đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc. 4- Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học. Tiết 4: Toán Tiết 67: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Luyện tập: + Bài tập 1 (68): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Lần lượt cho 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét. + Bài tập 2 (68): ( Giảm tải) + Bài tập 3 (68): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 4(68): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm để tìm cách giải. - Cho HS làm vào bảng nhóm. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 16,01 1,89 1,67 4,38 Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 và 230,4 m2 Bài giải: Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km là: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học. Chiều thứ 3/15/11/2011 Tiết 2: Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ CHIA SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Giáo dục HS ý thức trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Luyện tập: + Bài 1: Tính giá trị của biểu thức a) 4,5 1,2 – 8 : 5 b) 45 : 2 + 7,2 : 3 c) 75 : 12 + 126 : 15 + Bài 2: ( BT1 phần b- Trang 68) 15 : 8 ; 75 : 12 ; 81 : 4 GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: (Bài 2-T68)Tính rồi so sánh kết quả tính - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. - HS khá, giỏi lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở nháp a) 4,5 1,2 – 8 : 5 = 3,75 – 1,6 = 2,15 b) 45 : 2 + 7,2 : 3 = 22,5 + 2,4 = 24,9 c) 75 : 12 + 126 : 15 = 6,25 + 8,4 = 14,65 - HS TB, yếu lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở luyện. 1,875 ; 6,25 ; 20,25 *VD về lời giải: a) 8,3 4 = 3,32 ; 8,3 10 : 25 = 3,32 b) 4,2 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tiết 2: Toán Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Kiến thức: a) Tính rồi so sánh kết quả tính: - GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thực hiện 1 vế của các phép tính, so sánh kết q ... Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Luyện tập: + Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 86 : 6,4 b) 252 : 5,6 c) 124 : 12,4 + Bài 2: ( Bài 2 Tr 70) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài. - Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ta làm thế nào? + Bài 3: Cứ 10 lít sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 lít sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - HS TB, yếu lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp. Kết quả: 13,4375 45 10 *Kết quả: a) 320 3,2 b) 1680 16,8 c) 93400 9,34 - HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba,chữ số 0 - HS làm bài vào vở luyện, 1 HS làm vào phiếu khổ to. Bài giải Mỗi lít sữa cân nặng là 10,8 :10 = 1,08 (kg) 25 lít sữa cân nặng là: 1,08 25 = 27 (kg) Đáp số: 27 kg 4. Củng cố, dặn dò Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét giờ học Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Kiến thức. a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện : 23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 23,5,6 6,2 3,8 (kg) 0 - Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. - Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? - GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. - HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. - HS nêu lại cách chia. -HS thực hiện: 82,55 1,27 635 65 0 -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71. * Luyện tập: + Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. + Bài tập 2 (71): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. + Bài tập 3 (71): ( Giảm tải) - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 3,4 1,58 51,52 12 *Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg 8l : kg? Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. Bài giải: 429,5m vải may được nhiều nhất số bộ quần áo là: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ, dư 1,1 m vải) Đáp số: 153 bộ quần áo ; thừa 1,1 m. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề - Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Viết sẵn bảng phụ: gợi ý của một biên bản cuộc họp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập. - Mời HS nối tiếp nói trước lớp: + Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? - Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. - GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản (Mẫu là biên bản đại hội chi đội) - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. (lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm). - Đại diện các nhóm thi đọc biên bản. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). - Học sinh đọc đề. + 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk. - HS nói tên biên bản, nội dung chính, - HS phát biểu ý kiến. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết biên bản theo nhóm 4. - Đại diện nhóm đọc biên bản. - HS khác nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu tóm tắt nội dung bài - Nhắc HS về sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. Tiết 3: Đạo đức Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. * Quyền được đối xử bình đẳng giữa các em trai và các em gái II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Thẻ đúng, sai IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK) *Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh. - Các nhóm thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 36. - Thảo luận cả lớp: + Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết? + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? - Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. - Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định. - Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm. - Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền. - Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương. - Nội trợ, làm quản lý, nghiên cứu khoa học - Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK * Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiệ sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳnggiữa trẻ em gái và trẻ em trai. * Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d. => Quyền được đối xử bình đẳng giữa các em trai và các em gái * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK) * Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - HS giải thích lí do. 3. Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN. Tiết 4: Phụ đạo học sinh ÔN TẬP PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh về cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: + Bài tập 1: Đặt tính rồi tính a)17,15 : 4,9 b) 0,2268 : 0,18 c)37,825 : 4,25 + Bài tập 2: Tìm x a) x 1,4 = 2,8 1,5 b) 1,02 x = 3,57 3,06 + Bài tập 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 162,5m2. Chiều rộng là 9,5m. Tính chu vi của hình chữ nhật đó? - Hướng dẫn HS yếu làm bài 4. Củng cố, dặn dò - 3HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp 17,1,5 4,9 0,22,68 0,18 245 3,5 046 1,26 00 108 0 37,82,5 4,25 3825 8,9 00 - HS khá giỏi lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở nháp. a) x 1,4 = 2,8 1,5 x 1,4 = 4,2 x = 4,2 : 1,4 x = 3 b) 1,02 x = 3,57 3,06 1,02 x = 10,9242 x = 10,9242 : 1,02 x = 10,71 1 HS làm vào phiếu khổ to, dưới lớp làm vào vở luyện. Bài giải Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là 161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là (17 + 9,5) 2 = 53 (m) Đáp số : 53 m - Nêu tóm tắt nội dung bài - Dặn học sinh về nhà ôn lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân. Chiều Thứ 6/18/11/2011 Tiết 2: Luyện tiếng Việt Bài viết: HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng, đẹp bài viết " Hạt gạo làng ta". - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho HS. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn luyện viết - GV đọc bài viết "Hạt gạo làng ta” ? Hạt gạo được làm nên từ những gì? - Những từ nào trong bài cần viết hoa? - Yêu cầu học sinh nêu những chữ khó viết. - Hướng dẫn HS cách nối các con chữ cho đẹp. - GV đọc bài luyện chữ từng câu - GV quan sát giúp đỡ HS nhắc HS viết đúng, đẹp bài luyện chữ - Uốn nắn cho một số học sinh viết chưa đúng cỡ chữ, nét chưa đều. - GV đọc lại bài luyện chữ - GV chấm điểm một số bài và nhận xét bài viết của học sinh và sửa các lỗi HS còn vướng mắc. - Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất - HS nêu - Học sinh theo dõi phát hiện những chữ khó viết. - Học sinh nêu những chữ khó viết và viết vào vở nháp. - HS nghe - viết vào vở luyện - Học sinh soát bài 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Nhận xét giờ học Tiết 3: Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP - Kiểm điểm tình hình trong tuần - Đề ra kế hoạch tuần tới.
Tài liệu đính kèm: