I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK)
GDKNS::
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
TUẦN 14 ?&@ Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK) F GDKNS:: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi HS kiểm tra bài trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc nhóm đôi - HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? + Vì sao chú Đất lại ra đi? + Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại? + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? + Em hãy nêu nội dung chính của câu truyện? * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 2 HS đọc và TLCH nội dung. - Lắng nghe - 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung thu đến đi chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình... đến hết. - HS tìm hiểu nghĩa, luyện đọc nhóm đôi. - 2 HS đọc toàn bài. + Một chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét. + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa + Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê + Ông chê chú nhát. + Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. + Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 4 em phân vai và tìm cách đọc - Con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. - Nghe thực hiện ở nhà. KỂ CHUYỆN: BÚP BÊ CỦA AI? I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên nói được lời thuyết minh cho từng tranh (BT1); bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quí đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó 2ø. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: 1/ GV kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rải, nhẹ nhàng - GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ tranh minh hoạ. * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho tranh. - Yêu cầu học sinh kể lại truyện trong nhóm - Gọi HS kể lại toàn truyện trước lớp. c/ Kể chuyện bằng lời của búp bê . - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? - Khi kể phải xưng hô thế nào? 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 HS kể trước lớp. - Lắng nghe - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe, kết hợp quan sát tranh. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy rồi kể trong nhóm. - 3 HS tham gia kể (mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh (2 lượt HS kể theo gợi ý). + Kể chuyện bằng lời búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại câu chuyện. - Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ, mình - Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta, phải biết giữ gìn, yêu quí đồ chơi. - Về nhà thực hiện. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA I/ Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động. II/ Đồ dùng dạy- học: III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. Hỏi: + Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? + Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? +Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất? - GV nhận xét kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu cầu HS kể các dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV tóm tắt nội dung chính. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS đọc nội dung SGK. - HS kể. - Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali. - HS lắng nghe. - HS kể: cuốc, cào, xẻng, bình tưới nước, ... - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 2: LUYỆN VIẾT: BÀI 12: Đồi Vọng Cảnh I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: Đ, V, C, N, B, T, L, + Viết đều nét. Bài Đồi Vọng Cảnh với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giáo viên đọc . + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết. - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? 5 ) Luyện viết các chữ hoa Mẫu đứng Đ, V, C, N, B, T, L, Đồi Vọng Cảnh,song Hương, ngự Bình, Mẫu nghiêng Đ, V, C, N, B, T, L, Đồi Vọng Cảnh,song Hương, ngự Bình 5. Viết bài 6. Nhận xét bài viết. + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) -Học sinh trả lời + 4 câu + 7 chữ hoa Đ, V, C, N, B, T, L, , -Học sinh trả lời + HS thực hành. + HS lắng nghe + HS Viết nháp + Học sinh viết bài TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 1 – T14) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Chú lính dũng cảm, hiểu ND chuyện và làm được BT2. - Biết đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm BT3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc truyện: Chú lính dũng cảm. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Goïi 3 HS đọc lại toàn bài. - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. - GV ñoïc maãu laàn 1. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi nhóm 5 em. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, chấm chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn cho HS thực hiện đặt câu hỏi. - Gọi 1 HS lên bảng, cho HS làm vào vở. - GV nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Lớp đọc thầm. - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 3 HS ñoïc thaønh tieáng, HS caû lôùp theo doõi. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Theo doõi GV ñoïc maãu. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Đáp án: a) Vì thiếu chì, chú chỉ có một chân. b) Một cơn gió hất chú xuống đường. c) Hai cậu bé. d) Một con chuột cống. e) Dùng để khẳng định. g) Dùng để hỏi. 3/ 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét sửa bài. a) Ai xuống tìm chú? b) Các chú ấy thế nào? c) Khi nào chị giúp việc đến dọn căn buồng? d) Chú lính chì đúc cuối cùng chỉ có một chân vì sao? - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T14) I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số, nhân với số có ba chữ số. - Vận dụng được tính chất một tổng (hiệu) chia cho một số trong thực hành tính, tính nhanh và giải bài toán lời văn có liên quan. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS nhắc lại tính chất một tổng (hiệu) chia cho một số - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Cho HS đọc đề toán, hướng dẫn HS phân tích bài toán. - GV cho HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 5: Hướng dẫn cho HS quan sát phép tính để tìm cách điền. - Gọi HS nêu kết quả. GV nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. 1/ 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài. a) (36 + 54):9 = 90:9 (36 + 54) : 9 = 36:9 + 54:9 = 10 = 4 + 6 = 10 2/ 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. 3/ HS đọc đề và phân tích bài toán. - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài. 5/ HS thực hiện rồi nêu, lớp nhận xét chữa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày22 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, 4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. ... ê trách. 2/ 1 HS đọc tính huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. - Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất. 3/ Tỏ thái độ khen chê : * Khen em bé: - Sao bé ngoan thế? - Mắng con mèo: - Sao mày hư thế? * Khẳng định, phủ định : - Em nói với bạn: - Tiếng Anh cũng hay đi chứ? - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số - HSKG có thể làm thêm BT3. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: Gọi HS chữa BT3 tiết trước. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * So sánh giá trị các biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 - Cho HStính giá trị của các biểu thức trên. - Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 * Ví dụ 2 : - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - Ch HS tính giá trị của các biểu thức trên. - Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? - Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. - Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia c) Luyện tập , thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS tự làm bài. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 Bài 3: (HSKG) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. Cách 1: Số mét vải cửa hàng có là 30 x 5 = 150 ( m ) Số mét vải cửa hàng đã bán là 150 : 5 = 30 ( m ) Đáp số: 30 m 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện, lớp nhận xét. - Lắng nghe - HS đọc các biểu thức. ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. - HS đọc các biểu thức - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau là 45. - Có dạng là một tích chia cho một số. - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). - Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). - 1/ 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. HS1: (8 x 23 ) :4 = 184 : 4 = 46 HS2: ( 15 x 24 ) :6 = 15 x ( 24 :6 ) = 15 x 4 = 60 2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 3/ HS đọc, phân tích bài toán và tự làm vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài. Cách 2: Số tấm vải cửa hàng bán được là 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng bán được là 30 x 1 = 30 ( m ) Đáp số: 30 m - Nghe thực hiện ở nhà. TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tảđồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học viết được một đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi HS kiểm tra KT tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu - Bài văn tả cái gì? - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Mở bài trực tiếp là như thế nào? - Thế nào là kết bài mở rộng? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì? c. Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập : - Gọi học sinh đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và TLCH: + Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? + Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. - Cho HS viết thêm phần mở bài, kết bài. - Gọi HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì? - Dặn HS về nhà ghi lại đoạn mở bài và kết bài. - HS nêu ví dụ về câu văn miêu tả. - Lắng nghe 1/ 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc chú giải. - Quan sát và lắng nghe. - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre. - HS tìm các phần mở bài, kết bài và nêu nội dung của từng phần. - Giống mở bài trực tiếp, kết bài mở rông trong kiểu văn kể chuyện. - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì. - Là sự bình luận thêm về đồ vật. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ ngoiaf vào trong. 2/ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy . - HS đọc. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Câu: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chễ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. + Bộ phận: Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. + HS tìm rồi nêu, lớp nhận xét bổ sung. - Tự làm vào vở. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình trước lớp. - HS nêu. - Nghe thực hiện ở nhà. BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 2 – T14) I. Mục tiêu: - Biết tìm một số câu văn miêu tả trong bài “Chú lính chì dũng cảm” (BT1). - Nhận biết các đoạn mở bai, thân bài và kết bài để lập dàn ý cho bài văn “Con lợn đất” (BT2). II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS đọc kĩ bài “Chú lính chì dũng cảm” để tìm các câu văn miêu tả. - Cho HSlàm bài vào vở. - Gọi 1HS lên bảng. - GV nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho hướng dẫn HS thực hành lập dàn ý. - Gọi Vài HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. 1/ Đọc yêu cầu. - HS đọc bài “Chú lính chì dũng cảm” tìm các câu văn miêu tả làm vào vở. - Vài HS đọc bài đã làm, lớp nhận xét chữa bài. VD: + Chú nào chú ấy bồng súng, mắt nhìn thẳng phía trước, mặc đồng phục xanh đỏ, trông tuyệt đẹp. 2/ HS đọc yêu cầu. - HS thực hành lập dàn ý. - Vài HS đọc bài đã làm. Lớp nhận xét chấm chữa bài. + Mở bài: (Từ đầu đến một con lợn đất). Nội dung: giới thệu con lợn đất. + Thân bài: a) Đoạn 1: (Từ con lợn dài đến ngón tay) Nội dung: Tả ngoại hình con lợn đất. b) Đoạn 2: (Từ Mẹ em bảo đến bụng lợn) Nội dung: Mẹ hướng dẫn cách cho lợn ăn. + Kết bài: (Em “nuôi” lợn đến hết) Nội dung: Công dụng của lợn đất. - HS nghe thực hiện ở nhà. KHOA HỌC: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... Thực hiện bảo vệ nguồn nước. F GDKNS: -Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước -Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước @ GD BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II/ Đồ dùng dạy-học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). III/ Hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra: Nêu một số cách làm sạch nước. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? - Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? - GV lết luận. * Hoạt động 2: Liên hệ. - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, 3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. * Khuyến khích HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - HS nêu, lớp nhận xét. - Lắng nghe + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. - HS lắng nghe. - Lắng nghe - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T14) I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép chai một số với một tích. - Vận dụng các tính chất vào tính toán và giải bài toán. - Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất chia một số cho một tích rồi tính. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Để tính thuận tiện ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. 1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - HS nêu cách tính. - Lớp nhận xét sửa bài. VD: a) 56 : (2 x 4) = 56 : 8 = 7 2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài. - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. a) (7700 + 140) : 7 = 7840 : 7 = 1120 c) 480 : (8 x 3) = 480 : 24 = 20 3/ HS đọc. - 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài giải: Mỗi trường được chia số sách là : (720 + 540) : 6 = 210 (quyển) Đáp số : 210 quyển sách 4/ 1 HS lên bảng, HS khác làm vào vở. - Chữa bài. - Chu vi hình vuông ABCD là 210 cm. - Nghe thực hiện ở nhà.
Tài liệu đính kèm: