A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất )
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các CH trong SGK )
* Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thân
+ Thể hiện sự tự tin.
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS có lòng can đảm.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
HS: SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ: Văn hay, chữ tốt.
- Kiểm tra 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
c. Bài mới:
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 14 Từ ngày 21 / 11 đến 25 / 11 / 2011 Thứ ngày Thứ tự Tiết ppct Môn Tên bài dạy Hai 21 / 11 1 2 3 4 5 27 14 66 27 TĐ Đ Đ T KH Chú đất nung Bieát ôn thaày coâ giaùo ( Tieát 1) Chia một tổng cho một số Moät soá caùch laøm saïch nöôùc Ba 22/ 11 1 2 3 4 5 14 27 67 14 LS TLV T KT Nhà Trần thành lập Thế nào là văn miêu tả? Chia cho số có một chữ số Thêu móc xích Tư 23 / 11 1 2 3 4 5 28 27 68 14 TĐ LTC T ĐL Chú Đất Nung (tt) Luyện tập về câu hỏi Luyện tập HĐ sản xuất của người dân ở ĐBBB Năm 24 / 11 1 2 3 4 5 28 69 14 TLV T CT Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Chai một số cho một tích Nghe-viết: Chiếc áo búp bê Sáu 25 / 11 1 2 3 4 5 28 28 70 14 KH LTC T KC SH Bảo vệ nguồn nước Dùng câu hỏi vào mục đích khác Chia một số cho một tích Búp bê của ai ? Tuần 14: Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011. Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất ) - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ) * Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thân + Thể hiện sự tự tin. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có lòng can đảm. B. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc. HS: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ: Văn hay, chữ tốt. - Kiểm tra 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi về nội dung bài. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài Chú Đất Nung. - Giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo diều - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn: + Đoạn 1: Bốn dòng đầu. + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Chỉ định HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài. Tiểu kết: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Ông Hòn Rấm cười chú thành Đất Nung. + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. (3 lượt). * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài. Hoạt động nhóm. ( Làm việc nhĩm – chia sẻ thơng tin ) - Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài. - Đọc đoạn 1. - Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ? - Đọc đoạn 2. - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Vì sao chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Đọc đoạn 3. - Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì? - Phát biểu. Hoạt động cả lớp ( Động não ) - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố: (3’) - Nêu nội dung truyện. - Phần tiếp của truyện sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại truyện. -Chuẩn bị:Chú Đất Nung (tt). Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. ( Tiết 1 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * Kĩ năng sống: + Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. + Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.. 2 - Giáo dục: - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. B. CHUẨN BỊ: - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3, tiết 1. - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát bài Bụi phấn của Phạm Trọng Cầu. b. Bài cũ: (3’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - Nêu tình huống. -Yêu cầu làm việc theo nhóm. - Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em nên người. Tiểu kết: HS xử lí đúng các tình huống nêu ra trong bài học. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi. - Nhận xét, đưa ra phương án đúng của bài tập + Các tranh 1, 2, 4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy cô giáo. Tiểu kết: HS lựa chọn thái độ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. ( Đĩng vai ) - Chia HS làm 7 nhóm. - Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo. Tiểu kết HS nắm cách thể hiện việc biết ơn thầy cô giáo. Hoạt động lớp, cá nhân. -Theo dõi. - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn của mình. - Thảo luận lớp về các cách ứng xử. Hoạt động nhóm. ( trình bày 1 phút ) -Đọc BT - Từng nhóm thảo luận, làm bài. - Lên chữa bài tập. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp. - Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong BT2. * Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo. * Tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy cô giáo. - Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột: Biết ơn – Không biết ơn ở bảng. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 3. Củng cố: (3’) - Vài em đọc ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. -Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo -Chuẩn bị: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. (tt) Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SO.Á A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận, chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ: Luyện tập chung - Sửa các bài tập về nhà. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Chia một tổng cho một số. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - Ghi bảng ( 35 + 21 ): 7 và 35: 7 + 21: 7 - Cho HS tính nháp. - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em một biểu thức. - Cho HS so sánh 2 giá trị.(ghi bảng) ( 35 + 21 ): 7 = 35: 7 + 21: 7 Tiểu kết: HS nắm cách chia một tổng cho một số Hoạt động 2: Thực hành. - Bài 1: Tính bằng hai cách theo mẫu. * Ghi bảng ( 15+ 35): 5 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Yêu cầu vận dụng tính chất một tổng chia cho một số. * Kết luận ( 15+ 35): 5 có hai cách tính. * Cho HS tự tính ( 80 + 4): 4. - Bài 2: Tính bằng hai cách theo mẫu. * Yêu cầu bài. * Ghi bảng ( 35 - 21): 7 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Hướng dẫn sử dụng tính chất một hiệu chia cho một số. * Kết luận ( 35 - 21): 7 có hai cách tính. Tiểu kết: Vận dụng tính chất vào giải toán. Hoạt động lớp. - Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: ( 35 + 21 ): 7 và 35: 7 + 21: 7 * Ta có: ( 35 + 21 ): 7 = 56: 7 = 8 35: 7 + 21: 7 = 5 + 3 = 8 * Vậy: ( 35 + 21 ): 7 = 35: 7 + 21: 7 - Nhận xét rút ra qui tắc ( như SGK) - Một số em nhắc lại. Hoạt động lớp. - Tự làm bài trên bảng, chữa bài. a) ( 15+ 35): 5 = 50: 5 = 10 15: 5 + 35: 5 = 3 + 7 = 10 + Tương tự bài b. (theo mẫu) - HS lên bảng làm bài mẫu trên bảng. + Lớp tự làm bài (theo mẫu) + Chữa bài. - Phát biểu tính chất “Một hiệu chia cho một số” 3. Củng cố: (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng. - Nêu lại cách chia một tổng, một hiệu cho một số. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị: Chia cho số có một chữ số. Khoa học MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức Kĩ năng: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, . - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. * GDBVMT: Nêu cho học sinh biết được một số cách làm sạch nước. 2 - Giáo dục: - Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày. B. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 56, 57 SGK. - Phiếu học tập. - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. HS: - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. c- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch nước. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. - Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. (S/56) - Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành, thảo luận theo các bước trong SGK. - Chốt vấn đề lọc nước: Nước đục trở thành nước trong nhưng không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy, sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. Tiểu kết: HS kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch. - Treo bảng hướng dẫn quy trình sản xuất nước sạch. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát Phiếu học tập cho các nhóm. - Chữa bài. Tiểu kết: HS kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch Hoạt động 3: Tìm hiểu vì sao cần đun sôi nước. - Kết luận ( SGK) Nước sau khi lọc đều phải đun sôi để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. Tiểu kết: ... n, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước. Hoạt động lớp, nhóm. - Quan sát các hình và trả lời câu hỏi. * Thảo luận nhóm đôi: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Một số cặp trình bày: + Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước. + Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm ; cá và các sinh vật khác sẽ bị chết. + Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng, vừa tiết kiệm, vừa bảo vệ được môi trường vì những vật rất khó bị phân hủy; là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. + Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. + Hình 5: Khai thông cống rãnh quanh giếng để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản. + Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và không khí. - Liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước. - Đọc mục bạn cần biết. Hoạt động lớp, cá nhân. ( Kiểm tra ) - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV hướng dẫn. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình ở bảng, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của nhóm mình. - Các nhóm khác góp ý. * SDNLTK&HQ: - HS biết những việc nên và khơng nên làm để bảo vệ nguồn nước. ( HS nêu GV nhận xết ) 3. Củng cố: (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK. * GDBVMT: Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở xem lại bài, thực hành bảo vệ nguồn nước. - Chuẩn bị Tiết kiệm nước. Luyện từ và câu DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT 1 ) ; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ the ( BT2, mục III ). * KĨ năng sống: + Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. +Lắng nghe tích cực. 2. Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu hỏi vào mục đích mình chọn. B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT1( phần Luyện tập ). HS: - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Luyện tập về câu hỏi - 2 em làm lại BT1, 5 của tiết trước. c. Bài mới: Phương pháp: Làm mẫu, trực quan, thực hành, động não, đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Tính từ (tt). 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét. - Bài 1: Đọc đoạn đối thoại. - Bài 2: Mục đích của câu hỏi. * Câu hỏi 1 dùng để làm gì ? * Câu hỏi 2 có tác dụng gì ? - Bài 3: Nắm ý nghĩa câu hỏi. + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tiểu kết: HS hiểu tác dụng của câu hỏi vào mục đích khác. Hoạt động 2: Ghi nhớ. - Nhắc HS học thuộc. Hoạt động 3: Luyện tập. - Bài 1: Tác dụng của câu hỏi. + Dán 4 băng giấy ở bảng, phát bút dạ mời 4 em xung phong lên bảng thi làm bài + Chốt lại lời giải đúng. - Bài 2: Đặt câu hỏi phù hợp với tình huống. + Phát giấy khổ to cho một số nhóm. - Bài 3: Nêu tình huống sử dụng câu hỏi. + Nhắc mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình huống. Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài tập Hoạt động lớp, nhóm đôi ( Làm việc nhĩm - chia sẻ thơng tin ) - 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. - Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi trong đoạn đối thoại. * Để chê cu Đất. * Là câu khẳng định. - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, trả lời câu hỏi Hoạt động lớp. - 2, 3 em đọc ghi nhớ SGK. - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động lớp, nhóm. ( Đĩng vai ) - 4 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT. - Đọc thầm từng câu hỏi, suy nghĩ, làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 4 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc theo nhóm đôi. - Các nhóm bàn bạc, viết nhanh ra giấy 4 câu hỏi phù hợp với 4 tình huống đã cho. - Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. - Tổ trọng tài nhận xét, kết luận những câu hỏi được đặt đúng. - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố: (3’) - Nêu tác dụng của câu hỏi. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi. Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS: - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ: Chia một số cho một tích - Sửa các bài tập về nhà. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Chia một tích cho một số. 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị ba biểu thức a) Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia: - Ghi 3 biểu thức ở bảng: - Hướng dẫn ghi: ( 9 x 15 ): 3 = 9 x ( 15: 3 ) = ( 9: 3 ) x 15 b) Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia: - Ghi 2 biểu thức ở bảng: ( 7 x 15 ): 3 và 7 x ( 15: 3 ) - Hỏi: Vì sao ta không tính ( 7: 3 ) x 15 ? - Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia. Tiểu kết: HS nắm cách chia một tích cho một số. Hoạt động 2: Thực hành. - Bài 1: Tính bằng hai cách. * Ghi bảng ( 8 x 23): 4 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Yêu cầu vận dụng tính chất một tích chia cho một số. * Kết luận ( 8 x 23): 4 có 2 cách tính. * Cho HS tự tính các bài b. - Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện. * Yêu cầu bài. * Ghi bảng ( 25 x 36): 9 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Yêu cầu vận dụng tính chất một tích chia cho một số. * Chữa bài Hoạt động lớp. - Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức: ( 9 x 15 ): 3 ; 9 x ( 15: 3 ) và ( 9: 3 ) x 15 * Lấy 1 tích chia 3 ( 9 x 15 ): 3 = 135: 3 = 45 * Lấy chia 1 thừa số cho 3, rồi nhân với thừa số còn lại. 9 x ( 15: 3) = 9 x 5 = 45 (Hay) ( 9: 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 * Vậy( 9 x 15 ): 3 = 9 x (15: 3) = ( 9: 3 ) x 15 - Nhận xét rút ra tính chất ( như SGK) - Một số em nhắc lại. - Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức: ( 7 x 15 ): 3 và 7 x ( 15: 3 ) * Lấy 1 tích chia 3 ( 7 x 15 ): 3 = 105: 3 = 35 * Lấy 1 thừa số chia cho 3, rồi nhân với thừa số còn lại. 7 x ( 15: 3) = 7 x 5 = 35 * Không tính được ( 7: 3 ) x 15 vì 7 không chia hết cho 3. Hoạt động lớp. - Tự làm bài trên bảng, chữa bài. a) ( 8 x 23): 4 = 184: 4 = 46 (8: 4) x 23 = 2 x 23 = 46 + Tương tự bài b. - Tự làm bài trên bảng. + Chữa bài. * Kết luận cách tính thuận tiện. 3. Củng cố: (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ làm lại bài 1 / 69 -Chuẩn bị: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI ? A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT 1 ), bước đầu kể lại được câu bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước ( BT 3 ). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. B.CHUẨN BỊ: GV: - Tranh minh họa truyện SGK phóng to. - 6 băng giấy để HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh. HS: - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Cho kể lại truyện thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Giới thiệu truyện: Búp bê của ai ? 2. Các Hoạt động: Hoạt động 1: GV kể chuyện. - Kể lần 1. - Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. - Kể lần 3. Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu. Bài 1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. + Nhắc HS lời thuyết minh ngắn gọn bằng 1 câu. + Phát 6 băng giấy cho 6 em, mỗi em viết 1 tranh. + Gắn 6 tranh minh họa phóng to ở bảng. + Gọi 6 em gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi tranh. + Chữa bài. - Bài 2: Kể lại truyện bằng lời kể của búp bê. + Nhắc HS: Kể theo lời búp bê là nhập vai mình là búp bê để kể lại truyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật ; khi kể phải xưng là tôi, tớ, mình, em. - Bài 3: Kể phần kết truyện với tình huống mới. Tiểu kết: HS kể được truyện, nắm ý nghĩa truyện Hoạt động lớp. - Lắng nghe. sau đó chỉ tranh minh họa giới thiệu lật đật ( búp bê bằng nhựa hình người, bụng tròn, đặt nằm bật dậy ) Hoạt động lớp. - Đọc yêu cầu BT. - Xem 6 tranh minh họa, trao đổi theo cặp, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. - Cả lớp phát biểu ý kiến. - 1 em đọc lại 6 lời thuyết minh của 6 tranh. - Đọc yêu cầu BT. - 1 em kể mẫu đoạn đầu truyện. - Từng cặp thực hành kể. - Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất. - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê. - Thi kể phần kết truyện. 3. Củng cố:(3’) - Hỏi: Truyện muốn nói với các em điều gì ? Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi. Đồ chơi làm bạn vui, đừng vô tình với chúng. Muốn bạn yêu mình, phải quan tâm tới bạn. Ai biết giữ gìn, yêu quý búp bê, người đó là bạn tốt. Búp bê cũng biết suy nghĩ như người, hãy yêu quý nó - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 14. I. MỤC TIÊU: - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II. CHUẨN BỊ: - Báo cáo tuần 14. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) - Tiếp tục: Củng cố “Phong trào tiết học tốt” - Học văn hoá tuần 14. - Học tập đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn.```` - Tuyên dương bạn Mai Thùy / Đạt giải nhì : Nét vẽ bậc tiểu học. 3. Hoạt động nối tiếp: (4’) - Tiếp tục: Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 15 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỹ luật.
Tài liệu đính kèm: