I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách giáo khoa, bảng phụ
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Môn: TOÁN Tiết: 66 Bài: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Giáo viên yêu cầu HS thực hiện các phép tính: 35 x (4 + 6) ; 456 x (28 - 8) - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. - Giáo viên viết bảng: (35 + 21) : 7 và yêu cầu HS tính. - Cho HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7 - Yêu cầu HS so sánh hai kết quả. - Giáo viên viết bảng (bằng phấn màu): (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 - Giáo viên gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. - Giáo viên lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. HĐ 3.Thực hành: Bài tập 1: - Mời HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, sửa bài nêu lại cách tính a. (15 + 35) : 5 Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu bài. - HD HS phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm trước lớp. - Nhận xét, sửa bài nêu lại cách tính. a. (27 – 18) : 3 Cách 1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu tính chất giao chia một tổng cho một số, chia một hiệu cho một số. - Có thể làm thêm bài tập 3 ở nhà. Chuẩn bị sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 1 em lên bảng thực hiện, em khác làm bài vào vở nháp. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS thực hiện (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 - HS thực hiện: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Vậy (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Cả lớp thực hiện. - HS nêu trước lớp - HS nêu tính chất (SGK). - HS nêu: tính theo hai cách. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm trước lớp - Cả lớp sửa bài nêu lại cách tính b. 18 : 6 + 24 : 6 Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 Cách 2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 - HS nêu: Tính theo hai cách (theo mẫu) - Cùng GV phân tích mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm trước lớp. - Cả lớp sửa bài nêu lại cách tính. b. (64 – 32) : 8 Cách 1: (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4 Cách 2: (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 - HS nêu trước lớp (SGK). - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 27 Bài: CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; thể hiện sư tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Mời vài HS đọc bài tập đọc Văn hay chữ tốt và trả lời các câu hỏi trong SGK, nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều và nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh. - Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong chuyện Chú Đất Nung. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng cho HS. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - Cho HS đọc trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả các câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? - Hãy nêu ý đoạn 1? + Chúng khác nhau thế nào? + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Hãy nêu ý đoạn 2 ? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Giáo viên không bác bỏ ý kiến thư nhất mà phải gợi ý để HS tranh luận, hiểu sự thay đổi thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “nung”. Từ đó khẳng định ý kiến thứ 2 đúng. + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? + Giáo viên nhận xét và chốt ý . - Hãy nêu ý đoạn 3? - Bài văn cho ta biết gì? HĐ 4. Hướng dẫn luyện đọc theo nội dung bài. - GV đọc mẫu. - Gợi ý HS nêu cách đọc đoạn, bài. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. + Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười thành Đất Nung). + Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung chính của bài là gì ? - Truyện Chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của Cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết tập đọc tới - sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, đánh giá cùng GV. - HS xem tranh minh họa chủ điểm, bài đọc trong sách giáo khoa. Nêu những hình ảnh thấy trong tranh. - Lắng nghe và đọc thầm theo - 3 đoạn: + Đoạn 1: Bốn dòng đầu + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp + Đoạn 3 : phần còn lại - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. - HS luyện đọc cá nhân. - HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc phần Chú giải. - HS đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả các câu hỏi: + Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất. - Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt. + Chúng khác nhau: Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp; Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người. + Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. - Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau + Dự kiến: HS có thể trả lời theo 2 hướng: Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích + Dự kiến: Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm - Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. - Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS thảo luận, nêu cách đọc phù hợp nội dung bài, đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Đại diện nhóm thi đọc đoạn văn trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - HS lắng nghe. - Cả lớp chú ý theo dõi, thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 14 Bài: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy cô giáo đã và đang dạy mình. - Kĩ năng sống: Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô; thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa. - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 1 và 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Tại sao con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? Để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình, em cần phải làm gì ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Xử lí tình huống - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc tình huống và thảo luận. - Giáo viên nêu tình huống. + Tại sao em chọn cách đó? + Đối với thầy giáo, cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào? + Tại sao em phải biết ơn, kính trọng thầy giáo, cô giáo? - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Giáo viên kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ 3. Thảo luận theo nhóm đôi (BT 1). - Giáo viên yêu cầu từng nhóm thảo luận theo các bức tranh bài tập 1. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Giáo viên nhận xét và đưa ra phương án đúng. HĐ 4. Thảo luận nhóm (bài tập 2). - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo và tìm thêm các việc làm biểu hi ... bài mở rộng trong văn kể chuyện. + Phần mở bài: giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân (mở bài trực tiếp). + Phần kết bài: bình luận thêm (kết bài mở rộng) + Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. (Cái vành -> cái áo; hai cái tai->cái lỗ tai; hàm răng cối -> dăm cối ; cần cối -> đầu cối; cái chốt -> dây thừng buộc cần) + Tiếp theo tả công dụng cái cối. (Xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm). Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Dựa vào kết quả BT1, HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. HS đọc thầm phần ghi nhớ. 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm bài tả cái trống, suy nghĩ trả lời câu hỏi. HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, c. - 1HS đọc lại theo bảng GV đã chuẩn bị sẵn. - HS làm bài tập câu d – viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để đoạn văn trở thành bài văn hoàn chỉnh. HS làm bài vào vở Vài HS làm bài vào giấy trắng HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay. HS tiếp nối nhau đọc phần kết bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay. Ví dụ:Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống trường. Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những ngày đầu đi học là kỉ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỉ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật & con người. Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó. Kết bài mở rộng: Rồi đây, tôi sẽ trở thành một HS trung học. Rồi xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó. Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 70 Bài: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. -Bài tập cần làm: Bài 1; 2. II. Đồ dùng dạy - học: -Viết sẵn nội dung bài tập 1 vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn dịnh tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh. - Kiểm tra việc học và làm bài tập ở nhà của học sinh. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia. -GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 -Yêu cầu HS tính. -Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. - Gợi ý HS rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. HĐ 3. Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. - GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) -Yêu cầu HS tính. -Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. - Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? HĐ 4. Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia. - Hướng dẫn tương tự như trên. Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15. HĐ 5. Thực hành Bài tập 1: - HS tính theo hai cách. - Nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: - GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gợi ý HS thực hiện như cách 2 của bài tập 1. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -HS tính. -HS nêu nhận xét: + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. - Lắng nghe, nhắc lại và ghi nhớ. -HS tính. - HS nêu nhận xét: + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. -Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. - Lắng nghe và thực hiện. -HS làm bài. -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x 36 : 9 = 25 x 4 = 100 - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: KĨ THUẬT Tiết 14 Bài: THÊU MÓC XÍCH ( tiết2 ) I, Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu. - Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích. Đường thêu ít bị bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Học sinh hứng thú khi học thêu. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu thêu móc xích, vải, khung thêu, kim khâu len, len, kéo, phấn, thước - Vải, khung thêu, phấn, thước, kim, chỉ, kéo III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho giờ học. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HS thực hành thêu móc xích: - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. - Quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng, thao tác chưa đúng kỹ thuật. HĐ 3. Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Thêu đúng kỹ thuật . + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, ít bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS nêu ghi nhớ. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS thực hành thêu. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn GV nêu. - Lắng nghe và điều chỉnh. Môn: ĐỊA LÝ Tiết 14 Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ddoognf bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xanh xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20o C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - HS khá giỏi: + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. -Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, ở đồng bằng Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: -Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi, Tây Nguyên. HĐ 2. Tìm hiểu về vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK trả lời câu hỏi: Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? - Em có nhận xét gì về việc trồng lúa của người dân? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ? Vì sao ở đây nuôi nhiều gia súc, gia cầm? HĐ 3. Tìm hiểu thông tin về vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ. GV nhận xét, bổ sung 4. Củng cố, dặn dò Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân cần cù lao động, có nhiều kinh nghiệm sản xuất. + Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo: làm đất, gieo mạ, cấy lúa, chăm sóc( nhổ cỏ, tát nước, bón phân), gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa, chế biến thành sản phẩm. + Người dân phải tốn nhiều công sức mới sản xuất ra lúa, gạo. + Cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ: ngô, khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm. + Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý. Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung. + HS nêu. + Tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ: su hào, bắp cải, cà chua, cà rốt, xà lách, khoai tây, . . . . - HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - Lắng nghe. - 3 HS đọc ghi nhớ bài - Lắng nghe, ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: